Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc-ních, Ga-li-lê.

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

- Hiểu các từ ngữ: Cô-péc-ních, Thiên văn học, Tà thuyết, Ga-li-lê, chân lí.

- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK. Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 (2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27:
 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 53: DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY!
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô-péc-ních, Ga-li-lê.
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu các từ ngữ: Cô-péc-ních, Thiên văn học, Tà thuyết, Ga-li-lê, chân lí.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê trong SGK. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Đọc truyện: Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ theo cách phân vai.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc: 
- Chia đoạn: 3 đoạn yêu cầu đọc.
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- Yêu cầu h/s đọc nhóm.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- GV đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Ý kiến của Cô- péc- ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
- Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
- Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?
- Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
- Nội dung bài nói lên điều gì?
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV giúp học sinh tìm được giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho h/s luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Em nhận xét gì về ông Ga-li-lê?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
- HS đọc nhóm 2.
- 2 h/s đọc toàn bài.
- Thời đó, người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
Ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
- Ga-li-lê viết sách nhằm mục ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô- péc- ních. 
- Toà án lúc ấy xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời. 
 Ý 2: Ga-li-lê bị xét xử.
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua những năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học.
- Ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí.
- HS nêu nội dung.
- HS đọc bài, nêu cách đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm bài văn.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
___________________________________
Toán:
Tiết 131: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.( Bài 1, bài 2, bài 3) (tr139)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu cách chia hai phân số? cho ví dụ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu h/s thực hiện rút gon.
- Nêu các phân số bằng nhau.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- HD tìm p/s chỉ số tổ của lớp. 
- HD tìm số h/s ở 3 tổ.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Yêu cầu học sinh nêu cách giải?
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
Bài 4**: 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Cần thực hiện thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở gợi ý.
- GV nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung luyện tập.
- Chuẩn bị tiết sau Kiểm tra định kì.
- HS nêu ý kiến.
- HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.
a. = = ; = = 
 = = ; = = 
b. = = ; = = 
- 2 HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm nháp.
Bài giải:
a, Phân số chỉ ba tổ học simh là .
b, Số học sinh của ba tổ là:
 32 = 24 (bạn)
- 2 HS đọc bài. 
- 1 HS lên bảng giải.
- HS dưới lớp làm vào vở.
Bài giải:
Anh Hải đã đi quãng đường dài là:
15 = 10 (km)
Anh Hải phải đi tiếp đoạn đường dài là:
15 - 10 = 5 (km)
 Đáp số: 5 km
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện 1,2 cặp lên bảng làm bài.
Bài giải:
Lần sau lấy ra số lít xăng là:
32850 : 3 = 10950 (l)
Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:
32850 + 10950 = 43800 (l)
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
56200 + 43800 = 100 000 (l)
 Đáp số: 100 000 lít xăng.
___________________________________
Đạo đức:
 Tiết 27: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.( Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.)
II. Tài liệu phương tiện:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. Phiếu điều tra theo mẫu.
III. Cac hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Vĩ sao cần giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 4-SGK)
* Mục tiêu: HS phân biệt được những việc nhân đạo và những việc làm không phải là nhân đạo.
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu thảo luận cặp.
- gọi đại diện các cặp trình bày.
GV kết luận:+ (b), (c), (e) là việc 
làm nhân đạo.
+ (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo.
3. Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 2-SGK)
* Mục tiêu: HS biết chia sẻ, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn. 
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm 4 và giao việc cho mỗi nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
* GV kết luận:
+ Tình huống (a) : Có thể đẩy xe lăn ( nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe ( nếu bạn có nhu cầu),.
+ Tình huống (b): Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những việc lặt vặt
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 3.
* Mục tiêu: HS có những cách tham gia hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm - giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Yêu cầu nêu kết quả.
* GV kết luận: Cần phải cảm thông chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn.
Kết luận chung:
5. Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu HS thực hiện giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
* Vài h/s đọc lại ghi nhớ.
________________________________________________
BUỔI 2: 
Thể dục:
 ( Thầy Đăng soạn giảng)
___________________________________ 
Kĩ thuật:
Tiết 27: LẮP CÁI ĐU ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được cái đu theo mẫu.
-** Với HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu cái đu.
- Cái đu có những bộ phận nào?
- Tác dụng của cái đu?
3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a. Hướng dẫn chọn các chi tiết:
- Chọn các chi tiết theo hướng dẫn sgk để vào nắp hộp theo từng loại.
- GV nhận xét.
b. Lắp từng bộ phận:
+ Lắp giá đỡ đu: H2 sgk.
+ Lắp ghế đỡ đu: H3 sgk.
+ Lắp trục đu vào ghế đu.
c. Lắp ráp cái đu:
- Lắp ráp hoàn chỉnh, kiểm tra sự dao động.
d. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
C. Củng cố, dặn dò:	
- Nhận xét giợ học.
- Dặn h/s chuẩn bị bài sau thực hành.
