Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 1

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 1

Tiết 2: Toán

Tiết 1: ôn tập các số đến 100 000

I, Mục tiêu

- Cách đọc các số đến 100000.

- Phân tích cấu tạo số

- Chu vi của một hình.

* Hình thức dạy học : Cá nhân ,nhóm, lớp.

II, Các hoạt động dạy học

1, Giới thiệu bài.

2, Dạy bài mới

2.1, Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng

a, Gv viết số, gọi Hs đọc:

83251;83001; 80201; 80001

b, Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề

+ Các chữ số giữa hai hàng liền kề có mối quan hệ với nhau như thế nào?

c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn:

+ Em hãy nêu ví dụ về các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn

2, Thực hành

Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu.

a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật.

b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

- Chữa bài, nhận xét.

Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
 Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 : Hoạt động tập thể
- Nhận xét tuần qua .
 - Phương hướng tuần tới.
Tiết 2: Toán 
Tiết 1: ôn tập các số đến 100 000 
I, Mục tiêu 
- Cách đọc các số đến 100000.
- Phân tích cấu tạo số
- Chu vi của một hình.
* Hình thức dạy học : Cá nhân ,nhóm, lớp. 
II, Các hoạt động dạy học 
1, Giới thiệu bài.
2, Dạy bài mới
2.1, Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng 
a, Gv viết số, gọi Hs đọc :
83251;83001; 80201; 80001 
b, Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề
+ Các chữ số giữa hai hàng liền kề có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn:
+ Em hãy nêu ví dụ về các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn 
2, Thực hành 
Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu.
a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. 
b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn
Bài 3:
a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Chữa bài, nhận xét. 
b, Viết theo mẫu:
M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 
Bài 4 : Tính chu vi các hình sau
+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào?
- G.v hướng dẫn h.s làm bài
- Chữa bài , nhận xét
3, Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét giờ học, dặn Hs về làm bài tập trong VBT.
- H.s đọc số, xác định các chữ số thuộc các hàng.
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm =10 chục 1 nghìn = 10 trăm,... 
- H.s lấy ví dụ : 
10 , 20 ,30 , 40, ... 100 , 200 , 300, ... 1000 , 2000 , 3000, ... 
 Bài 1: 
- H.s nêu yêu cầu của bài
+ ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn.
- H.s tự làm bài vào vở.
- H.s tự tìm quy luật và viết tiếp. 
Bài 2:
- 2 H.s phân tích mẫu. - H.s làm bài vào vở, 3 Hs lên bảng thực hiện.
Bài 3:
- H.s phân tích mẫu.
- Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
...
- H.s làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng.
7000 + 300 + 50 + 1=7351
... 
Bài 4:H.s nêu yêu cầu của bài 
+ Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.
- H.s làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng:
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(4 + 8) 2 = 24 (cm)
Chu vi hình vuông GHIK là:
5 4 = 20 (cm)
 - H.s nêu 
Tiết 3 - Tập đọc 
 Tiết 1: Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích - yêu cầu.
- Đọc rõ ràng rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò, Dế Mèn). 
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng mghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV.
- Tranh minhn hoạ bài đọc trong SGK trang 4.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
- Chuẩn bị Dế Mèn bằng giấy nếu có
- Tập chuyện tranh Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài.
* Hình thức dạy học : Cá nhân ,nhóm, lớp. 
III. Các hoạt động dạy – học 
1, Mở đầu :
- Giới thiệu 5 chủ điểm của sách giáo khoa TV 4 Tập 1.
2, Dạy bài mới 
2.1, Giới thiệu bài 
- Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc.
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a, Luyện đọc 
+ Bài có thể chia làm mấy đoạn?
- G.v hướng dẫn H.s đọc nối tiếp đoạn.
- G.v sửa đọc cho Hs, giúp H.S hiểu nghĩa một số từ khó. 
- G.v đọc mẫu toàn bài (nêu giọng đọc của bài 
b, Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1: 
