Giáo án dạy Tuần 22 - Khối 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án dạy Tuần 22 - Khối 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

ĐẠO ĐỨC: (Tiết 22)

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2)

I. Mục tiêu: - Giúp HS:

1. Hiểu được thế nào là lịch sự với mọi người.

+ Vì sao phải lịch sự với mọi người:

2. Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh.

3. Giáo dục HS tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.

II. Chuẩn bị: + Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lịch sự.

 + Nội dung các tình huống, trò chơi.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:

-H: Thế nào là lịch sự với mọi người?

-GV nhận xét đánh giá.

B. Dạy học bài mới: (25’)

1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.

* Hoạt động 1: (8’) Làm việc theo nhóm.

- YC HS thảo luận cặp đôi, giải thích lí do :

 

doc 45 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 22 - Khối 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2006
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 22) 
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2)
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
1. Hiểu được thế nào là lịch sự với mọi người.
+ Vì sao phải lịch sự với mọi người: 
2. Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh.
3. Giáo dục HS tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
II. Chuẩn bị: + Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lịch sự.
 + Nội dung các tình huống, trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Thế nào là lịch sự với mọi người? 
-GV nhận xét đánh giá.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1: (8’) Làm việc theo nhóm.
- YC HS thảo luận cặp đôi, giải thích lí do :
1- Trung nhường ghế trên xe cho người phụ nữ mang bầu .
2- Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn , Nhàn cho ông ít gạo rồi quát “thôi đi đi “
3- Lâm hay kéo tóc của bạn nữ trong lớp 
4- Trong rạp chiếu bóng mấy anh thanh niên vừa coi vừa bình phẩm và cười đùa 
5- Trong giờ ăn cơm, Vân vừa ăn vừa cười đùa , nói chuyện để bữa ăn thêm vui ve.û 
6- Khi thanh toán tiền ở quầy sách, Ngọc nhường cho em bé thanh toán trước.
+ Nhận xét câu trả lời của HS 
-H: Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự ?
*Kết luận: Bất kể mọi lúc, mọi nơi, trong khi ăn uống, nói năng, chào hỏi  Chúng ta cũng cần giữ phép lịch sự
* Hoạt động 2: (8’) Thảo luận cặp đôi 
Tập làm người lịch sự
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ GV đưa ra nội dung :
1. Nhân vật bố, mẹ , hai đứa con và mâm cơm 
2. Nhân vật 2 bạn HS và quyển sách bị rách .
3. Nhân vật chú thương binh, bạn HS và chiếc túi.
4. Nhân vật bạn HS và em nhỏ.
+ GV theo dõi nhận xét.
* Hoạt động 3: (7’)Hoạt động cả lớp.
 Tìm hiểu ý nghĩa một số câu ca dao, tục ngữ.
1) Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 
2) Học ăn , học nói , học gói , học mơ.û 
3) Lời chào cao hơn mâm cỗ. 
+ Nhận xét câu trả lời .
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Thế nào là lịch sự với mọi người?
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài , thực hiện cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. Chuẩn bị bài: “Giữ gìn các công trình công cộng”.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Các nhóm thảo luận nội dung theo yêu cầu của GV, sau đó trình bày, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+ Trung làm như thế là đúng..
+ Nhàn làm như thế là sai vì ..
+ Việc làm này là sai vì không tôn trọng bạn 
+ Là sai vì không tôn trọng ..
+ Làm như thế là chưa đúng vì 
+ Ngọc đã làm đúng ..
+ Lễ phép chào hỏi người lớn 
+ Nhường nhịn em bé 
+ Không cười đùa quá to trong khi ăn cơm ..
+ Lắng nhe.
+ Đại diện HS trình bày. 
+ Lớp theo dõi nhận xét.
+ Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp ..
+ Tất cả những điều ấy chúng ta cần phải học .
+ Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng đến với người khác..
- HS phát biểu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TẬP ĐỌC: (Tiết 43) 
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Đọc đúng các tiếng, từ khó: Sầu riêng, cánh mũi, kì lạ, lủng lẳng, trái rộ, chiều quằn, chiều lượn, ...
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở các từ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng .
+ Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống , cánh sen con, đam mê ..
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng. 
3. Giáo dục HS cần phải yêu quí và bảo vệ cây cối nhất là những cây ăn trái.
II. Chuẩn bị: + Tranh cây sầu riêng
 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài “Bè xuôi sông La” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) 