- HS quan sát mẫu.
- Các bộ phận của cái đu: Giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
- HS nêu ý kiến.
- HS thực hiện chọn các chi tiết để vào nắp hộp.
- H theo dõi GV thao tác mẫu.
- 1 vài h/s tập thực hiện thao tác lắp các bộ phận.
- HS quan sát GV thao tác.
- HS lưu ý thao tác kĩ thuật.
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 132: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
( Đề nhà trường ra)
Luyện từ và câu:
Tiết 53: CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
-** HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần Nhận xét).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Tìm từ cùng nghĩa với từ dũng cảm? 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1+2:
- Tổ chức cho HS thảo luận theo cặp.
- GV chốt lại lời giải đúng:
Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
- Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
- Dấu chấm than ở cuối câu.
Bài 3:
- GV phân tích yêu cầu.
- Các em có nhận xét gì về các câu của các bận vừa đặt?
* Kết luận: Khi viết câu nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn, nhờ vả, của mình với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu dấu chấm hoặc dấu chấm than.
* Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả người khác làm một việc gì đó gọi là câu khiến.
3. Ghi nhớ:
4. Luyện tập :
Bài 1:
- HD làm bài.
- Yêu cầu h/s gạch chân câu khiến.
- GV yêu cầu HS đọc các câu văn với giọng điệu phù hợp với câu khiến.
Bài 2:
- GV nhấn mạnh yêu cầu của bài tập- nhắc HS: trong SGK, câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời hoặc giải bài tập. Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm.
- GV phát bảng phụ cho các nhóm.
- GV nhận xét tính điểm cho các nhóm.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS lam bài.
- Theo dõi nhắc nhở h/s còn lúng túng.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Câu khiến dùng làm gì?
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau
- 1 HS trình bày.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân- tự đặt câu để mượn quyển vở bên cạnh, viêt vào vở
- Một số HS lên bảng mỗi em viết một câu.
- Cả lớp nhận xét. 
- HS nêu ý kiến.
- Đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- 4 HS đọc yêu c ... ùng này cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- Nhận xét giờ học.
- HS phát biểu.
- HS quan sát.
- Miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. Song nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng.
- Trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc áo, váy dài, có dâi thắt lưng và khăn choàng đầu.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm quan sát tranh.
- 4 HS lên bảng điền.
- HS nhận xét.
- HS đọc theo cặp.
- HS trình bày lần lượt từng ngành sản xuất và điều kiện sản xuất từng ngành.
- HS nêu kết luận.
___________________________________________
BUỔI 2: 
Toán:
Tiết 54: LUYỆN TẬP: HÌNH THOI- DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố luyện tập:
- Thông qua hoạt động vẽ và gấp hình để củng cố kĩ năng nhận dạng hình thoi và thể hiện một số đặc điểm của hình thoi.
- Bước đầu biết vân dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của hình thoi? Cách tính diện tích hình thoi?
- Nhận xét đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
Bài 1(VBT-56): 
 - Nối tên với hình thích hợp.
 Hình thoi
 Tam giác
Bài 2(VBT-57): 
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3(VBT-58): 
- HD tìm hiểu đề và làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tính diện tích hình thoi?
- Nhận xét tiết học, dặn học ôn thuộc quy tắc.
- 2 HS nêu.
- HS nêu yêu cầu bài. 
- HS làm bài VBT. 1 h/s lên bảng.
Hình chữ nhật
Hình vuông
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu quy tắc.
- HS làm bài.
Hình thoi
(1)
(2)
(3)
Đường chéo
12cm
16dm
20m
Đường chéo
7cm
27dm
5m
Diện tích
84 cm2
 432 cm2
100cm2
- Đọc yêu cầu bài.
- HS nêu cách thực hiện và làm bài.
Bài giải:
Diện tích miếng bìa là:
(1024):2= 17(cm2)
Đáp số: 17cm2
_____________________________________
Anh văn:
( Cô Thương soạn giảng) 
_____________________________________
 Tiếng Việt:
Tiết 27: LUYỆN TẬP: CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
-MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
Củng cố cho h/s:
- Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau.
- Viết đoạn văn miêu tả cây cối.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Thế nào là câu khiến? Nêu ví dụ?
- Nhận xét đính giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập câu khiến:
Bài 1(VBT-56): 
- GV phân tích yêu cầu.
- HD mẫu. Nam đi học đi!
- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài .
* GV chốt lại lời giải đúng:
Bài 2: Hãy đặt 3-5 câu khiến trong các tính huốn giao tiếp với bạn, cô, bố mẹ.
- Yêu cầu h/s đặt câu.
- Gọi h/s đọc câu.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Luyện tập văn miêu tả:
Hãy tả cây bóng mát ở sân trường em.
- Yêu cầu đọc bài rồi làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s vận dụng cách mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng đã học.
- Gọi h/s đọc bài.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Đặt một câu khiến nói với bạn trong lớp?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn tập tốt chuẩn bị kiểm tra giữa kì II.
