Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 15

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 15

Tập đọc

BI : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Tg: 40

- Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ;biết đọc bài với giọng vui,hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài

- Đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà .

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đã mang lại cho lứa tuổi nhỏ

 -Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ

-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Khối 4 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
BÀI : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Tg: 40’
- Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ;biết đọc bài với giọng vui,hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài
- Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mục đồng , huyền ảo , khát vọng , tuổi ngọc ngà ...
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đã mang lại cho lứa tuổi nhỏ
 -Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ 
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Chú Đất Nung (tt) (5’)
-GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
-GV nhận xét & chấm điểm
2.Bài mới: 
Giới thiệu bài: (2’) Sd tranh minh họa để gt bài.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc (10’)
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc và hd đọc.
-Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
-Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú giải các từ mới ở cuối bài đọc. 
-Yêu cầu HS đọc bài theo cặp.
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’)
-Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
-Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? 
-Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
-Qua các câu mở bài & kết bài, tác giả muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm (10’)
-GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
-GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm 
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi  những vì sao sớm) 
-GV đọc mẫu
-GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
-GV sửa lỗi cho các em
3.Củng cố Dặn dò: (4’)
-Em hãy nêu nội dung bài văn?
-GV nhận xét chung tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa 
-HS nối tiếp nhau đọc bài
-HS trả lời câu hỏi
-HS nhận xét
 -HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu
- HS nêu:
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu 
+ Đoạn 2: phần còn lại 
+ HS đọc thầm phần chú giải
- HS đọc bài theo nhóm đôi
-1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh diều có nhiều loại sáo, sáo đơn, sáo kép, sáo bè
-Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời 
-Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ bạn nhỏ thấy lòng cháy lên
-HS có thể nêu 3 ý nhưng ý đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ 
-Nối tiếp đọc lại bài và tìm giọng đọc diễn cảm.
-Theo dõi để tìm ra cách đọc phù hợp
-HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
-HS đọc trước lớp
-Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
-HS nêu 
_________________________________________
Toán 
 BÀI : CHIA HAI SỐ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Tg: 40’
 - Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
 - Áp dụng để tính nhẩm 
 - Có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, Phiếu 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: (4’)Kiểm tra VBT của hs. 
-GV nhận xét
2.Bài mới: 
*Giới thiệu: Nêu nv của bài học. (1’)
Hoạt động1: (15’) Hình thành kiến thức mới. 
 *Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc chia một số cho một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 320 : 40 = 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
*Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
*Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Hoạt động 2: (15’) Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
Bài tập 2a:
- GV phát phiếu lớn cho vài em làm rồi trình bày	
Bài tập 3a:
- GV yêu cầu HS đọc kĩ bài rồi tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng làm
- GV theo dõi nhận xét 
3.Củng cố - Dặn dò: (5’)
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
-HS nhận xét
-HS tính.
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- HS nêu nhận xét.
- HS nhắc lại.
-HS đặt tính.
-HS tính.
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
-HS nêu nhận xét.
-HS nhắc lại.
-HS đặt tính.
-HS làm bài vào bảng con
-HS làm bài vào vở.
-HS sửa bài
-HS làm bài vào vở, 1 hs lên bảng.
Bài giải
a) Nếu mỗi toa xe cần 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9(toa)
 Đ/s:: 9 toa
_________________________________________
Địa lí
BÀI : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Tg: 35’
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết đồng bằng Bắc bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,  .
- Dựa vào tranh ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
- HS khá, giỏi: Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. Biết quy trình sản xuất đồ gốm.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: (5’)