- GV treo tranh cho HS xem tranh. 
-H: Em biết gì về cây ăn quả ở miền Nam nước ta?
+ GV giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: (8’) 
+ Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.	
+ GV chia 3 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+ YC 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. (2 lượt).
- Lần 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó:
-H: quyến rũ có nghĩa là gì ?
-H: Khẳng khiêu có nghĩa là gì? 
-H: Đặt câu với từ khẳng khiêu?
+ Gọi 1 HS khá đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu cả bài. 
b) Tìm hiểu bài: (8’)
+ YC HS đọc đoạn 1 và TLCH: 
-H: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
* GV: Ở miền Nam nước ta có rất nhiều cây ăn qua nhưng nổi tiếng là sầu riêng.
+ Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
* Ý1: Sầu riêng là đặc sản của Miền Nam.
+ YC HS đọc đoạn 2, 3 và TLCH:
-H: Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những nét đặc sắc của Hoa, quả, dáng cây sầu riêng? 
-H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả cây sầu riêng ? 
H- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?
+ Ý đoạn 2,3 nói lên điều gì?
 * Ý 2,3: Tác giả miêu tả nét đặc sắc của hoa, quả, dáng cây sầu riêng.
c) Luyện đọc diễn cảm: (7’)
+ YC 3 HS đọc nối tiếp bài.
+ HD cách đoc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, vừa đủ nghe. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng.
+ GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn 1 văn hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Gọi 1 HS đọc trước lớp. 
- GV theo dõi và sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên.
+ Nhận xét bình chọn bạn đọc tốt.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Bài văn ca ngợi điều gì? 
* Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng 
+ Nhận xét tiết học. Về nhà học bài. Chuẩn bị bài: “Chợ tết”.
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS quan sát tranh và TLCH:
+ HS phát biểu theo suy nghĩ.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS theo dõi, dùng bút chì đánh dấu.
- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS phát âm sai đọc lại.
+ HS đọc các từ khó SGK.
+ Hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người. 
+ Thân gầy như khô cằn.
+ VD: Chân tay khẳng khiêu. 
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- Là đặc sản của Miền Nam nước ta.
+ HS lắng nghe.
+ HS phát biểu.
+ Hoa: Trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, đậu thành từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhở như vảy cá, hoa hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
+ Quả: Lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm bay xa lan tỏa trong không khí, .... của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê.
+ Dáng cây: Thân khẳng khiêu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
- Tác giả miêu tả tả hoa, cành, trái, hương thơm ..của cây sầu riêng, vị ngọt - làm cho người khác phải mê mẩn vì cái đó. 
-Sầu riêng là loại trái quý của Miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi vềø cái dáng cây kì lạ này. 
+ HS phát biểu.
+ 3 HS đọc nối tiếp. HS theo dõi, tìm giọng đọc của bài.
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm.
+1 HS đọc, lớp theo dõi tìm từ nhấn giọng: trái quý, hết sức, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ...
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ HS lắng nghe.
+ HS suy nghĩ và trả lời.
+ 2 HS đọc ý nghĩa.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN: (Tiết 106) 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
1. Củng cố về khái niệm phân số.
2. Rèn kĩ năng rút gọn phân số, qui đồng mẫu số các phân số .
3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm bài:
- Quy đồng mẫu số các phân số:
 a) và b) và 
+ Gọi HS nêu tính chất cơ bản của phân số 
+ GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Dạy học bài mới:(25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn luyện tập: (23’) 
 Bài 1: - Bài tập YC chúng ta làm gì? 
+ GV yêu cầu HS tự làm 
+ GV sửa bài, HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian .
 Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài tập.
-H: Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như thế nào? 
+ GV yêu cầu HS làm bài 
+ GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: Bài tập YC chúng ta làm gì? 
+ Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi sửa bài.
+ GV nhận xét cho điểm.
Bài 4: 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm.
+ GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của mình. 
+ GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Muốn rút gọn phân số ta thế nào?
-H: Muốn quy đồng mẫu số 2 phân số ta làm thế nào? 
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT trong VBT. Chuẩn bị bài: “So sánh 2 phân số cùng mẫu số”.
 - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp và nhận xét bài trên bảng.
- 2 HS nêu.
+ Rút gọn các phân số.
+ 2 em lên bảng làm, lớp làm va ... a sự chuẩn bị của các nhóm.
2.Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: HD học sinh tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuâït chăm sóc cây.
1`. Tưới nước cho cây: 
+ GV cho HS quan sát tranh.
H: Ở gia đình em thường tưới nước cho cậy rau, hoa vào lúc nào? Bằng dụng cụ gì? 
+ GV có thể làm mẫu thao tác cho HS quan sát.
+ GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát.( để cho nước đỡ bay hơi).
+ GV chỉ định 1 HS làm lại thao tác tưới nước cho cây.
2. Tỉa cây: 
H: Thế nào là tỉa cây? Tỉa cây nhằm mục đích gì?
+ Hướng dẫn HS quan sát hình 2 SGK. Nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt?
+ GV hướng dẫn HS tỉa cây: Chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu , sâu bệnh, nếu gieo hốc thì nhổ bớt những cây nhỏ, nếu gieo hàng thì nhổ khoảng cách giữa các cây.
3. Làm cỏ: 
+ Gợi ý HS quan sát và nêu những cây thường mọc trên những luống rau?
H: Nêu những tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa?
* GV nhận xét và kết luận: Trên luống trồng rau, hoa thường có cỏ dại. Cỏ dại hút tranh nước, chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cho cây phát triển kém. Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho cây rau, hoa.
+ GV lưu ý cho HS: 
- Dùng dầm xới nhổ cỏ nhẹ nhàng tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc.
- Cỏ làm xong thu gọn vào một chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt.
4. Vun xới cho rau, hoa. 
H: Nêu tác dụng của vun gốc?
+ GV nhận xét và kết luận về mục đích của việc vun xới.
+ Hướng dẫn HS quan sát hình 3 SGK và yêu cầu HS nêu dụng cụ vun xới , cách xới đất?
+ GV làm mẫu và nhắc nhở HS một số chú ý:
- Không làm gãy cây hoặc làm cây sây sát.
- Kết hợp xới đất, vun gốc, không vun quá cao làm lấp thân cây.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV hệ thống nội dung bài học, yêu cầu HS nhắc lại.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
- Kiểm tra theo nhóm.
+ HS quan sát hình 1 SGK.
- Lần lượt HS nêu:
+ Dùng gáo múc nước, bình tưới hoa sen hoặc vòi phun.
+ HS theo dõi và quan sát.
+ Lần lượt 2 HS thực hiện.
- Loại bỏ bớt một số cây trên luống để đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh trưởng và phát triển.
+ HS quan sát và lắng nghe.
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất.
+ HS lắng nghe.
Vun gốc cho cây không đổ, rễ cây phát triển mạnh.
+ HS quan sát hình 3 SGK.
+ HS theo dõi và lắng nghe.
+ HS chú ý và nhắc lại.
+ HS nhớ và thực hiện yêu cầu của GV.
Địa lí và lịch sử
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. Mục tiêu:
 + HS trình bày được những đặc điểm cơ bản về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB: trồng lúa nước và nuôi đánh bắt thuỷ sản.
 + Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm về đất đai, sông ngòi và những đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân ĐBNB.
 + Trình bày được quy trình xuất khẩu gạo và nêu được một số sản phẩm nổi tiếng của địa phương.
 + Tôn trọng những nét văn hoá đặc tưng của người dân ĐBNB.
II. Đồ dùng dạy học
 + Một số tranh ảnh về hoạt động sản xuất hoa quả, xuất khẩu gạo ở ĐBNB.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài ở bài 18 và phần bài học.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: ĐBNB vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
+ GV cho HS thảo luận nhóm: Dựa vào những đặc điểm tự nhiên của ĐBNB hãy nêu những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân ở đây.
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
* Kết luận: Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên ĐBNB đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. Lúa gạo, trái cây của đồng bằng đã được xuất khẩu và cung cấp nhiều nơi trong nước.
+ Yêu cầu các nhóm đọc SGK thể hiện quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu.
* Hoạt động 2: Nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước ( 10 phút)
+ Gọi HS nhắc lại đặc điểm về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của ĐBNB.
H: Đặc điểm mạng lưới sông ngòi có ảnh hưởng thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ?
* Kết luận: Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng đánh bắt và xuất khẩu thuỷ sản xuất khẩu nổi tiếng của đồng bằng là cá basa và tôm hùm.
* Hoạt động 3: Thi kể tên các sản vât của đồng bằng Nam Bộ 
