TUẦN THỨ 23
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
I Mục tiêu: Tg: 37’
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẽ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kĩ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa trong sgk.
-Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp:
1. Bài cũ: (4’)
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Chợ tết " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Sd tranh minh họa trong sgk. (2’)
HĐ 1: Luyện đọc: (10’)
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng .
-Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
+Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , giọng tả rõ ràng chậm rãi .
TUẦN THỨ 23 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 I Mục tiêu: Tg: 37’ - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẽ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kĩ niệm và niềm vui của tuổi học trò. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa trong sgk. -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: (4’) -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài " Chợ tết " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Sd tranh minh họa trong sgk. (2’) HĐ 1: Luyện đọc: (10’) -Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng . -Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài . +Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , giọng tả rõ ràng chậm rãi .... HĐ 2: Tìm hiểu bài: (9’) -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? -Em hiểu “ phân tử “là gì ? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ? -Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời câu hỏi. - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ? - Em hiểu vô tâm là gì ? - Tin thắm là gì ? -Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi. -Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này ? -GV tóm tắt nội dung bài HĐ 3: Đọc diễn cảm: (10’) -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. -Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . -Lớp lắng nghe . -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - 1 HS đọc thành tiếng . - Luyện đọc theo cặp . - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Tiếp nối phát biểu : - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . - HS phát biểu - Lắng nghe . - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn . -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc toàn bài. - HS cả lớp . . . Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I, MỤC TIÊU: Tg: 40’ Biết so sánh hai phân số Biết vận dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong trường hợp đơn giản. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Gọi 2 HS lên chữa bài 3 SGK . + Nhận xét, sửa chữa (nếu sai) 2. Bài mới Giới thiệu bài (1’) HĐ1: HD học sinh luyện tập (18’) + YC HS nêu yêu cầu của từng bài tập (VBT). + Nếu phân số có cùng mẫu số, ta so sánh 2 phân số như thế nào? + Nếu các phân số có tử số bằng nhau, ta so sánh các phân số đó như thế nào? + Khi nào thì so sánh 2 phân số với 1? + Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài tập. + Chấm bài của 1 số em. HĐ2: Hướng dẫn chữâ bài (12’) Bài 1: Củng cố về so sánh hai phân số: >; < ; = + YC HS nêu cách so sánh 1 số trường hợp. + GV củng cố lại cách so sánh phân số với 1,so sánh 2 phân số có cùng mẫu số,so sánh 2 phân số có cùng tử số. Bài 2: Củng cố về việc sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn . *Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. + Lưu ý câu b cần rút gọn các phân số " so sánh. Bài 3: Viết các phân số có tử số, mẫu số là số lẻ lớn hơn 6 và bé hơn 10, và: a. Phân số đó bé hơn 1. b. Phân số đó bằng 1. c. Phân số đó lớn hơn 1. * Củng cố cách so sánh phân số với 1 Bài 4: Tính +ở bài b GV lưu ý HS phải phân tích tử số để có những thừa số giống mẫu số để rút gọn 3. Củng cố - Dặn dò: (4’) - Củng cố lại nội dung bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau + 2 HS lên bảng chữa. + Lớp nhận xét, bổ sung. - HS làmvào VBT + HS lần lượt nêu yêu cầu của từng bài tập. + So sánh tử số với nhau: phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. + Ta chỉ việc so sánh các mẫu số với nhau. Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. + Khi có 1 phân số >1 và 1 phân số<1 + HS làm bài tập. + 2 HS lên chữa bài. +HS nhận xét, bổ sung. + HS nêu 1số trường hợp so sánh như thế nào? a) b) c) Ta có: d) Ta có Vậy: vậy: + 2 HS lên chữa bài. + Dưới lớp 1 số HS đọc kết quả + Lớp nhận xét. + Mỗi HS nêu1 câuvà giảI thích a) ; b) ; c) + Lớp nhận xét. + HS nêu cách tính. Lớp nhận xét. +2HS lên bảng chữa bài +Lớp theo dõi nxét +Thống nhất cách làm đúng. a) b) . . Đạo đức: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1) I- MỤC TIÊU: Tg: 35’ - Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn các công trình công cộng là giữ gìn tài sản chung của xã hội . - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng . - Đồng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng ; Không đồng tình với những người chưa tham gia hoặc không có ý thức giữ gìn các công trình công cộng . - Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng . - Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực voà việc giữ gìn các công trình công cộng . II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT của hs. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ (4’) + Gọi 2 HS lên bảng: - Tại sao cần phải lịch sự với mọi người? -Hãy nêu biểu hiện của phép lịch sự? + Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài (1’) HĐ1: Xử lí tình huống (T 34 - SGK) (8’) + Nêu tình huống như SGK. +Chia lớp làm 4 nhóm . YC 4 nhóm đóng vai xử lí tình huống. Kết luận: Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. HĐ2:Thảo luận nhóm đôi (BT1 – SGK) (7’) + YC HS thảo luận cặp đôi bài tập 1. +Y/C các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. + Theo dõi, kết luận: Mọi người dân ,không kể già,trẻ ,nghề nghiệp...đều phải có trách nhiệm giữ gìn ,bảo vệ các công trình cộng cộng. HĐ3: Xử lí tình huống (BT2– SGK) (8’) + YC HS nêu yêu cầu của bài tập 3? + YC các nhóm giơ thẻ đỏ (Nếu đồng ý), giơ thẻ xanh (nếu không đồng ý), giơ thẻ vàng (nếu lưỡng lự). + Chốt ý đúng: Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. Đó là trách nhiệm của mọi người dân, không kể già, trẻ, nghề nghiệp đều phải có trách nhiệm giữ gìn các công trình công cộng. " Ghi nhớ (SGK). Liên hệ thực tế: (7’) + Hãy kể 3 công trình công cộng mà em biết? + Hãy đề ra việc làm của em để giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng đó? - Củng cố lại nội dung bài. + 2 HS lên bảng trả lời. + Lớp nhận xét, bổ sung. + 2 HS nêu lại. + Các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí tình huống. + Đại diện các nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung . Thống nhất cách trả lời đúng. Nếu là bạn Thắng, em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn vì nhà văn hóa xã là nơi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ của mọi người nên mọi người cần phải giữ gìn, bảo vệ. Viết vẽ lên tường sẽ làm bẩn tường. + HS đọc thầm y/c bài 1 và thảo luận. + Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. Tranh 1, 3: Sai Tranh 2, 4: Đúng + Đại diện nhóm lí giải vì sao? + 2 HS nêu. + HS thảo luận nhóm đôi. + Các nhóm giơ thẻ từng tình huống. Đáp án: Câu đúng: a. Câu sai: b, c. + 2 HS đọc to. + Một số HS nêu. . . Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010 CHÍNH TẢ: CHỢ TẾT I. Mục tiêu: Tg: 37’ -Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng doạn thơ trích. - Làm đúng bài tập chính tả; bài 2 II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: (4’) -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. -, liều lĩnh , lầm lẫn , nông nỗi , nâng niu , nề nếp ,.... đúc súng , -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ 1: Hướng dẫn nhớ - viết chính tả: (20’) -Gọi HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu của bài thơ . - Đoạn thơ này nói lên điều gì ? -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa và nhớ lại để viết vào vở 11 dòng đầu của bài thơ . + Treo bảng phụ đoạn thơ và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi . c.HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’) *GV dán tờ tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui " Một ngày và một năm " - GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 . - Yêu cầu lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực hiện làm bài vào vở . - Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng . - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn . - GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS . + Câu chuyện gây hài ở chỗ nào ? 3. Củng cố – dặn dò: (3’) -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -HS thực hiện theo yêu cầu. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm +Đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp và không khí vui vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở vùng trung du . -Các từ : v ... äm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa - GV đi hướng dẫn các nhóm . + Gọi các nhóm trình bày kết quả . + Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? - GV kết luận : * Hoạt động 3: Trò chơi: Xem bóng đoán vật . (9’) + GV chia lớp thành 2 đội . + Phổ biến cách chơi + Tổ chức chơi + Tổng kết trò chơi , đội nào giành được nhiều điểm hơn là đội chiến thắng . 3.Củng cố, dặn dò : (4’) -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học . -Ghi nhớ mục bạn cần biết SGK . -HS trả lời. -HS lắng nghe. + Lắng nghe GV mô tả . + Dự đoán kết quả và phát biểu : - Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách . - Bóng tối có dạng hình giống như quyển sách - 2 nhóm lên trình bày thí nghiệm trước lớp . + Bóng tối xuất hiện phía sau cái hộp + Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp - Ánh sáng sẽ không thể truyền qua quyển sách hay vỏ hộp được . + Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là vật cản sáng . + Bóng tối xuất hiện khi vật cản sáng được chiếu sáng . + Lắng nghe . - Theo em thì hình dạng và kích thước của bóng tối có thay đổi . - Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi . - 2 HS làm thí nghiệm cho nhóm quan sát . - Dùng đèn chiếu vào chiếc bút bi theo 3 vị trí khác nhau phía trên , phía bên phải và bên trái chiếc bút bi . - Tiếp nối trả lời . + Muốn bóng vật to hơn ta đặt vật đó càng gần hơn đối với vật chiếu sáng . + Lắng nghe . - Lắng nghe GV phổ biến cách chơi . + Thực hiện chơi phất cờ và đoán tên vật . + Thực hiện theo yêu cầu . + Lắng nghe và trả lời . -HS cả lớp . . . Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 TẬP LÀM VĂN: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂM MIÊU TẢ CÂY CỐI Tg: 37’ I. Mục tiêu: -HS nắm được đặc điểm , nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả. -Nhận biết và bước đầu biết xây dựng các đoạn văn tả cây cối . -Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng . II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ một số loại cây như cây gạo , cây trám đen . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối đã học . - 2 - 3 HS đọc đoạn văn miêu tả một loài hoa hay một thứ quả em thích -Nhận xét chung. +Ghi điểm từng học sinh . 2/ Bài mới : Giới thiệu bài : Nêu nv của tiết học. HĐ 1: Nhận xét : (12’) Bài 1và 2 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài : - Gọi HS đọc 2 bài đọc " Cây gạo " - Yêu cầu HS đọc thầm bài văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra mỗi đoạn văn trong bài . + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . Bài 3 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài . - Gọi 1 HS đọc lại bài " Cây gạo " + Hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn văn nói lên ý gì ? + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có c. Ghi nhớ : - Gọi HS đọc lại . HĐ 2: Luyện tập : (14’) Bài 1 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài : - Gọi 1 HS đọc bài " Cây trám đen " - Yêu cầu HS đọc thầm bài văn suy nghĩ và trao đổi trong bàn để tìm ra mỗi đoạn văn và nội dung của mỗi đoạn văn trong bài . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài : - Trước hết em phải xác định sẽ viết về cây gì ? Sau đó sẽ nhớ lại về những lợi mà cây đó mang đến cho người trồng . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . + Yêu cầu HS phát biểu ý kiến . - Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét , sửa lỗi và cho điểm những học sinh có ý kiến hay nhất . 3. Củng cố – dặn dò: (4’) -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn miêu tả về 1 loại cây cho hoàn chỉnh . -2 HS trả lời câu hỏi . - 1 - 2 HS đọc + Nhận xét về cách cảm thụ của bạn qua mỗi đoạn văn . - Lắng nghe . - HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu . + Bài " Cây gạo " có 3 đoạn , mỗi đoạn mở đầu ở ... - 1HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa bài. -Tiếp nối nhau phát biểu . a/ Đoạn 1 : -Tả thời kì ra hoa . b/ Đoạn 2 : -Tả cây gạo hết mùa hoa c/ Đoạn 3: -Tả cây gạo thời kì ra quả . -2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - 1 HS đọc thành tiếng . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài . -Tiếp nối nhau phát biểu . a/ Đoạn 1 : -Tả bao quát thân cây , cành cây , lá cây trám đen . b/ Đoạn 2 : -Nói về hai loại trám đen : trám đen tẻ và trám đen nếp . c/ Đoạn 3 : -Nói về ích lợi của trám đen . d/ Đoạn 4 : -Tình cảm của người tả đối với cây trám đen . - 1 HS đọc thành tiếng . - Theo dõi gợi ý . - Lớp thực hiện theo yêu cầu . -Tiếp nối nhau phát biểu : - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung . -Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên . . TOÁN: PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ (TT) I.Mục tiêu: Tg: 40’ -Biết cộng hai phân số khác mẫu số. -Bài tập cần làm: B1; B2 II. Chuẩn bị : - Bảng phụ, băng giấy. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 3 . -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ 1: Hd kiến thức mới. (14’) - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK. + Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần như SGK lên bảng . - Yêu cầu HS đọc phân số biểu thị số phần Hà và An lấy ở băng giấy màu ? - Hai phân số này có đặc điểm gì ? + Muốn biết cả hai bạn lấy bao nhiêu phần tờ giấy màu ta làm như thế nào ? - Làm thế nào để cộng hai phân số này ? - Đưa về cùng mẫu số để tính . - Gọi HS nhắc lại các bước cộng hai phân số khác mẫu số . + GV ghi quy tắc lên bảng .Gọi HS nhắc lại . HĐ 2: Thực hành. (16’) Bài 1 : Nêu y/c: -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm . -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . Bài 2 : GV nêu yêu cầu đề bài . + GV ghi bài mẫu lên bảng hướng dẫn HS thực hiện như SGK : - Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính còn lại vào vở . - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách làm . -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: (5’) -Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài. - 1HS lên bảng giải bài . -Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . + Quan sát nêu phân số . + Phân số biểu thị số phần Hà lấy là : tờ giấy -Phân số biểu thị số phần An lấy là : tờ giấy - Hai phân số này có mẫu số khác nhau . - Ta phải thực hiện phép cộng + . - Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số để đưa về cộng hai phân số cùng mẫu số . - Ta có : = ; = - Ta cộng hai phân số cùng mẫu số + HS tiếp nối phát biểu quy tắc : -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng a)Ta có : + = b) Ta có + = c)Ta có : + = -Một em đọc thành tiếng . +HS tự làm vào vở. 4 HS lên bảng làm bài . a/ Tính : + = + = = b/ Tính : + - Theo dõi. . . LỊCH SỬ : VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I.Mục tiêu : Tg: 35’ -HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê -Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. II.Chuẩn bị : -Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu . -PHT của HS. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC : (5’) -Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê ? -Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài: Nêu nv của bài học. (2’) *HĐ 1: Hoạt động nhóm 4 (12’) -GV phát PHT cho HS . -GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung,tác giả ,tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê . -GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê. -Các tác phẩm văn học thời kì này được viết bằng chữ gì ? -Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên điều gì ? -GV: Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học trong thời kì này đã cho ta thấy cuộc sống của XH thời Hậu Lê. *HĐ 2: Hoạt động cả lớp : (12’) -GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS. -GV yêu cầu HS báo cáo kết quả. Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất ? -GV :Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước. 3.Củng cố- Dặn dò: (4’) -Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Lê. -Vì sao có thể coi Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này? -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”. -Nhận xét tiết học . -HS hỏi đáp nhau . -HS khác nhận xét . -HS lắng nghe. -HS thảo luận và điền vào bảng . -Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê. -HS khác nhận xét, bổ sung . -Chữ Hán và chữ Nôm. -HS phát biểu. -HS điền vào bảng thống kê . -Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê. -Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông . -HS đọc phần bài học . -Theo dõi. . .
Tài liệu đính kèm: