Tiết 2: Tập đọc:(Tiêt 9) :
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
I - Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
+PB: gieo trồng, chăm sóc, nô nức,lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc,
+PN: cao tuổi, chẳng nảy mầm, truyền ngôi,
- Đọc trôi chảy được toàn bài,ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ,nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài,thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
- Hiểu các từ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ,dõng dạc,hiền minh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực,dũng cảm,dám nói lên sự thật.
II - Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK.
III - Các hoạt động dạy-học:
TUẦN 5 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Tiết 1 CHÀO CỜ - SINH HOẠT LỚP. Tiết 2: Tập đọc:(Tiêt 9) : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG. I - Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. +PB: gieo trồng, chăm sóc, nô nức,lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc, +PN: cao tuổi, chẳng nảy mầm, truyền ngôi, - Đọc trôi chảy được toàn bài,ngắt,nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ,nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài,thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. - Hiểu các từ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ,dõng dạc,hiền minh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực,dũng cảm,dám nói lên sự thật. II - Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK. III - Các hoạt động dạy-học: 1.Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chấm điểm. 2.Dạy-học bài mới. 2.1.Giới thiệu bài. - Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS nêu bức tranh vẽ cảnh gì ? -Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống. 2.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - Sửa lỗi phát âm,ngắt giọng cho HS - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - Đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn và tìm hiểu nội dung từng đoạn.Từ đó nêu ý chính của từng đoạn và nội dung chính của bài. c. Đọc diễn cảm. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Nhận xét, chấm điểm. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi sau: + Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai ? + Em thích hình ảnh nào trong bài thơ vì sao ? - HS quan sát tranh và nêu - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - HS nối tiếp nhau đọc. + Đoạn 1: Ngày xưađến bị trừng phạt. + Đoạn 2 : Có chú béđến nảy mầm được. + Đoạn 3 : Mọi ngườiđến của ta. + Đoạn 4 : Rồi vua dõng dạcđến hiền minh. - 2 HS đọc bài. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi về nội dung của các đoạn. - HS nêu ý chính của từng đoạn.Sau đó nêu ý chính của bài. - 3 HS đọc lại theo vai. - HS lắng nghe. Tiết 3: Toán: (Tiết 21) LUYỆN TẬP I - Mục tiêu: Giúp HS. - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. -Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỉ. II - Các hoạt động dạy-học: * Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở của HS. Bài 1. - Hướng dẫn HS cách nhớ số ngày trong mỗi tháng bằng cách xem bàn tay. - Giới thiệu: Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm mà tháng 2 chỉ có 28 ngày. Bài 2. - Nhận xét,chữa bài yêu cầu HS nêu cách làm. Bài 3. - Yêu cầu HS xác định năm đó thuộc thế kỉ nào. - Yêu cầu HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi. Bài 4. - Hướng dẫn HS làm bài. - Hướng dẫn HS đổi đơn vị thời gian. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 5. - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và nêu đồng hồ chỉ mấy giờ. - Hướng dẫn HS đổi đơn vị và chọn kết quả đúng. - Củng cố. - Nhận xét tiết học. - Kể tên những tháng có: 30 ngày,31 ngày, 28( hoặc 29 ) ngày - HS theo dõi và tìm hiểu. - HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm( nhuận,không nhuận ). - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS tự làm bài sau đó chữa bài nêu cách làm. - HS xác định năm 1789 thuộc thế kỉ nào: Thế kỉ XVIII. - HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1980 – 600 = 1380. - Xác định năm 1380 thuộc thế kỉ XIV. - HS đọc kỹ đề bài và làm bài. Đổi: phút = 15 giây phút = 12 giây Ta có: 12 giây < 15 giây Vậy Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn số giây là: 15 – 12 = 3 ( giây ) Đáp số: 3 giây - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - HS quan sát đồng hồ và nêu. - HS tự đổi đơn vị đo và chọn. - HS làm bài và nêu kết quả. - HS nêu lại các đơn vị đo thời gian giờ và ngày, tháng, năm, thế kỉ. Tiết 4: Đạo đức: (Tiết 5) BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN.( tiết 1 ) I - Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết tôn trọng ý kiến của người khác. II -Tài liệu và phương tiện : - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. III - Các hoạt động dạy-học: * Khởi động. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm( câu 1 và 2 trang 9, SGK). - Chia nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận - Nhận xét, kết luận. + Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho bản tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và trẻ em nói chung. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi ( bt1, SGK ). - Nêu yêu cầu của bài tập. - Nhận xét, kết luận. + Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.( bt2, SGK). - Phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa. - Lần lượt nêu từng ý kiến trong bt2 - Yêu cầu HS giải thích lí do. - Nhận xét, kết luận. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu của bt4, SGK. - Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện. - Các nhóm thảo luận 5 phút. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại ý chính của hoạt động 1. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS thảo luận 5 phút. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe phổ biến và cách thực hiện. - HS thực hiện theo quy ước. - HS giải thích lý do. - HS lắng nghe. - HS đọc ghi nhớ. - HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. Tiết 6: ÔN TOÁN (Tiết 5) ÔN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I.Mục tiêu: Củng cố về đơn vị thời gian, tính giá trị của biểu thức, Giải toán và thực hiện cách tính nhanh. Rèn kĩ năng làm toán. II. Bài mới: Kiểm tra bài cũ: 3-4 HS đọc bảng đơn vị đo thời gian. Nêu mối liên quan giữa các đơn vị trong bảng. Lớp và giáo viên nhận xét. Các hoạt động dạy và học: Học sinh làm bài vào vở Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 4 ngày = giờ 5 phút 20 giây = giây 2 phút = giây 1 ngày 6 giờ = giờ 6 thế kỉ = năm . Năm = 2 thế kỉ. Câu 2.Tính giá trị của biểu thức: a. 28 x a + 22 x a ( với a = 5 ) b. 2005 x 2 : 5 Câu 3: Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi.Biết hình chữ nhật có chiều dài là 60m, chiều rộng 40m.Tính độ dài cạnh hình vuông? Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 31677 + 5649 + 78323 + 1351 Gv nhận xết chấm chữa bài Củng cố - Dặn dò Học thuộc bảng đơn vị thời gian. Tiết 7: Khoa học:(Tiết 9) SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN. I - Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nói về ích lợi của muối i-ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. II - Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 20.21 SGK. - Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ. III - Các hoạt động day-học: * Kiểm tra bài cũ. Hoạt động 1. Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. - Nêu cách chơi và luật chơi. - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2. Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Yêu cầu HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo ở phần trò chơi và chỉ ra món ăn nào chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật. - Đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật.? - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 3.Thảo luận về lợi ích của muối i-ốt và tác hại của việc ăn mặn. - Yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sức khoẻ con người, đặc biệt là trẻ em. - Nhận xét, kết luận. - Cho HS thảo luận. - Nhận xét, bổ sung, kết luận. + Khi thiếu i-ốt, tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. - Nhận xét tiết học. - HS nghe hướng dẫn. - HS nắm cách chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi ( 10 phút ) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nêu lại danh sách và chỉ ra tên các món ăn theo yêu cầu. - HS phát biểu. - HS lắng nghe. - HS phát biểu. - HS lắng nghe. - HS thảo luận 5 phút. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 Tiết 3: Toán: (Tiết 22) TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I - Mục tiêu: Giúp HS: - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. II - Đồ dùng dạy-học: - Hình vẽ trong SGK. III - Các hoạt động dạy-học: * Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở của HS. 1.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. - Yêu cầu HS đọc bài toán 1 và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán rồi nêu cách giải bài toán. - Nêu câu hỏi để HS tự nêu được nhận xét như SGK. - Yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4. - Hướng dẫn HS giải bài toán 2 tương tự như trên. - Yêu cầu HS tự nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. 2. Thực hành. Bài 1. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2. - Hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3. - Yêu cầu HS nêu các số tự nhiên từ 1 đến 9 - Hướng dẫn HS tìm số trung bình cộng. 3.Củng cố, dặn dò. - HS đọc bài và quan sát hình vẽ sau đó nêu cách giải bài. Bài giải: Tổng số lít dầu của hai can là: 6 + 4 = 10 ( l ) Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 ( l ) Đáp số : 5 l dầu - HS nêu: Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: ( 6 + 4 ) : 2 = 5 ( l ) Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. - Ta nói: Can thứ nhất có 6 l, can thứ hai có 4 l, trung bình mỗi can có 5 l. - HS nêu: ( 6 + 4 ) : 2 = 5 - HS thực hiện các bước như trên. - HS nêu. - HS nhắc lại nhiều lần. - Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) 42 và 52 b) 36; 42 và 57 c) 34; 43; 52 và 39 d) 20; 35; 37; 65 và 73 - HS nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - HS làm bài rồi chữa bài. - HS đọc đề bài rồi t ... gười lớn. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Theo bạn, thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? - Gợi ý cho HS thảo luận. - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 3 :Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. - Chia nhóm thảo luận. - Nhận xét, kết luận. - Kết luận chung. - Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học - HS xem sơ đồ tháp và nêu: Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo. - HS trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày. + Nêu ích lợi của việc ăn rau,quả. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi (5 phút ) - Đại diện các nhóm trình bày. - 3 nhóm thảo luận theo nhiệm vụ sau: Nhóm1: + Cách chọn thức ăn tươi sạch. + Cách nhận ra thức ăn ôi, héo,.. Nhóm 2: Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói. Nhóm 3: + Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. + Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau, quả ( cả loại tươi và loại héo,úa ). Một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. III- Các hoạt động dạy-học: Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Lịch sử: (Tiết 5) NƯỚC TA DƯỚI TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC. I. Mục tiêu: - Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. - Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc. II - Đồ dùng dạy-học. - Phiếu học tập. III - Các hoạt động dạy-học: * Kiểm tra bài cũ. Hoạt động 1.Làm việc cá nhân. - Đưa bảng trống, chưa điền nội dung.Yêu cầu HS so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. - Nhận xét, chốt lời giải đúng theo bảng sau. - HS điền nội dung vào các ô trông như bảng. - HS báo cáo kết quả.HS nhận xét bổ sung. - HS theo dõi bảng sau. - Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận, huyện của phong kiến phương Bắc. Kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc. Văn hoá Có phong tục tập quán riêng. Phải theo phong tục người Hán, học chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa. Số thứ tự Thời gian Các cuộc khởi nghĩa 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Khởi nghĩa Bà Triệu. Khởi nghĩa Lý Bí. Khởi nghĩa Triệu Quang Phục. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. Khởi nghĩa Phùng Hưng. Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ. Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ. Chiến thắng Bạch Đằng. 3. Củng cố -Dặn dò: Nêu nội dung bài học. Tiết 2: Tập làm văn: (Tiết 10) ĐOẠN VĂN TRONG BÀI KỂ CHUYỆN. I- Mục tiêu: - Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện. - Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động phù hợp với cốt truyện nhân vật. II- Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK. III- Các hoạt động dạy-hoc: 1. Kiểm tra bài cũ. -Yêu cầu 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chấm điểm. 2. Dạy-học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.2. Tìm hiểu ví dụ. Bài 1. - Yêu cầu HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Nhận xét, kết luận. Bài 2. - Hỏi:Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn? - Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2? - Nhận xét, kết luận. Bài 3. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. - Nhận xét, kết luận. 2.3. Ghi nhớ. 2.4. Luyện tập. - Hỏi: Câu chuyện kể lại chuyện gì? - Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? - Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau: + Cốt truyện là gì? + Cốt truyện thường gồm những phần nào? - HS lắng nghe. - Hãy nêu những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống.Cho biết mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào. - Các nhóm thảo luận 5 phút. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS lắng nghe. - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc của đoạn văn? - HS phát biểu. - HS phát biểu. - HS lắng nghe. - Từ hai bài tập trên rút ra nhận xét: - HS thảo luận 5 phút theo câu hỏi sau: a. Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? b. Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? - Các nhóm trình bày. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS nêu ví dụ. - HS đọc nội dung và yêu cầu . - HS nêu câu trả lời. - HS nêu câu trả lời. - HS làm bài cá nhân sau đó đọc bài làm. Tiết 4: Toán: (Tiết 25) BIỂU ĐỒ ( tiếp theo ) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lí trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II. Đồ dùng dạy-học: - Biểu đồ cột về “ Số chuột bốn thôn đã diệt được”. - Biểu đồ trên bt2. III. Các hoạt động dạy-học: * Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở của HS. 1. Làm quen với biểu đồ cột. - Cho HS quan sát biểu đồ “ Số chuột bốn thôn đã diệt được”trong SGK và nêu câu trả lời. - Nhận xét. 2. Thực hành. Bài 1. - Yêu cầu HS tìm hiểu rõ yêu cầu của bài toán. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2. - Treo bảng phụ có hình vẽ biểu đồ trong bài cho HS quan sát. - Yêu cầu HS tìm hiểu rõ yêu cầu của bài. - Nhậ xét, chữa bài. - Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát và nêu theo gợi ý sau: + Tên của bốn thôn được nêu trên biểu đồ: Đong, Đoài, Trung, Thượng. + Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ. + Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột. + Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. - Biểu đồ dưới đây nói về số cây của khối lớp bốn và khối lớp năm đã trồng: - HS làm bài rồi chữa bài. - Số lớp một của trường Tiểu Học Hoà Bình trong bốn năm học như sau: - HS quan sát hình - HS làm bài rồi chữa bài. Tiết 4: Địa lý: (Tiết 5) TRUNG DU BẮC BỘ. I - Mục tiêu: Sau bài học này, HS biết: - Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. - Nêu được quy trình chế biến chè - Dựa vào tranh,ảnh,bảng số liệu để tìm kiến thức. - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. II - Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. III-Các hoạt động dạy-học. * Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK. 1.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải. - Yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK và trả lời các câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - Chỉ bản đồ và nêu tên các tỉnh có vùng đồi trung du: Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. 2. Chè và cây ăn quả ở trung du. - Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK.Thảo luận nhóm. - Quan sát, giúp đỡ các nhóm. - Nhận xét, bổ sung. 3.Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp. - Yêu cầu HS quan sát tranh,ảnh đồi trọc. - Nhận xét,bổ sung. - Liên hệ thực tế: Giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng. - Kết luận chung. - Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng đọc ghi nhớ. - HS đọc và trả lời các câu hỏi sau: + Vùng trung du là vùng núi,vùng đồi hay đồng bằng ? + Các đồi ở đây như thế nào ? + Mô tả sơ lược vùng trung du. + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ. - HS quan sát và theo dõi. - 3 nhóm thảo luận( 5 phút ), mỗi nhóm 2 câu theo các gợi ý sau: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? + Hình 1, hình 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? + Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biển chè. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. - HS liên hệ. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. Tiết 6: Kĩ thuật: (Tiết 5) KHÂU THƯỜNG ( tiết 2 ). I - Mục tiêu: - HS biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II - Đồ dùng dạy-học: - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên bìa và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường. - Vật liệu và dụng cụ khâu. III - Các hoạt động dạy-học: Hoạt động 3.HS thực hành khâu thường. - Yêu cầu HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường ( phần ghi nhớ). - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra các thao tác cầm vải, cầm kim, vạch dấu đường khâu và các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Nhận xét. - Yêu cầu HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường theo các bước. - Nhắc lại và hướng dẫn cách kết thúc đường khâu. - Nêu yêu cầu và thời gian thực hành: Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu. - Uốn nắn cho HS còn lúng túng. Hoạt động 4.Đánh giá kết quả học tập của HS. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các chỉ tiêu đánh giá sản phẩm. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. IV. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. - Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau. - HS nêu. - 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác theo yêu cầu. - HS nêu 2 bước sau: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. - HS nhắc lại các thao tác và thực hiện. - HS thực hành khâu mũi thường trên vải. - HS trưng bày sản phẩm. - HS chú ý các chỉ tiêu và tự đánh giá sản phẩm theo các chỉ tiêu. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. Tiết 7: ÔN TIẾNG VIỆT (Tiết 10) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về từ láy, từ ghép. Biết tìm từ và làm bài tập cụ thể. Biết đặt câu với từ vừa tìm được. II, Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: Nội dung: 1.Tìm 3 từ ghép tổng hợp, 3 từ ghép phân loại, đăt câu với mỗi từ vừa tìm được Đặt câu: cấn đặt câu phái chú ý Đủ CN_ VN. Ví dụ: Vườn cây sum suê. Củng cố - dặn dò Nhận xét Hs thảo luận nhóm, trình bày câu trả lời của tưng nhóm -Ghép tổng hợp: ruộng đồng,làng xóm, núi non, gò đồng , bãi bờ, hình dạng, màu sắc. Ghép phân loại: dường ray, xe điện, xe đạp, tàu hỏa, máy bay. Từ láy: nhút nhát Lạt xạt, lao xao. HS đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
Tài liệu đính kèm: