Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 12

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 12

TẬP ĐỌC “ VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI

Tg: 37’

 I.Mục tiêu

+ Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

+Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi ,từ một cậu bé mồ côi cha ,nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng .(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 I.IĐồ dùng dạy học + Tranh minh họa trong sgk.

III .Các hoạt động dạy học

 1-Ổn định tổ chức

2- Kiểm tra bài cũ: (4’)

Gọi HS đọc thuộc 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên

+Nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ?

 GV nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới: .Giới thiệu bài: GVgiới thiệu và ghi đề bài lên bảng (2’)

HĐ1 . (9’) Luyện đọc

 -Gọi HS đọc toàn bài.

Gọi HS đọc chú giải.

 - Gv cùng HS chia đoạn

-Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau.

- Hướngdẫn luyện đoc từ khó

-Cho HS luyện đọc theo cặp.

-Gọi vài cặp thi đọc

-GV đọc mẫu

 

doc 22 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC “ VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
Tg: 37’
 I.Mục tiêu 
+ Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .
+Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi ,từ một cậu bé mồ côi cha ,nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng .(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 I.IĐồ dùng dạy học + Tranh minh họa trong sgk.
III .Các hoạt động dạy học 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1-Ổn định tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi HS đọc thuộc 7 câu tục ngữ trong bài có chí thì nên
+Nêu ý nghĩa của một số câu tục ngữ?
 GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: .Giới thiệu bài: GVgiới thiệu và ghi đề bài lên bảng (2’)
HĐ1 . (9’) Luyện đọc
 -Gọi HS đọc toàn bài. 
Gọi HS đọc chú giải.
 - Gv cùng HS chia đoạn 
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau. 
- Hướngdẫn luyện đoc từ khó
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi vài cặp thi đọc 
-GV đọc mẫu
HĐ2. (9’) Tìm hiểu bài
+Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+Trước khi chạy tàu thuỷ, ông đã làm những công việc gì?
 +Đoạn 1 và 2 cho biết điều gì?
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào?
+Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế?
+Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công?
Nội dung chính của phần này là gì?
+ Nội dung chính của bài là gì?
HĐ 3: (9’) Luyện đọc diễn cảm
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp.
+ Cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 2.
+ HS thi đọc diễn cảm.
Nhận xét ghi điểm.
+ HS thi đọc toàn bài. 
GV nhận xét.
3 Củng cố, dặn dò: (4’)
 Qua bài em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà học bài và đọc trước bài 
3 HS đọc
1 vài HS trả lời.
HS nhắc lại đề.
1 HS đọc . Lớp đọc thầm 
+ HS đọc nối tiếp nhau 3 lượt
 -Luyện đọc từ khó
 - HS luyện đọc theo cặp
 - Vài HS thi đọc 
 - HS lắng nghe
-HS đọc đoạn 1 và 2 để trả lời câu hỏi
+Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹgánh hàng rong. .. 
+Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một hãng buôn , sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, 
+Bạch Thái Bưởi là người có chí.
2 HS đọc. cả lớp đọc thầm
+Mở vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc.
+ Là người dành được thắng lợi to lớn,lập những thành tích phi thường, mang lại lợi ích cho quốc gia.
+ Nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh doanh.
+ Nói về sự thành công của Bạch Thái Bưởi.
+Ca ngợi Bạch Thái bưởi giàu nghị lực có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thuỷ.
+ 4 HS đọc.
+ HS luyện đọc.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
+2 HS thi đọc toàn bài.
+ Gọi HS nhắc lại ý chính.
 . .
 TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I.Muc tiêu: Tg: 40’
 + Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
 II.Đồ đung dạy học
 + Bảng phụ. 
III .Các hoạt động dạy học
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1-Kiểm tra bài cũ: (5’)
Gọi 2 HS lên bảng chữa bài về nhà
-Nhận xét
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu MT tiết học 
HĐ1 : (15’) Tính và so sánh giá trị hai biểu thức
-GV viết lên bảng hai biểu thức:
4 x (3+5) và 4 x 3+4 x 5.
-GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên.
-Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào so với nhau?
* Quy tắc nhân một số với một tổng
 4 x 3+4 x 5
-GV hỏi: Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng chúng ta có thể làm thế nào?
GV nêu: Vậy ta có: 
 a x (b + c) =a x b + a x c.
Gv yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng
 HĐ2 (16’) .Luyện tập:
Baì 1:- Bài tập yêu cầu gì?
Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào?
-HS tự làm bài.
-GV nhận xét
-Nếu a=4, b =5, c= 2 thì giá trị của hai biểu thức a x ( b + c)và a xb + a x c luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c ?
Bài 2: a( ý1);b (ý 1):
-Đề yêu cầu gì?
-HS tự làm bài
- Trong hai cách trên , cách nào thuận tiện hơn?
GV viết lên bảng 
-HS làm theo hai cách
Bài 3:Bài 3 yêu cầu gì?
-Giá trị của hai biểu thức này thế nào so với nhau?
+ Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?
+ Biểu thức thứ 2 có dạng như thế nào?
+Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số chúng ta có thể làm thế nào?
3 Củng cố, dặn dò: (4’)
+ HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số.
-Nhận xét, dặn hs học bài và làm BT 
-2 hs lên bảng.
-HS nhắc lại đề.
1 HS lên làm cả lớp làm bảng con.
4 x (3+5) =4 x8 = 32.
4 x3 + 4x 5= 12+20 =32
-Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
+ Chúng ta có thể lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
 -HS phát biểu 
+ HS viết và đọc lại công thức trên
+ HS nêu như phần bài học trong SGK
+ Tính giá trị rồi viết vào chỗ trống.
+ Biểu thức a x(b + c) và biểu thức
 a x b + a x c.
a
b
c
a x (b+c)
a xb+a xc
3
4
5
3x(4+5)=27
3x4+3x5=27
6
2
3
6x(2+3)=30
6x2+6x3=30
1 HS lên bảng lớp làm vở
+Cách 1 thuận tiện hơn.
a,C1: 36X(15+5) =36X20= 720
 C2: 36x(15+5)=36x5+36+15
 =540+ 180
 =720
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
 (3+5) x 4= 8 x 4= 32
3 x 4+5 x 4= 12 + 20 = 32 
+Giá trị của chúng bằng nhau.
+ Có dạng là một tổng(3+5) nhân với một số(4)
+ Là tổng của hai tích.
+Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau 
. .
ĐỊA LÝ
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I.Mục tiêu : (35’)
-Nêu được một số đặc điểm địa hình sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ :
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Mê Công và sông Thái Bình bồi đắp nên ; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta 
+Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác ,với đỉnh ởViệt Trì ,cạnh đáy là đường bờ biển .
+Đồng bằng BắcBộ có bề mặt khá bằng phẳng ,nhiều sông ngòi ,có hệ thống đê ngăn lũ .
+Nhận biết đượcvị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên ViệtNam .
+Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ ):sông Hồng sông Thái Bình .
 II Đồ dùng dạy học : Bản đồ địa lý tự nhiên VN 
-Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 1; Ổn định tổ chức: (1’)
2; Kiểm tra bài cũ : (3’) GV nhắc lại bài ôn 
3; Bài mới: 
a-Giới thiệu bài : (3’) GV nêu MT tiết học
HĐ1: (12’) Đặc điểm địa hình sông , ngòi 
 - Đồng bằng lớn ở miền Bắc: hs lên chỉ đồng bằng Bắc Bộ trên bảng đồ địa lý tự nhiên VN 
-Em hãy nêu hình dạng của đồng bằng BB?
-Đồng bằng Bbdo phù sa của sông nào bồi đắp nên ? 
-Có diện tích là bao nhiêu ?lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ?
Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì ?
HĐ 2 (12’) Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ 
-Tại sao sông có tên là sông Hồng ?
