Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Vi Hải Quý - Trường Tiểu học Thị trấn Cầu Gồ

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Vi Hải Quý - Trường Tiểu học Thị trấn Cầu Gồ

Tập đọc

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I.Mục tiêu: Giúp HS :

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, hồn nhiên.

-Hiểu được các từ ngữ trong bài và nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ long trên bầu trời.

-Giúp HS thêm yêu quí thiên nhiên, thêm yêu cuộc sống.

II.Đồ dùng dạy học : Tranh SGK, bảng phụ

 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 392Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - GV: Vi Hải Quý - Trường Tiểu học Thị trấn Cầu Gồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc
Cánh diều tuổi thơ
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, hồn nhiên.
-Hiểu được các từ ngữ trong bài và nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ long trên bầu trời.
-Giúp HS thêm yêu quí thiên nhiên, thêm yêu cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học : Tranh SGK, bảng phụ
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1.Khởi động
-Lắng nghe, bày tỏ suy nghĩ
H/ Em thích trò chơi nào? Tại sao?
-GTB
2.Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn ( 2 đoạn) .
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn (2,3 lượt) kết hợp đọc từ khó (mục đồng, sao sớm, huyền ảo, ) và giải nghĩa từ khó hiểu.
-Nêu giọng đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Giúp HS chia đoạn (nếu cần).
- Giúp HS có cách đọc đúng, đọc hay.
- Khuyến khích HS tự phát hiện lỗi sai và giải nghĩa từ khó hiểu.
- Một số từ cần giải nghĩa: trầm bổng, dải Ngân Hà, 
- Dành đủ thời gian.
- Đọc mẫu (nếu cần).
3.Tìm hiểu bài
- Hoạt động cá nhân câu 1SGK (nếu khó khăn trao đổi cùng bạn).
- Hoạt động cặp đôi câu 2, 3 SGK.
-Suy nghĩ trình bày trước lớp câu 
 -Hoạt động lớp nêu nội dung bài.
 H/ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
- Giúp đỡ HS gặp khó khăn
- Dành đủ thời gian cho HS
-Tổ chức cho HS trình bày.
-Tổ chức cho HS bày tỏ suy nghĩ.
- Nhận xét, KL (mục tiêu)
 4.Đọc diễn cảm 
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn, nêu giọng đọc.
-Đọc diễn cảm từ đầu đến “những vì sao sớm”. 
-Đọc trước lớp – nhận xét, đánh giá.
- Khuyến khích HS có cách đọc hay (đọc giọng hồn nhiên,vui vẻ).
 - Dành đủ thời gian.
 - Tổ chức đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương.
5.Củng cố, dặn dò
- Trả lời câu hỏi, nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, dặn dò VN.
Âm nhạc
G/v chuyên dạy
Toán
Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
-Biết áp dụng để tính nhẩm.
-Rèn kĩ năng trình bày bài giải toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng tay, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. Khởi động
-Nêu lại cách chia nhẩm cho 10, 100, 1000, và lấy 1 số VD thực hiện tính.
-Nêu lại qui tắc chia một số cho một tích.
-Nêu yêu cầu, lắng nghe, lấy VD cho HS thực hiện.
-GTB
2.Số bị chia và số chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng
-Đọc, nhận xét phép tính.
-1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng cá nhân.
-Trình bày kết quả có giải thích.
-Nêu phép tính: 450 : 50
-Dành đủ thời gian cho HS thực hiện, giúp đỡ HS nếu gặp khó khăn.
-Nhận xét kết quả, nếu HS chỉ đưa ra được cách phân tích về dạng 1 số chia cho 1 tích thì giúp HS biết cách thứ hai là đặt tính.
Thấy được : 450 : 50 = 45 : 5
3. Số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia
-Đọc phép tính- nhận xét.
-Làm bài vào bảng cá nhân, 1 HS làm trên bảng lớp.
-Chữa bài, nhận xét, nêu cách đặt tính
 72 000 800
 0 0 90
 0
-1 số HS thực hiện lại.
-Nhận xét rút ra kết luận (SGK)
Nêu phép tính: 72 000 : 800
-Giúp đỡ để HS thực hiện 
72 000 : 800 = 72000 : (8x100)
 =72 000 : 8 : 100
 = 720 : 8
 = 90
-Nhận xét, KL 
72 000 : 800 = 720 : 8
*Lưu ý: khi đặt tính gạch ở số chia bao nhiêu chữ số 0 thì gạch ở số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.
2.Luyện tập
Bài 1 -Hoạt động lớp.
-Tính và nêu kết quả trước lớp.
-Nhận xét, giải thích.
Bài 2: Hoạt động cá nhân
-Đọc yêu cầu.
-Làm bài vào nháp, 2 HS làm bài vào bảng nhóm.
-Gắn bảng, nhận xét- chữa bài.
Bài 3: 
-Đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
-Phân tích bài toán- nêu cách giải.
-Làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ.
-Gắn bảng chữa bài.
 - Nêu yêu cầu.
-Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
-Dành đủ thời gian.
-Giúp HS vận dụng kiến thức vừa học vào tìm thành phần chưa biết của phép nhân.
-Nhận xét, KL
-Giúp HS tóm tắt bài toán, phân tích tìm cách giải bài toán.
-Dành đủ thời gian.
-Giúp đỡ HS gặp khó khăn.
-Lưu ý bài toán có 2 giả thiết.
-Nhận xét, chữa bài.
ĐS: a/ 9 toa xe
 b/ 6 toa xe 
3.Củng cố
Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò về nhà.
Lịch sử
Nhà Trần và việc đắp đê
 I.Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp.
-Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng mối đoàn kết dân tộc.
-Có ý thức bảo vệ đê điều, phòng chống lũ lụt.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh Cảnh đắp đê dưới thời Trần
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1.Khởi động
 -Dựa vào bài cũ trả lời.
 H/ Hãy kể lại những việc làm của nhà Trần khi mới thành lập?
-GTB
2.Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta
Hoạt động lớp:
-Kết hợp vốn hiểu biết và kênh chữ SGK trả lời.
-Trình bày trước lớp
-Nhận xét, bổ sung.
 - H/Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là gì?
H/ Hệ thống sông ngòi nước ta như thế nào?
H/ Những đặc điểm đó tạo điều kiện thuận lợi hay khó khăn gì?
-Nhận xét, KL: Nghề chính của nước ta là trồng lúa nước, hệ thống sông ngòi chằng chịt nên thuận lợi cho việc tưới tiêu, song dễ xảy ra lụt lội.Vì vậy việc đắp đê trở thành truyền thống của cha ông ta. 
3.Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt
-Hoạt động cá nhân dựa vào kênh chữ kênh hình trong SGK trả lời câu hỏi (nếu khó khăn trao đổi cùng bạn).
-Trình bày trước lớp- nhận xét, bổ sung.
-Quan sát tranh Cảnh đắp đê dưới thời Trần – nhận xét.
 H/ Nhà Trần tổ chức đắp đê ntn?
-Nhận xét, KL: Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê và tất cả mội người đều tham gia đắp đê.
-Cho HS quan sát tranh Cảnh đắp đê dưới thời Trần.
4.Kết quả công cuộc đắp đê
-Dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
-Dự đoán 
-Nhận xét, bổ sung.
H/ Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê thể hiện điều gì?
H/ Em hãy dự đoán nước ta dưới thời Trần sẽ ntn?
-Nhận xét, KL: Kết quả là sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no, hạnh phúc, làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết.
5. Củng cố
-Trả lời câu hỏi.
-Nêu lại nội dung bài
 H/Địa phương em đã làm gì để phòng chống lũ lụt? Em cần làm gì để góp sức mình vào việc phòng chống lũ lụt? (GDBVMT)
-Nhận xét, dặn dò VN.
Đạo đức
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết truyền thống “Tôn sư trọng đạo” của nhân dân ta.
-Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-Biết được những hành vi nên làm và không nên làm để thể hiện sự biết ơn thầy giáo, cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học :Tranh ảnh
III. Các hoạt động daỵ học chủ yếu
ND
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1.Khởi động
-Bày tỏ suy nghĩ.
H/ Cần có thái độ và hành động ntn đối với các thầy giáo, cô giáo? Vì sao?
2.Báo cáo kết quả sưu tầm
Hoạt động cá nhân 
-Kể về kỉ niệm đáng nhớ, câu ca dao, tục ngữ, truyện về thầy giáo, cô giáo.