-Kể tên những cây trồng, vật nuôi của đồng bằng Bắc Bộ?
-Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo?
-Em hãy mô tả quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ?
-GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: 
*Giới thiệu: Nêu nv của bài học. (2’)
Hoạt động1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. (HĐ 6 nhóm) (14’)
-Em biết gì về nghề thủ công của người dân đồng bằng Bắc Bộ ?
-Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết?
-Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
-GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ.
-Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu các công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm của người dân ở Bát Tràng?
-GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống.
Hoạt động 2: Chợ phiên (HĐ cả lớp) (9’)
-Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày họp chợ, hàng hoá bán ở chợ)
-Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hoá nào? Loại hàng hoá nào có nhiều? Vì sao?
-Nx, chốt lại.
3.Củng cố Dặn dò: (5’)
-Nx chung tiết học.
-Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội.
-HS trả lời
-HS nhận xét
-HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý của GV.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
-HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi
-HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận và trả lời các câu hỏi
- HS trình bày kết quả trước lớp
_________________________________________
Đạo đức
 BÀI : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T2)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Tg: 35’
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Hiểu:
 + Công lao của các thầy giáo, cố giáo đối với HS.
 + HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
 - Có thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
 - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -SGK
 -Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: ( 5’) Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 1)
-Yêu cầu HS nêu ghi nhớ.
-GV nhận xét
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài : Nêu y/c của tiết học. (2’)
Hoạt động1: (10’) Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được 
-GV nhận xét
Hoạt động 2: (14’) sắm vai xử lí tình huống
-GV đưa ra 3 tình huống yêu cầu các nhóm sắm vai xử lí
-Tình huống 1: Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt không thể tiếp tục. Em sẽ làm gì?
-Em và các bạn trên đường đi học về thì gặp con một cô giáo đang đi học về một mình. Nam liền nói: A, nó là con cô giáo Lan đấy. Hôm qua cô ấy mắng oan tớ . Hôm nay tớ phải trêu con bé này cho bỏ tức . Trước tình huống đó em sẽ xử lí thế nào?
3.Củng cố Dặn dò: (4’)
GV kết luận chung
-Cần phải kính trọng, biết ơn tha ... ỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: (5’)
-GV yêu cầu HS làm lại BT1, 2, 3c
-GV nhận xét & chấm điểm 
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học.
Hoạt động1: Hình thành khái niệm (12’)
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2
-GV nhận xét cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình & người được hỏi chưa? 
-GV nhận xét.
Bài tập 3
-GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ minh hoạ cho ý kiến của mình. 
-GV kết luận ý kiến đúng: để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
-Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập (14’)
Bài tập 1: Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV phát phiếu cho vài nhóm HS viết vắn tắt câu trả lời
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 2: Y/c:
-GV mời 2 HS tìm đọc các câu hỏi trong đoạn trích truyện Các em nhỏ & cụ già.
-GV giải thích thêm về yêu cầu của bài: trong đoạn văn có 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu các bạn hỏi nhau không? Vì sao? 
-GV nhận xét, dán bảng so sánh lên bảng, chốt lại lời giải đúng.
3.Củng cố - Dặn dò: (4’)
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ 
-Nx chung tiết học.
-Nhắc HS có ý thức hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là người lịch sự, có văn hoá. 
-Chuẩn bị bài: Mở rộng vố từ: trò chơi – đồ chơi 
-HS làm bài
+ Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?
+ Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép: lời gọi: mẹ ơi 
-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ viết vào vở nháp.
-HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi của mình – với cô giáo, với bạn
-Cả lớp nhận xét
-HS sửa câu hỏi đã viết trong vở 
-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi
-HS phát biểu
-HS đọc thầm phần ghi nhớ
-3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi theo cặp và làm bài.
-Nêu kq’.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung
-HS đọc yêu cầu của bài tập
-HS nêu
-HS đọc lại các câu hỏi, suy nghĩ, trả lời. 
_________________________________________
Toán 
BÀI : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
Tg: 40’
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.
 - Có ý thức vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK, phiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: (5’)
-GV yêu cầu HS làm bài 1a
-GV nhận xét
2.Bài mới: 
Giới thiệu: Nêu nv của bài học.
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết (6’)
-GV ghi bảng phép tính 10105 : 43 = ?
-Hướng dẫn HS đặt tính và tính theo thứ tự từ trái sang phải
-GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
101 :43=? có thể ước lượng10:4=2(dư2)
150:43=?có thể ước lượng15:4 = 3(dư3)
215 : 43 = ? có thể ước lượng 20 : 4 = 5
Hoạt động 2: (8’) Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ?
-Tiến hành tương tự như trên 
Hoạt động 3: (16’) Thực hành
Bài tập 1:
-Đặt tính rồi tính
-GV theo dõi HS làm, giúp đỡ một số em yếu
3.Củng cố - Dặn dò: (5’)
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài: Luyện tập
-2 HS lên bảng làm, mỗi em làm một câu
-HS nhận xét
-HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 10105 43
 150 235
 215
 00
-HS nêu lại cách nhân.
-HS làm bài vào bảng con
-Một số HS làm bảng lớp
_________________________________________
Lịch sử: NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
Tg: 35’
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tơấnản xuất nông nghiệp. 
- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển. Khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê. các vua Trần cúng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: (5’)
-Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
-Dưới thời nhà Trần, nông nghiệp & quân đội đã được chú trọng như thế nào?
-GV nhận xét.
2.Bài mới: 
*Giới thiệu: Nêu nv của bài học. (2’)
Hoạt động1: (6’) Hoạt động cá nhân
-Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
-Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc xem qua các phương tiện thông tin đại chúng?
-GV kết luận
Hoạt động 2: (10’) Hoạt động nhóm (6 nhóm).
-Nhà Trần có chủ trương tích cực gì để phòng chống lũ lụt?
-Thời nhà Trần đã xây dựng được hệ thống đê như thế nào?
-Tác dụng của hệ thống đê đó đối với khối đại đoàn kết toàn dân?
-Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
-GV nhận xét
Hoạt động 3: (9’) Hoạt động cả lớp
-Em hãy tìm trong bài các sự kiện nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?
-Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
? Ngày nay ngoài việc đắp đê chúng ta cần phải làm gì nữa để chống lũ lụt?
3.Củng cố - Dặn dò: (3’)
-Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp?
-Nx chung tiết học.
-Chuẩn bị bài ôn tập: Buổi đầu độc lập và nước Đại Việt thời nhà Lý
-HS trả lời
-HS nhận xét
-Gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
-Một số học sinh tiếp nối nhau kể
-Cả lớp nhận xét
-HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
-Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển 
-Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước
-HS phát biểu
_________________________________________
Tập làm văn
BÀI : QUAN SÁT ĐỒ VẬT
Tg: 35’
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lý: bằng nhiều cách khác nhau ( mắt nhìn, tai nghe, tay sờ)
 - Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với những đồ vật khác cùng loại.
 - Lập dàn ý tả đồ chơi theo kết quả quan sát.
 - Yêu thích tìm hiểu môn học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK
 - Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ  để trên bàn để HS quan sát. 
 - Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ (4’)
-GV kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo .
-GV nhận xét , đánh giá.
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học. (1’)
Hoạt động1: Hình thành khái niệm (12’)
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
-Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan sát.
-GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng.
Bài tập 2
-GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
-GV: quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay  Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống những con gấu khác. Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
-Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập (13’)
-GV nêu yêu cầu của bài 
-GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất).
3.Củng cố - Dặn dò: (4’)
-Nx chung tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa phương (chọn một trò chơi, lễ hội ở quê em để giới thiệu với các bạn) 
-1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. 
-3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài & các gợi ý a, b, c, d
-HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát
-HS đọc thầm lại yêu cầu của bài và gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng 
-HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát của mình.
-Cả lớp nhận xét theo tiêu chí mà GV nêu ra và bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo của trò chơi.
+ Phải quan sát theo một trình tự hợp lí – từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay 
+ Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại. 
-HS đọc thầm phần ghi nhớ
-3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
-HS làm việc cá nhân vào vở.
-HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập.
_________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 T15 cktknmoi.doc