-Mùa mưa của đồng bằng BB trùng với mùa mưa nào trong năm ?
-Vào mùa mưa nước các sông ở đây thế nào 
 -Cho HS Thảo luận nhóm 
-Người dân đồng bằng BBđắp đê ven sông để làm gì ? 
-Hệ thống đê ở đồng ở đồng bằng BBcó đặc điểm gì ? 
-Ngoài việc đắp đê người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ?
-GV nhận xét 
Vài hs đọc phần nội dung 
3. Củng cố dặn dò : (4’)
-Chốt lại nội dung bài
-Nhận xét tiết học . 
- Có hình dạng như hình tam giác ,đỉnh là Việt Trì đáy là đường bờ biển 
-Do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên 
-Có diện tích là15000km2 lớn thứ hai sau đồng bằng NB 
-Địa hình thấp và bằng phẳng 
-Vì có nhiều phù sa nên nước quanh năm có màu đỏ ,do đó sông có tên là sông Hồng 
-Trùng với mùa hè 
-Nước sông dâng cao gây lũ lớn 
-HS thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm phát biểu
-Để ngăn nước lũ từ các sông tràn vào 
-Đê vững chắc cao hai tầng ,người ta trồng cỏ chân đê giữ cho đê khỏi bị lở 
-Người ta còn đào mương kênh để dẫn nước vào ruộng 
 .
 ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ. (Tiêt 1)
 I.Mục tiêu Tg: 35’)
 -Biết đựơc: con cháu phải hiếu thảo với ôngbà,cha mẹ để đền đáp công lao ông bà,cha mẹ đã sinh thành ,nuôi dạy mình 
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà ,cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình
 II. Đồ dùng dạy học 
 + Tranh vẽ, bảng phụ. 
III .Các hoạt động dạy học 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Khởi động: (3’)
Hs hát bài hát: Cháu yêu bà
2 Bài mới:
-Giới thiệu bài : (2’) GV nêu MT tiết học
– Ghi đề bài lên bảng
HĐ1: (12’) Tìm hiểu truyện
-HS đọc truyện trong SGK và trao đổi theo nhóm trả lời câu hỏi 
-Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện ?
-Theo em bà của bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của bạn Hưng ?
-Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ như thế nào ? Vì sao ?
Câu thơ nào nói lên công ơn sinh thành và nuôi dưỡng của cha mẹ?
HĐ2: (12’) Thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ 
-GV giao 5 tình huống trong bài tập 1 ,hs thảo luận trả lời:
+Mẹ Sinh bị mệt ,bố đi làm mãi chưa về ,chẳng có ai đưa Sinh đến nhà dự sinh nhật bạn .Sinh buồn bực bỏ ra ngoài sân chơi 
+Hôm nào đi làm về cũng thấy Loan chuẩn bị sẵn khăn mặt để cho mẹ lau cho mát .Loan còn nhanh nhẹn cất túi cho mẹ
+Bố Hoàng vừa đi làm về ,rất mệt .Hoàng chạy ra tận cửa đón bố và hỏi ngay :”Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không ? 
 KL : Sau giờ học nhóm Nhân và Minh cùng chơi đùa vui vẻ .Chợt Nhâm nghe tiếng bà ho ,em  ...  hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Y/c: 2 HS
-GV nhận xét.
2 Bài mới:
GV giới thiệu ghi đề lên bảng. (1’)
Hoạt động1: (14’) HS thảo luận nhóm (6 nhóm) 
+ Nhóm1 và 3 : Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước?
+Nhóm 2 và 5: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước? 
+Nhóm 4 và 6: Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao?
-Nhận xét và chốt ý:
Nước có vai trò đặt biệt đối với sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể.Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết.
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
Hoạt động 2: (10’) Vai trò của nước trong một số hoạt động của con người 
-Trong cuộc sống hằng ngày con người cần nước vào những việc gì ?
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
GV chốt: Con người cần nước vào rất nhiều việc.Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình mình và địa phương mình ở.
3 Củng cố (5’)
-Hệ thống lại nd bài học.
-Nhận xét chung tiết học.
1 HS vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước.
1 HS trình bày vòng tuần hoàn của nước.
-Theo dõi.
-HS thảo luận.
-Đại diện các nhom báo cáo kq’ thảo luận.
-Các nhóm # nx, bổ sung.
-2 HS đọc
HS trả lời:
-2 HS đọc
 .
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (tt)
I.Mục tiêu: (35’)
 -Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm ,tính chất (ND ghi nhớ ).
 - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất( BT1mục III);bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm ,tính chất và tập đặt câu với từ vừa tìm đựơc (BT2 BT3 mục III)
II. Đồ dùng dạy học:
 + Bảng phụ.
III .Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Đặt câu với từ:quyết tâm, quyết chí.
-Nói ý nghĩa của câu tục ngữ: Lửa thử vàng gian nan thử sức.
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài (2’)
?Thế nào là tính từ?
-Nêu nv của tiết học.
b.HĐ1: Hd tìm hiểu bài: (12’)
Bài1 :Y/c: 
HS trả lời.
+Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy?
-GV:Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh hoặc từ láy trăng trắng,từ tính từ trắng đã cho ban đầu.
Bài 2:Y/c:
-GV: kết luậnCó 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất
+Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
+Thêm các từ rất, quá, lắm.vào trước hoặc sau tính từ.
+Tạo ra phép so sánh.
Hỏi:Có những cách nào thể hiện mức độ củađặc điểm tính chất?
*Ghi nhớ Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK
Cho HS nêu ví dụ
c. HĐ2: Luyện tập: (12’)
Bài1: yêu cầu.
-Y/c hs dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất
GV nhận xét, kết lời giải đúng
Bài 2:
-Gọi hs đọc y/c và nội dung bài.
-Cho hs trao đổi nhóm đôi và tìm từ
-Nhận xét , chốt lại:
+ Đỏ : đo đỏ, đỏ rực, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ sậm.
. Rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, đỏ cực, đỏ vô cùng
. đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son
+Cao: cao cao, cao vút, cao chot vót, cao vợi, cao vòi vọi, cao hơn, co nhất, cao quá, 
+Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui mừng, rất vui, vui lắm, vui quá, vui hơn, vui hất, vui như tết, vui hơn tết.
Bài 3: y/c
-Y/c hs đặt câu và đọc câu của mình
-Nhận xét và sửa câu cho hs.
4. Củng cố- Dặn dò: (4’)
-Nhận xét giờ học
-Dặn hs CBB: Mở rộng vố từ : Ý chí - Nghị lực
2 HS đặt câu.
1 HS trả lời
-Trả lời.
-HS nhắc lại đề.
1 HS đọc, HS thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện 1 sô cặp nêu kq’.
-Lớp nx, bổ sung.
-1 HS đọc, HS trao đổi nhóm đôi.
-Phát biểu ý kiến.
-Nx, bổ sung.
-3 hs đọc.
-VD: Tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao quá, cao hơn, cao nhất, to hơn
-1hs đọc, lớp đọc thầm.
-1hs lên bảng làm bài, lớp làm SGK.
-Từ cần gạch chân: thơm đậm, ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, lẫy hơn, tinh khiết hơn.
-1hs đọc.
Trao đổi theo nhóm ghi các từ tìm được vào phiếu (cách 1: Tạo từ ghép, từ láy với các tính từ. Cách 2: thêm các từ: rât, quá, lắm vào trước hoặc sau tính từ đó. Cách 3: tạo ra phép so sánh.)
-Cho đại diện nhóm lên trình bày.
-1hs đọc.
-Lần lượt đọc câu mình đặt:
+Mẹ về làm em vui quá.
+Mũi chú bé đỏ chót.
+Bầu trời cao vòi vọi
-Em rất vui mừng khi được điểm 10
 .
 TOÁN LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu Tg: (40’)
 -Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số .
 - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số .
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
 III .Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Gọi 2 HS lên bảng
-GV nhận xét
2 Bài mới:
a. Giới thiệu bài (2’)
 -Nêu mục tiêu bài học.
b.Luyện tập: (30’)
Bài 1: Yêu cầu HS tự đặt tính rồi làm
-Chữa bài - Y/c 3 hs lần lượt nêu cách tính của mình
Bài 2:Bài 2 yêu cầu làm gì?
GV kẻ bảng như SGK
-Y/c hs nêu nội dung từng dòng trong bảng 
-Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng?
Bài 3: Y/c:
Bài toán cho ta biết gì ? yêu cầu tìm gì ?
-Một giờ là bao nhiêu phút ?
-1 phút 75 lần ,60phút là bao nhiêu ?
-24giờ là bao nhiêu lần đập?
-Nx, chữa bài:
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
-Nhận xét tiết học 
-Dặn hs chuẩn bị bài :Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11
HS thực hiện phép nhân
89 x 16 , 78x 32
-HS theo dõi.
- Đặt tính rồi tính
 x
3 HS lên bảng.lớp làm vào vở
x
xXxx X
a 17 428 c. 2057
 86 39 23
 102 3852 6171
 136 1284 4114
 1462 16692 47311
-Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới cho biết giá trị của biểu thức m x 78
+ Thay giá trị của m vào biểu thức m x 78 để tính.
m
3
30
m x 78
3x 78= 243
30x78=2430
-Lam bài cn, 1 hs lên bảng giải.
 Bài giải: Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là: 
 75 x 60 = 4500 (lần) 
 Số lần tim người đó đập trong 24giờ là: 
 4500 x 24 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 (lần) 
-Nx, chữa bài.
 .
 TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN ( kiểm tra viết ) 
(40’)
I.Mục tiêu 
-Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu của bài ,có nhận xét sự việc ,cốt truyện (mở bài ,diễn biến ,kết thúc ).
-Diễn đạt thành câu trình bày sạch sẽ ;độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết Đề bài kiểm tra. 
III .Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ (1’)
Kiểm tra giấy bút HS 
2 Bài mới
2.2Giới thiệu bài : (3’)
GV ghi đề lên bảng 
Gọi hs đọc lại đề 
Một bài văn đầy đủ gồm những phần nào ?
2.3/ Thực hành viết (32’)
Gv có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 124 SGK để làm đề bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS 
Lưu ý ra đề 
 + Ra 3 đề để HS tự chọn khi viết bài 
 + Đề 1 là đề mở 
 + Nội dung ra đề gắn với các chủ điểm đã học 
-Cho HS viết bài 
Thu bài 
Nêu nhận xét chung 
2.4Củng cố dặn dò : (4’)
Nhận xét tiết học 
Dặn tiết sau sẽ trả bài 
-Tổ trưởng kiểm tra
-Đọc thầm 3 đề bài GV ghi trên bảng, chọ đề để làm.
Mở đầu ,diễn biến ,kết thúc 
-Làm bài vào giấy kiểm tra.
 .
 LỊCH SỬ CHÙA THỜI LÝ
 I.Mục tiêu: (35’)
 -Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý 
 +Nhiều vua thời Lý theo đạo Phật 
 +Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi .
 +Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình 
 II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
 III .Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 1 Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS trả lời 2 câu hỏi cuối của bài trước
GV nhận xét.
2 Bài mới:
GV giới thiệu ghi đề lên bảng. (1’)
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp. (12’)
Đạo Phật khuyên làm điều thiện tránh điều ác:
Yêu cầu HS đọc từ : Đạo Phật..thịnh đạt
Hỏi:+ Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý như thế nào?
+ Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật?
-Nx, chốt lại.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (6 nhóm). (12’)
Chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân:
+Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của dân ta như thế nào?
+Những ai theo đạo phật?
+Chùa thường được xây dựng ở đâu ?
-Thời Lý đạo phật được coi trọng thế nào ?
Tìm hiểu về một số ngôi chùa thời Lý
-Nx, chốt lại nd của bài.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
+ Theo em những ngôi chùa thời Lý còn lại đến ngày nay có giá trị gì đối với văn hoá dân tộc ta?
+ Em biết gì về sự khác nhau giữa chùa và đình?
-Nhận xét chung tiết học..
2 HS trả lời.
-HS theo dõi.
1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Theo dõi, phát biểu:
+ Đạo Phật du nhập vào nước ta rất sớm. Đạo khuyên người ta phải biết thương yêu đồng loại , biết giúp đỡ, người gặp khó khăn, không được đối xử tàn ác với loài vật.
+ Vì giáo lý của đạo Phật rất phù hợp với lối sống và cách nghĩ của dân ta nên được dân ta tiếp nhận và nghe theo.
-HS thảo luận nhóm va nối tiếp báo cáo kq’.
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư , là nơi tế lễ của đạo Phật, và cũng là trung tâm văn hoá của các làng xã,. Nhân dân đến chùa để lễ Phật, hội họp vui chơi.
Nhân dân cà có nhiều vua thời Lý cũng theo đạo phật 
-Chùa được xây dựng rất nhiều nơi ,ở khắp kinh thành ,làng xã ,hầu như xã nào cũng có chùa 
-Một số vua thời Lý theo đạo phật ,nhiều nhà sư giữ cương vị quan trọng trong triều đình
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4T12cktknmoi.doc