-Kể trước lớp.
-Lắng nghe, nhận xét hành vi, việc làm của bạn.
 -Nêu yêu cầu.
-Dành đủ thời gian.
-Giúp đỡ HS yếu, nhút nhát kể trước lớp.
-HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét, tuyên dương HS.
3.Thể hiện sự biết ơn thầy cô
 -Làm một đồ vật để tặng thầy cô.
-Kể một câu chuyện về thầy giáo, cô giáo.
-Nhận xét, bài học rút ra.
-Nêu yêu cầu.
-Giúp đỡ HS gặp khó khăn.
-Giúp HS biết cách thể hiện sự biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-Nhận xét, tuyên dương 
4.Củng cố
-Nêu lại nội dung bài
H/ Em sẽ làm gì để bày tỏ sự biết ơn thầy giáo, cô giáo?
- Nhận xét giờ học, dặn dò VN.
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Toán
Chia cho số có hai chữ số
I.Mục tiêu:Giúp HS :
-Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
-áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
-Rèn cho HS khả năng ước lượng.
 II. Đồ dùng dạy học : bảng cá nhân, bảng nhóm
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
 1.Trường hợp chia hết
 -Đọc, nhận xét phép tính.
-HS đặt tính rồi tính vào bảng tay, 1 HS lên bảng làm.
-Giơ bảng nhận xét
-Chữa bài, nêu cách thực hiện.
832 26
78 32
 52
 52 
 0
-1 số HS nêu lại cách thực hiện.
-GV nêu phép tính:
832 : 26
-Dành đủ thời gian.
-Giúp đỡ HS gặp khó khăn.
-Giúp HS biết cách ước lượng.
-Nhận xét, KL
2.Trường hợp chia có dư
-Đọc và nhận xét phép tính.
-Làm tương tự phép chia hết.
-Nhận xét kết quả.
-Nhận xét 2 kết quả của 2 phép tính vừa làm.
-Lấy VD phép chia theo yêu cầu.
-Làm vào bảng tay
-Nhận xét đó là phép chia nào.
-Nêu phép tính: 854 : 16
-Dành đủ thời gian.
-Giúp đỡ HS yếu khi ước lượng.
-Nhận xét, KL: 53 dư 6
-Giúp HS nêu được: 1 phép chia có dư và 1 phép chia hết.
-Yêu cầu HS lấy VD phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số.
-Dành đủ thời gian, giúp HS yếu.
-Nhận xét, KL
3.Luyện tập
Bài 2: Hoạt động cá nhân
-Đọc bài, phân tích đề.
-Làm bài vào vở.
-1 HS chữa bài trên bảng phụ
-Nhận xét bài làm, chữa bài.
Bài 3: -Đọc đề bài
-Làm bài cá nhân vào nháp, 2 HS làm bài trên bảng phụ.
-Gắn bảng nhận xét, chữa bài- nêu cách làm. 
-Nêu yêu cầu.
-Giúp HS xác định rõ yêu cầu.
-Giúp HS yếu gặp khó khăn khi thực hiện phép chia, dành đủ thời gian.
-Chấm, chữa bài-nhận xét. 
 ĐS : 16 bộ bàn ghế
-Nêu yêu cầu.
-Giúp HS vận dụng phép chia cho số có hai chữ số vào tìm thành phần chưa biết của phép nhân và số chia chưa biết.
-Dành đủ thời gian.
 -Nhận xét, chốt cách làm đúng 
4.Củng cố
Nêu lại nội dung bài học 
 -Nhận xét, dặn dò về nhà.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi, trò chơi có lợi và những đồ chơi, trò chơi có hại.
-Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
-Tham gia những trò chơi lành mạnh.
II.Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1.Khởi động
Kể tên một số đồ chơi và trò chơi em và các bạn hay chơi.
-Trò chuyện với HS
 - GTB
2.Luyện tập
Bài 1+2:
-HS nêu cách hiểu đồ chơi và trò chơi.
-Quan sát tranh SGK và nêu nội dung từng tranh.
-Nêu tên đồ chơi hoặc trò chơi trong từng tranh.
-Nhận xét, bổ sung.
Bài 2+3: 
-Nêu tên những đồ chơi hoặc trò chơi khác mà em biết.