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh n.t.n
- Đoạn 1 nói gì ?
* Đoạn 2:
+ Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ?
- Đoạn 2 cho biết gì.
* Đoạn 3: 
+ Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ ntn? 
* Đoạn 4: 
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
+Trong chuyện này,hai nhân vật đã được tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả?
+ Em thích hình ảnh nhân hoá nào? Vì sao? 
c, Đọc diễn cảm 
- Gv hướng dẫn hs tìm đúng giọng đọc.
- Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét, khen ngợi Hs.
+ Chuyện ca ngợi nhân vật nào? Nhân vật đó có tấm lòng như thế nào?
3, Củng cố, dặn dò 
+ Em học được gì ở Dế Mèn?
- Nhận xét, khen ngợi Hs.
- Hs mở phần mục lục SGK.
- 2 Hs đọc tên 5 chủ điểm.
- Hs quan sát tranh minh hoạ.
- 1 Hs khá đọc toàn bài.
+ 4 đoạn:
Đ1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện).
Đ2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò).
Đ3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò).
Đ4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn).
- Hs đọc nối tiếp đoạn (2 - 3lợt). 
- Hs luyện đọc theo cặp. 
- 1 Hs đọc toàn bài. 
- HS lắng nghe.
- Hs đọc thầm đoạn 1.
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xớc thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò ngồi gục đầu khóc bên tảng đá cuội . 
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. 
- Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại cha quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
- Hình dáng yếu ớt của chị NhàTtrò. 
- Hs đọc thầm.
+ Trớc đây, mẹ Nhà Trò đã vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy cha trả được thì đã chết. Nhà trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
+ Lời nói: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ bắt nạt kể yếu.
+ Cử chỉ, hành động: phản ứng mạnh mẽ: xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt chị đi. 
+ Nhân hóa.
- Hs nêu.
- 4 Hs nối tiếp đọc 4 đoạn. 
- Hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
- Hs thi đọc diễn cảm. 
+ ý nghĩa: Chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
Tiết 4: Mĩ thuật
Tiết 5: Tiếng Anh
Tiết 6 - Đạo đức
Tiết 1: trung thực trong học tập
I, Mục tiêu
- Nêu đựơc một số biểu hiện của trung thực trong học tập 
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp các em học tập tiến bộ được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trtung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ hành vi học tập. 
II, Tài liệu và phương tiện 
- S.g.k ; các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập .
 * Hình thức dạy học : Cá nhân ,nhóm, lớp. 
III, Các hoạt động dạy học 
1, Mở đầu 
- Giới thiệu chơng trình, sgk.
2, Dạy bài mới 
2.1, Xử lý tình huống s.g.k 
Mục tiêu: H.s biết cần phải trung thực trong học tập.
- G.v giới thiệu tranh s.g.k
- G.v ghi tóm tắt các cách giải quyết.
- Nếu em là bạn Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao ?
- G.v và h.s trao đổi 
Kết luận: Cách giải quyết là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
* Ghi nhớ : s.g.k 
2.2, Làm việc cá nhân – bài tập 1 s.g.k
- Gv nêu yêu cầu bài tập.
Kết luận : Việc làm c là trung thực.
 Việc làm a, b, d là thiếu trung thực.
2.3, Thảo luận nhóm – Bài tập 2 s.g.k 
- G.v đa ra từng ý trong bài.
- Gọi Hs giải thích lí do. 
Kết luận : ý kiến đúng là b, c 
 ý kiến sai là a
3, Các hoạt động nối tiếp 
- Su tầm cac mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập .
- Tự liên hệ theo bài tập 6 
- Chuẩn bị tiểu phẩm theo bài tập 5 s.g.k 
- H.s quan sát tranh.
- H.s đọc nội dung tình huống s.g.k.
- H.s nêu ra các cách giải quyết của bạn Long:
a, Mượn tranh, ảnh của bạn để đa cô giáo xem.
b, Nói dối cô là quên ở nhà.
c, Nhận lỗi và hứa với cô sẽ su tầm, nộp sau.
- H.s cùng lựa chọn sẽ thảo luận về lý do lựa chọn.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết.
- 2 Hs đọc ghi nhớ.
- Hs làm việc cá nhân.
- Hs trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
- H.s nêu yêu cầu
- Hs dùng thẻ màu thể hiện thái độ của mình: tán thành, phân vân, không tán thành.
- Hs giải thích, bổ sung.
- H.s nêu lại phần ghi nhớ.
.
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Tiết 1: Toán
Tiết 2: ôn tập các số đến 100000 
 I. Mục tiêu
- Tính nhẩm.
- Tính cộng trừ các số đến năm chữ số, nhân chia số có đến năm chữ số.
- Số sánh các số đến 100000.
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một nhận xét từ bảng thống kê.
* Hình thức dạy học : Cá nhân ,nhóm, lớp. 
II, Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông ?
2, Thực hành 
Bài 1: gọi Hs nêu yêu cầu.
- G.v tổ chức cho h.s tính nhẩm
- G.v đọc phép tính 
+ bảy nghìn cộng hai nghìn
+ tám nghìn chia hai.....
- Nhận xét bài làm của H.s, yêu cầu 1 số Hs nêu cách thực hiện. 
Bài 2, Đặt tính rồi tính
- Chữa bài , nhận xét. 
- Nêu cách đặt tính.
Bài 3, 
- Nêu cách so sánh ?
- G.v chữa bài, nhận xét.
Bài 4, 
a, Viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
b, Viết theo thứ tự từ lớn đến bé.
- G.v chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố ,dặn dò 
- Hướng dẫn luyện tập thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau .
- 2 Hs nêu.
Bài 1: 1 Hs nêu yêu cầu.
- H.s ghi kết quả vào bảng con:
9000
4000
Bài 2: H.s nêu yêu cầu của bài
- 2 H.s lên bảng làm bài, h.s làm vào bảng con theo dãy.
a, 4 637 + 8 245 = 12 882
 7 035 - 2 316 = 4 719
 325 3 = 975
 25 968 : 3 = 8 656
b, 5 916 + 2 358 = 8 274
 6 471 - 518 = 5 953
 4 162 4 = 16 648
 18 418 : 4 = 4 604 (d 2)
- H.s nêu.
Bài 3: H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s nêu.
- H.s làm bài vào vở.
Bài 4:H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s làm bài vào vở, 2 h.s lên bảng làm bài.
a, 56 731; 65 371; 67 351; 75 631
b, 92 678; 82 697; 79 862; 62 987
..
Tiết 3: Chính tả
Tiết 1 : Nghe viết : Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I, Mục đích yêu cầu :
- Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài . 
- Làm đúng các bài tập chính tả phơng ngữ BT(2) a hoặc b hoặc bài tập do GV soạn.
II, Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b .
 * Hình thức dạy học : Cá nhân ,nhóm, lớp. 
III, Các hoạt động dạy học :
1, Mở đầu :
- Củng cố nền nếp học giờ chính tả .
2, Dạy bài mới :
2.1, Giới thiệu bài : 
2.2, Hớng dẫn h.s nghe viết :
- G.v đọc đoạn viết
- Nhận xét quy tắc viết chính tả trong đoạn viết.
- G.v lưu ý:cách trình bày tên bài,bài viết ...
- G.v đọc để h.s nghe viết bài . 
- G.v đọc cho h.s soát lỗi 
- Thu một số bài chấm.
- Nhận xét , chữa lỗi 
2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2 :
a, Điền vào chỗ trống: l/ n 
- Chữa bài , chốt lại lời giải đúng 
Bài 3:
a, giải đáp các câu đố 
- Nhận xét 
- G.v và cả lớp nhận xét 
3, Củng cố, dặn dò 
- Nhắc nhở h.s luyện viết thêm ở nhà 
- Học thuộc lòng câu đố ở bài tập 3 
- H.s chú ý nghe , theo dõi s.g.k
- H.s đọc thầm lại đoạn viết .
- Viết hoa tên riêng 
- Viết đúng các từ : cỏ xớc , tỉ tê , ngắn chùn chùn...
- H.s viết đầu bài . 
- H.s nghe – viết bài 
- H.s soát lỗi trong bài .
- H. ... ải H3 và vẽ kí hiệu một số đối tượng địa lí nh: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô,...
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2009
Tiết 1 - Toán 
Tiết 5: Luyện tập
I, Mục tiêu
- Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II, Đồ dùng dạy học
Đề bài toán 1 (a, b), 3 chép sẵn trên băng giấy.
* Hình thức dạy học : Cá nhân ,nhóm, lớp. 
II, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài tập 3 trong VBT.
- Kiểm tra vở bài tập.
2, Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)
- Gọi Hs đọc và nêu cách làm phần a.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức 
- Hướng dẫn Hs thực hiện phần a.
- Chữa bài, đánh giá.
Bài 3: Viết vào ô trống( theo mẫu )
- Hướng dẫn h.s làm bài.
- Chữa bài, đánh giá.
Bài 4:
- Gv vẽ hình vuông.
+ Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu?
- Gọi chu vi hình vuông là P, ta có: 
P = a 4.
+ Tính chu vi hình vuông có cạnh: 
a = 3cm?
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài trong vở bài tập.
- 2 Hs thực hiện.
Bài 1: H.s nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc và nêu: giá trị của biểu thức 
6 a với a = 5 là 6 5 = 30 
- H.s làm bài và nêu kết quả.
Bài 2 : Nêu yêu cầu.
- H.s nêu cách thực hiện và kết quả.
- Hs tự làm phần b, c, d.
Bài 3: Nêu yêu cầu.
- Hs theo dõi, nêu cách thực hiện.
- H.s làm bài .
c
Biểu thức
Giá trị của biểu thức.
5
8 x c
7
7 + 3 x c
6
( 92 – c ) + 81
0
66 x c + 32
Bài 4: 
- Hs nêu cách tính chu vi hình vuông.
+ a 4
- Hs đọc công thức.
- H.s đọc bài làm .
P = a 4 = 3 4 = 12 (cm)
- 2 Hs lên bảng làm phần còn lại, lớp làm vào vở.
Tiết 2 - Luyện từ và câu
Tiết 2: Luyện tập về cấu tạo của tiếng
I, Mục đích yêu cầu 
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức về cấu tạo của tiếng đã học trong tiết trước gồm (âm đầu, vần, thanh).
- Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II, Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần.
- SGK ,vở bài tập.
* Hình thức dạy học : Cá nhân ,nhóm, lớp. 
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ 
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu:
 Lá lành đùm lá rách.
2, Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài 
2.2, Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: 
- Yêu cầu Hs làm theo cặp. 
- Nhận xét bài làm của các nhóm
Bài 2: 
+ Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên? 
+ Câu tục nhữ viết theo thể thơ gì?
Bài 3: 
- Hướng dẫn Hs tìm các tiếng bắt vần với nhau.
+ Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn, cặp nào không giống nhau hoàn toàn?
Bài 4:
+ Qua cá bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?
Bài 5: Giải câu đố. 
- Hướng dẫn h.s giải đáp câu đố.
- Nhận xét. 
3, Củng cố dặn dò
- Tiếng có cấu tạo nh thế nào? những bộ phậ nào nhất thiết phải có?
- Dặn Hs về học bài và chuấn bị bài sau.
- 2 h.s lên bảng phân tích cấu tạo tiếng.
- Lớp làm nháp.
Bài 1 : H.s đọc bài tập 1 (cả mẫu).
- H.s làm theo cặp vào VBT, thi xem nhóm nào làm nhanh, đúng.
Bài 2: 2 H.s đọc lại câu tục ngữ.
+ ngoài - hoài ( cùng vần oai )
+ Lục bát.
Bài 3: H.s nêu yêu cầu của bài.
- Từng HS nêu: choắt - thoắt; 
 xinh - nghênh.
+ Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt 
+ Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh.
Bài 4: 
+ Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
- H.s nêu yêu cầu của bài .
- 2 H.s đọc câu đố.
- H.s trao đổi theo nhóm 2, báo cáo kết quả.
Tiết 3 - Âm nhạc
Tiết 4 - Tập làm văn
Tiết 2: Nhân vật trong truyện
I, Mục đích yêu cầu.
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà )trong câu chuyện ba anh em ( bài tạp 1 mục III ).
- Bức đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống trước đúng tính cách nhân vật ( bài tập 2 mục III). 
II, Đồ dùng dạy học
- Phiếu thảo luận nhóm:
Tên truyện
Nhân vật là người
Nhân vật là vật ( con người, đồ vật, cây cối,)
* Hình thức dạy học : Cá nhân ,nhóm, lớp. 
III, Hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
+ Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào?
- Nhận xét .
2, Dạy bài mới 
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Phần nhận xét 
Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp.
+ Nêu tên các câu chuyện vừa học ?
- Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4.
- Hướng dẫn Hs nhận xét, bổ sung. 
+ Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
+ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và sự tích Hồ Ba Bể.
- H.s thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày bảng của nhóm mình.
 Tên truyện
Nhân vật
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Sự tích Hồ Ba Bể
Nhân vật là người
- Hai mẹ con bà nông dân
- Bà cụ ăn xin
- Những người dự hội
Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối,...)
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- bọn nhện
- Giao long
Bài 2: Nhận xét tính cách của các nhân vật.
- Yêu cầu Hs thảo luận theo cặp.
- Gọi Hs nêu nhận xét.
+ Nhờ đâu mà em biết được tính cách của nhân vật ?
2.3, Ghi nhớ 
- Lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe kể.
2.4, Luyện tập
Bài 1: 
+ Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Bà nhận xét về tính cách của từng đứa cháu như thế nào? 
+ Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng đứa cháu không? 
+ Vì sao bà có nhận xét nh vậy?
Bài 2: 
- Hướng dẫn Hs trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra.
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
+ Nếu không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
- Tổ chức cho h.s kể tiếp câu chuyện theo hai hướng.
- Tổ chức cho h.s thi kể.
- G.v nhận xét, cho điểm h.s.
3, Củng cố, dặn dò
- Viết tiếp câu chuyện vừa xây dựng vào vở, kể cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu của bài.
- H.s thảo luận.