+ Chia lớp thành 2 dãy, tổ chức chơi tiếp sức: Kể tên các sản vật đặc trưng của ĐBNB (trong thời gian 3 phút).
+ Sau 3 phút dãy nào kể được nhiều hơn là thắng.
+ GV tổ chức cho HS chơi.
* Ví dụ: Tôm hùm
 Cá basa
 Mực
+ Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV gọi HS đọc mục bài học.
+ Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
B Ròi,BRao
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Tiến hành thảo luận nhóm.
+ Đại diện trình bày:
- Người dân trồng lúa, trồng nhiều câu ăn quả như dừa, chôm chôm, măng cụt
+ HS lắng nghe.
+ Tiếp tục thảo luận nhóm.
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, chằng chịt.
- Phát triển nghề nuôi đánh bắt thuỷ sản, xuất khẩu thuỷ sản như cá basa, tôm.
  - HS lắng nghe.
+ Các dãy lắng nghe để thực hiện yêu cầu.
+ HS lắng nghe 
+ 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Kĩ thuật
CHĂM SÓC RAU , HOA (t 2 )
I. Mục tiêu
 + Biết đựơc các bước và yêu càu của từng bước tiến hành chăm sóc rau , hoa
 + Làm được công việc chăm sóc rau , hoa như bón phân , làm cỏ , tưới nước .
 + HS luôn có ý thức châm sóc rau , hoa , bảo vệ rau , hoa , yêu thích lao động.
II. Đồ dùng dạy học
 + Một số dụng cụ lao động phục vụ cho việc trồng rau , hoa
III. Hoạt động dạy –học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 HS lên bảng nêu:
1. Kĩ thuật chăm sóc cây ?
2. Thực hiện thao tác kĩ thuật tưới nước, làm cỏ/
* GV nhận xét đánh giá.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 3: HS thực hành chăm sóc rau, hoa.
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và yêu cầu HS nhắc lại các bước chăm sóc.
- Nêu thời gian và nhiệm vụ theo quy trình.
+ GV phân chia nhóm, nơi làm việc.
* Lưu ý: 
- Thực hiện đúng thao tác trong quy trình.
- Chú ý đảm bảo an toàn trong khi làm.
+ Yêu cầu HS thực hành.
+ Nhắc HS bảo vệ cây trồng không làm gãy cành , cây .
+ Vệ sinh dụng cụ, tay chân sau khi thực hành.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
+ GV gợi ý để HS đánh giá két quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật liệu lao động.
- Đúng thao tác kĩ thuật 
- Hoàn thành đúng thời gian.
+ GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
-Nis ,MaiB
.Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe.
+ HS kiểm tra theo nhóm rồi báo cáo.
+ 2 HS nêu.
+ HS thực hiện theo nhóm.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
+ HS đánh giá theo các tiêu chuẩn.
+ Lớp lắng nghe.
+ HS nhớ và chuẩn bị tiết sau.
Kĩ thuật
TRỒNG CÂY RAU, HOA (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 + Giúp HS tiếp tục biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
 + Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
 + HS ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy – học
 + Cây con rau, hoa để trồng.
 + Túi bầu có chứa đất. 
 + Dụng cụ để tưới.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 3 : HS thực hành trồng cây con ( 15 phút)
+ GV gọi HS nhắc lại các bước và cách thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con.
+ GV nhâïn xét và hệ thống các bước trồng cây con.
- Xác định vị trí trồng.
- Đào hố trồng theo vị trí đã xác định.
- Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây.
- Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
+ GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS.
+ GV phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ.
+ Yêu cầu HS thực hành. GV lưu ý một số điểm sau:
- Đảm bảo khoảng cách giữa các cây.
- Kích thước của hốc phù hợp với bộ rễ của cây.
- Khi trồng phải để cây thẳng đứng, rễ không cong, không làm vỡ bầu.
- Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh làm cây nghiêng ngả.
+ Nhắc nhở HS rửa sạch dụng cụ và vệ sinh tay chân sạch sẽ sau khi thực hành xong.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập ( 15 phút)
+ GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn:
- Chuẩn bị vật liệu đầy đủ, dụng cụ trồng cây con. Trồng đúng khoảng cách quy định, các luống cách đều nhau ,thẳng hàng.
- Cây con sau khi trồng đứng thẳng, không bị trồi rễ lên trên.
- Hoàn thành đúng thời gian quy định.
+ GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
* Nhận xét, dặn dò ( 5 phút)
+ GV nhận xét sự chuẩn bị và ý thức học tập của HS. Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Trồng rau hoa trong chậu.
+ 2 HS nhắc lại, lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
+ HS lắng nghe và nhắc lại các bước vài lần.
+ HS kiểm tra trong nhóm.
+ HS thực hành theo nhóm.
+ HS lắng nghe 1 số điểm lưu ý để thực hành đạt kết quả.
+ HS thực hiện yêu cầu của GV.
+ HS lắng nghe để đánh giá theo tiêu chuẩn.
+ HS lắng nghe và nhớ chuẩn bị tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAUO AUN TUAAN 22 LOUP 4 CKTKN.doc