-Trình bày trước lớp- nhận xét.
-Hoạt động cặp đôi: Phân các đồ chơi, trò chơi đó vào từng nhóm theo yêu cầu SGK.
-Trình bày trước lớp- nhận xét.
  ...  Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
- Mô tả cảnh chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ dựa vào tranh ảnh.
- Biết khi nào một làng trở thành làng nghề; biết quy trình sản xuất đồ gốm.
-Tôn trọng và bảo vệ thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh, bản đồ hành chính Việt Nam
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1.Khởi động
-Dựa vào kiến thức bài cũ trả lời.
-Dự đoán. 
H/Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?
H/ Ngoài trồng trọt và chăn nuôi ở đây còn có nghề nào khác?
-GTB
2. Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống
-Dựa vào vốn hiểu biết và kênh chữ trong SGK kể tên các làng nghề, các sản phẩm thủ công truyền thống ở đồng bằng Bắc Bộ.
-Trình bày trước lớp.
-Quan sát và chỉ địa danh trên bản đồ.
-Nêu lại qui trình làm gốm.
-Liên hệ địa phương trả lời.
 H/ Hãy kể tên các làng nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ?
H/ Em hãy kể lại một công đoạn làm một sản phẩm thủ công mà em biết ở đồng bằng Bắc Bộ?
-Nhận xét, KL: đồng bằng Bắc Bộ là nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: làm gốm, lụa, chiếu, 
-Cho HS quan sát bản đồ hành chính VN và chỉ một số địa danh có nghề thủ công trên bản đồ.
-Nhận xét, KL
H/ ở địa phương em có nghề thủ công nào? Nghề thủ công hoạt động và phát triển có ảnh hưởng gì tới môi trường không? (GDBVMT)
3.Chợ phiên
-Lắng nghe.
-Dựa vào tranh ảnh nêu đặc điểm chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
-Trình bày trước lớp.
-Liên hệ với chợ ở địa phương- so sánh.
-Giúp HS hiểu từ “chợ phiên”.
H/Nêu đặc điểm chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ?
-Giúp HS thấy được đặc điểm chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
H/ Hình ảnh chợ phiên đó có gì giống và khác với cảnh chợ phiên ở địa phương?
-Nhận xét, KL
4.Củng cố
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Nêu lại nội dung bài
H/Chúng ta phải sử dụng các sản phẩm lao động ntn? Có thái độ ntn đối với người làm ra các sản phẩm đó?
- Nhận xét, dặn dò VN
Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009
Toán
Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
I.Mục tiêu: Giúp HS :
-Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.
-áp dụng giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm, bảng tay
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1.Trường hợp chia hết
 -Đọc, nhận xét phép tính.
-1 HS thực hiện phép tính trên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng cá nhân.
-Nhận xét
-1 HS thực hiện lại phép tính, nêu cách thực hiện.
-Nêu phép tính: 24 360 : 58
-Yêu cầu HS thực hiện phép chia bằng cách trừ nhẩm.
-Dành đủ thời gian.
-Giúp HS biết thực hiện trừ nhẩm, cách ước lượng.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng: 420
2. Trường hợp chia có dư
-Đọc phép tính.
-Làm tương tự phép chia hết.
-Nhận xét, so sánh kết quả 2 phép tính vừa làm (1 phép chia hết, 1 phép chia có dư).
-HS lấy VD phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số.
-Thực hiện tính vào bảng tay.
-Nhận xét
-Nêu phép tính: 26 345 : 35
-Yêu cầu HS thực hiện phép tính tương tự như phép chia hết.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng:
 752 dư 25.
-Giúp HS thấy được 1 phép chia hết và 1 phép chia có dư.
-Yêu cầu HS lấy VD, ghi phép tính lên bảng.
-Dành đủ thời gian, giúp HS yếu ước lượng và thực hiện trừ nhẩm.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng.
3. Luyện tập
Bài 1:Hoạt động cá nhân
-Lấy VD phép chia theo yêu cầu.
-Làm vào bảng cá nhân, 1 số HS lên bảng làm.
 -Nhận xét, thực hiện lại phép tính.
Bài 2(84): -HS đọc, phân tích bài toán.
-Làm bài vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm.
-Gắn bảng, chữa bài.
-Rèn kĩ năng chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số.
-Yêu cầu HS lấy VD phép chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số và thực hiện vào bảng tay.
-Dành đủ thời gian.
-Giúp HS yếu cách ước lượng
-Nhận xét, chữa bài.
-Giúp HS phân tích bài toán.
-Dành đủ thời gian.
-Giúp HS củng cố cách giải bài toán tìm số trung bình cộng.
-Giúp HS yếu biết chuyển đổi các đơn vị đo.
-Chấm 1 số bài, nhận xét, chữa bài. 
ĐS: 512 m
4. Củng cố
Nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học , dặn dò VN 
Chính tả( Nghe-viết)
Cánh diều tuổi thơ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 -Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn “Cánh diều tuổi thơ”.
-Luyện viết đúng tên các trò chơi, đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr.
 -Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học : một số đồ chơi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. Khởi động
-1 HS lên bảng viết 1 số từ bắt đầu bằng s hoặc x, cả lớp viết vào nháp.
-Nhận xét
-GV đọc 1 số từ: xúm xít, xương sườn, xui xẻo, xong xuôi, sắc sảo, 
 -GTB
2.Hướng dẫn nghe-viết
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc bài viết cả lớp theo dõi.
-Nêu nội dung đoạn viết.
-Nêu từ khó viết.
-Tìm từ khó viết và viết từ khó vào nháp, 1 HS viết trên bảng.
-Nhận xét
-Viết bài vào vở.
-Tự soát lỗi.
-GV đọc đoạn viết.
-Lắng nghe, nhận xét.
-Giúp HS tìm hiểu nội dung đoạn viết.
H/ Cánh diều đẹp ntn?
-Lắng nghe, đọc từ khó viết cho HS viết: mục đồng, mềm mại, trầm bổng, sáo kép, sao sớm,...
-Đọc bài cho HS viết, tốc độ vừa phải đảm bảo đủ thời gian cho HS viết.
 -Yêu cầu HS soát lỗi.
-Chấm 1 số bài- nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a: Hoạt động nhóm
-Đọc yêu cầu
-Thi tiếp sức giữa các nhóm.
-Trình bày kết quả.
-Nhận xét, bình chọn
Bài 3: Hoạt động cặp đôi trao đổi miêu tả một trong các trò chơi vừa tìm được ở trên.
-Trình bày trước lớp.
-Nhận xét
-Chia nhóm, nêu yêu cầu
 -Dành đủ thời gian
-Giúp HS rèn kĩ năng tìm từ chỉ tên đồ chơi, trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Tổ chức cho HS trao đổi miêu tả trò chơi ở trên.
-Dành đủ thời gian.
-Tổ chức cho HS trình bày.
-Nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố, dặn dò
Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò về nhà.
Tập làm văn
 Quan sát đồ vật
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết quan sát sự vật một cách hợp lí bằng nhiều cách, phát hiện được những đặc điểm riêng, phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
-Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý để tả một đồ chơi đã chọn.
-Rèn kĩ năng quan sát cho HS.
II. Đồ dùng dạy học: đồ chơi, bảng nhóm
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
ND
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1.Khởi động
-Bày tỏ suy nghĩ.
-Trò chuyện GTB gây hứng thú cho HS.
2. Phần nhận xét
-HS trình bày và giới thiệu đồ chơi của mình mang đến lớp.
-Cả lớp quan sát, lắng nghe.
-Nhận xét.
-Nêu trình tự quan sát- trả lời câu hỏi.
-Ghi lại những điều quan sát được vào nháp, 2 HS viết vào bảng nhóm.
-Trình bày trước lớp- nhận xét.
-1 số HS đọc bài trước lớp – nhận xét.
 -Trao đổi trả lời câu hỏi để thấy được điểm lưu ý khi quan sát.
-Nhận xét, rút ra ghi nhớ- đọc ghi nhớ.
-Yêu cầu HS trình bày đồ chơi của mình.
-Giúp HS biết cách giới thiệu đồ chơi theo trình tự.
H/ Muốn giới thiệu (miêu tả) đồ chơi của mình em phải làm gì?
H/ Khi quan sát cần quan sát theo trình tự ntn?
-Giúp HS biết cách quan sát đồ chơi của mình và ghi lại những điều quan sát được.
-Dành đủ thời gian, giúp HS yếu.