+ Dế Mèn có tính cách: khảng khái, thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động che chở, giúp đỡ nhà Trò.
+ Mẹ con bà nông dân: giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào việc cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu những người bị nạn lụt.
+ Nhờ hành động, lời nói của nhân vật. 
- H.s nêu ghi nhớ s.g.k.
- Hs lấy ví dụ.
Bài 1: 1 H.s đọc nội dung bài 1. Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.
+ Nhân vật: Ni - ki - ta, Gô - sa, Chi - ôm- ca, bà ngoại.
+ Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình, Gô - sa láu lỉnh, Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Có.
+ Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đa ra nhận xét nh vậy. 
Bài 2 : 1 Hs đọc nội dung bài tập.
- Hs cùng trao đổi.
+ Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi bẩn trên quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em bé nín, đa em về lớp
+ Bạn sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô dùa,... mặc em bé khóc.
- H.s kể chuyện
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 - Kĩ thuật
Tiết 1: vật liệu, dụng cụ, cắt, khâu, thêu
II, Mục tiêu 
- H.s biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II, Đồ dùng dạy học 
- Bộ khâu thêu.
- Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
* Hình thức dạy học : Cá nhân ,nhóm, lớp. 
III, Các hoạt động dạy học 
1, Mở đầu 
- Giới thiệu chương trình môn Kĩ thuật 4
- Yêu cầu về đồ dùng môn Kĩ thuật lớp 4.
2, Dạy bài mới 
2.1, Hướng dẫn quan sát nhận xét 
a, Vải:
- Hướng dẫn Hs quan sát, nhận xét.
+ Chúng ta nên chọn loại vải nào để họckhâu, thêu? 
- Nhấn mạnh: Chú ý chọn vải phù hợp với mục đích và yêu cầu sử dụng. 
b, Chỉ:
+ Quan sát H1 em hãy nêu tên loại chỉ trong H1a, 1b?
- Gv giới thiệu một số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu.
- Lưu ý Hs: Muốn có đường khâu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và dai phù hợp.
2.2, Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo:
- Quan sát hình 2 ( SGK ). 
+ Nêu đặc điểm, và cấu tạo của kéo cắt vải? 
+ Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ giống và khác nhau ở điểm nào? 
- G.v dùng kéo cắt vải, kéo cắt chỉ để học sinh nắm rõ cách sử dụng . 
2.3, Hướng dẫn quan sát nhận xét một số vật liệu khác .
 - Quan sát hình 6 SGK 
 + Quan sát mẫu một số dụng cụ vật liệu cắt khâu thêu để nêu tên và tác dụng của chúng?
- G.v tóm tắt lại.
3, Củng cố, dặn dò 
+ Nêu tên một số vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu mà em biết ?
- Chuẩn bị bài tiết sau 
- Hs đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, độ dày, mỏng của một số mẫu vải.
+ Vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên sử dụng vải lụa, sa tanh, vải ni lông. Vì những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó vạch dấu, khó khâu, thêu.
- Hs đọc nội dung b và trả lời câu hỏi.
- Hs trả lời.
- H.s chú ý nghe.
- H.s đọc nội dung phần b ( SGK )
- H.s quan sát và trả lời .
- H.s quan sát hình.
- H.s nêu .
- H.s thực hiện thao tác cầm kéo.
- Hs quan sát H6.
+ Thước may: đo vải, vạch dấu.
+ Thước dây: đo các số đo trên cơ thể.
+ Khung thêu cầm tay : giữ căng mặt vải.
+ Khuy cài, khuy bấm : dùng đính nẹp áo, quần.
+ Phấn may : vạch dấu trên vải.
Tiết 6 – Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 1
1.Chuyên cần: học sinh đi học đúng giờ, chuyên cần của học sinh tương đối đầy đủ.
Một số em còn nghỉ học không lí do: Quỳnh.
2. Học tập: học sinh có ý thức trong học tập, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp và các bài tập giao về nhà. Trong lớp học sinh hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài học, ý thức giúp đỡ học tập đạt kết quả tốt.
* Tiêu biểu là: một số bạn như :
- Mai, Thắng, Mai Kiên,...
* Ngoài ra một vài bạn còn học tập chưa tốt cần cố gắng hơn như:
- Long, Viên, Sâm.
* Một số bạn trong lớp còn nằm ra bàn: Đức
3.Vệ sinh: Học sinh thực hiện lao động vệ sinh sạch sẽ gọn gàng, biết giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp.
4.Phương hướng: (Tuần 2)
- Chuyên cần của học sinh đều, học sinh có ý thức học tập
- Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ
- Lao động, vệ sinh gọn gàng
Đọc báo đội - Vệ sinh

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 1 CKTKN(1).doc