-Nhận xét, tuyên dương HS viết tốt.
H/ Theo em khi quan sát đồ vật, cần chú ý những gì?
- KL (ghi nhớ)
3.Luyện tập
-Nêu lại bố cục bài văn miêu tả đồ vật.
-Nêu lại cách lập dàn ý.
-Làm bài vào vở, 2 HS làm vào bảng phụ.
-Gắn bảng, nhận xét, chữa bài. 
-Nêu yêu cầu.
-Giúp HS nhớ lại bố cục bài văn miêu tả đồ vật và cách lập dàn ý.
-Dành đủ thời gian, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi sắp xếp các ý. 
 -Nhận xét, KL, chữa bài.
4. Củng cố
-Nêu nội dung bài học
Nhận xét giờ học, dặn dò VN.
Ngoại ngữ
G/v chuyên dạy
Khoa học
Làm thế nào để biết có không khí?
I. Mục tiêu: Giúp HS biết: 
-Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các vật rỗng của các vật.
-Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
-Giúp HS thêm ham hiểu biết, khám phá.
II. Đồ dùng dạy học: túi ni lông, dây chun, kim, bình thuỷ tinh, chai, bọt biển.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND
Hoạt động của HS
Hỗ trợ của GV
1. Khởi động
-Bày tỏ suy nghĩ.
-Lắng nghe.
H/Nước cần thiết đối với con người ntn? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và tiết kiệm nước?
H/ Ngoài nước ra con người còn cần gì để sống?
-GTB
2.Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật
-Làm việc theo nhóm:
-Báo cáo sự chuẩn bị.
-Lắng nghe.
-Các nhóm làm thí nghiệm.
-Trình bày- giải thích cách nhận biết không khí có ở quanh ta.
-Nêu các thí nghiệm nhận biết khác.
 -Chia nhóm, giao việc cho các nhóm.
 -Dành đủ thời gian cho HS làm thí nghiệm.
-Giúp nhóm gặp khó khăn.
-Tổ chức cho các nhóm trình bày.
-Nhận xét, tuyên dương.
KL: Không khí có ở xung quanh chúng ta.
3.Thí nghiệm chứng minh không khí có ở trong chỗ rỗng của các vật 
-Hoạt động nhóm:
-Trình bày sự chuẩn bị đồ dùng.
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí có trong chỗ rỗng của các vật.
-Trình bày thí nghiệm trước lớp
-Nhận xét, bổ sung –rút ra kết luận.
- Chia nhóm, giao việc cho các nhóm.
-Giúp nhóm gặp khó khăn 
-Dành đủ thời gian, bao quát lớp giúp HS biết được không khí có trong các chỗ rỗng của các vật.
-Nhận xét, tuyên dương, KL: không khí có trong chỗ rỗng của các vật.
4.Sự tồn tại của không khí
-Suy nghĩ, dựa vào SGK và vốn hiểu biết trả lời.
-Trình bày trước lớp, nhận xét.
-Rút ra KL- đọc SGK.
H/ Xung quanh tráI đất có không khí không?
H/ Lớp không khí xung quanh trí đất gọi là gì?
-Giúp HS biết được khí quyển.
-KL: SGK
5.Củng cố
-Nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học, dặn dò VN
Sinh hoạt lớp
Kiểm điểm tuần 15 
I.Mục tiêu:
- Kiểm điểm các mặt hoạt động trong tuần.
- HS thấy rõ ưu- khuyết điểm của bản thân.
- HS có ý thức rèn luyện sửa chữa khuyết điểm.
- Có ý thức học tập, ôn luyện chuẩn bị thi định kì lần 2.
- Giáo dục HS tính tự giác, trung thực.
II.Nội dung 
 1.Kiểm điểm các mặt trong tuần : 
- Lớp trưởng duy trì buổi sinh hoạt: + Các tổ báo cáo các mặt hoạt động trong tuần.
 + Xếp loại thi đua từng tổ.
 - Tuyên dương một số HS có ưu điểm(.................................................................), nhắc nhở HS mắc khuyết điểm (....................................................................................).
 2.Phương hướng tuần 16
 - Phát huy những ưu điểm: .........................................................................................
 - Khắc phục nhược điểm: .......................................................................................
*******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 4 Tuan 15(4).doc