- 2 HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS theo dõi.
- HS chuyển câu kể thành câu khiến.
VD: Thanh đi lao động đi!
- HS nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm .
- HS làm bài vào vở.
 VD: 
Nam ơi làm ơn cho tớ mượn bút đi!
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- Đọc bài viết.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
Toán:
Tiết 135: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- Tính được diện tích hình thoi.( Bài 1, bài 2, bài 4) (tr143)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu quy tắc tính diện tích hình thoi? - Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Muốn tính diện tích hình thoi ta thực hiện thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài vào vở. GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
- Nhận xet chữa bài.
Bài 2:
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Tính diện tích miếng bìa thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét
Bài 3**: 
a. Nêu cách xếp bốn hình tam giác thành hình thoi- xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi.
b. Yêu cầu HS làm bài vào nháp.
Bài 4: 
- Nêu các đặc điểm của hình thoi?
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính diện tích hình thoi?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s ôn lại bài.
- 1 HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
a) Diện tích hình thoi có đường chéo 19cm và 12 cm là: 
 = 114 (cm2)
b) 7dm = 70 cm
 ( cm2)
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Diện tích miếng bìa là:
14 10 : 2 = 70 (cm2)
 Đáp số: 70 cm2
- HS đọc thầm nội dung bài tập, quan sát các hình vẽ.
- HS phát biểu.
- HS làm bài vào nháp.
 Diện tích hnình thoi là:
 = 12 ( cm2)
 Đáp số: 12 cm2 
- HS xem các hình vẽ trong SGK - thực hành trên giấy.
+ Bốn cạnh bằng nhau.
+ Hai đường chéo vuông góc với nhau.
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Chính tả:
Tiết 27: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục tiêu:
- Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Tìm hai từ bắt đầu bằng l/n?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh nhớ viết:
- Yêu cầu h/s đọc bài viết.
- Nội dung đoạn thơ?
- Cần trình bày bài thế nào?
- Giáo viên tổ chức cho học sinh viết từ khó.
- Nhận xét chỉnh sửa.
- Tổ chức cho h/s viết bài.
- Theo dõi nhắc nhở h/s trình bày.
- Giáo viên chấm chữa bài ( 6-7 bài).
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
Bài 2(a):
- Giáo viên phát bảng phụ đã kẻ bảng nội dung để các nhóm làm bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải.
Bài 3(a)
- Giáo viên tổ chức trò chơi.
- Nêu cách chơi- luật chơi.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng phân định thắng thua.
C. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn h/s luyện viết thêm ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh lên bảng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm lại để ghi nhớ 3 khổ thơ.
- Học sinh viết từ khó bảng lớp vở nháp.
- Học sinh gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ- tự viết bài.
- Tự chữa lỗi.
- 1 học sinh đọc đầu bài .
- Các nhóm làm bài.
- Học sinh nhận xét kết quả cácc nhóm.
+ Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sang sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn, sụa, sườn, sượng, sướt, sứt, sưu, sửu....
+ Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xứng, xước, xược,...
- 2 tổ chơi thi.
- Lớp nhận xét bài 2 tổ.
KQ: a) sa, xen.
- Học sinh nhận xét
____________________________________
Khoa học:
Tiết 54: NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu:
HS biết: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Dặn HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Em có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày?
- Nhận xét c ho điểm.
B. Dạy bài:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng.
* Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
* Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Cử 3-5 HS làm ban giám khảo.
Bước 2: Phổ biến luật chơi. 
Bước 3: Chuẩn bị.
- Hội ý ban giám khảo, hướng dẫn cách đánh giá, ghi chép
Bước 4: Tiến hành.
- GV lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi.
Bước 5: Đánh giá, tổng kết.
- Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố điểm với các đội.
- 2 HS nêu ý kiến.
- HS nhận nhóm .
- Các nhóm chú ý.
- Các nhóm thực hiện.
HS nêu ( Sự tạo thành gió, vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, sự hình thành mưa, tuyết, băng.
- GV nêu đáp án.
* Kết luận: Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân bố của động vật, thực vật. Mỗi loài động vật, thực vật đều có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp
3. Hoạt động 2: Thảo luận về vai trò về nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
* Mục tiêu: Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
* Cách tiến hành:
- Điều gì sẽ xảy ra nếu trên Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
* Kết luận: ( mục bạn cần biết tr. 109)
C. Củng cố dặn dò:
- niệt có vai trò gì đối với sự sống trên Trái Đất? 
GV giới thiệu: Biết được nhu cầu về nhiệt của động vật và thực vật có lợi gì trong việc chăn nuôi động vật, trồng thực vật.
 - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
- HS nêu ý kiến.
+ Gió ngừng thổi; 
+ Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa.
+ Trái Đất không có sự sống.
- Đọc mục bạn cần biết.
Nội dung câu hỏi.
- Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết?
- Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) 
- Thực vật phong phú, nhng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; ; Dới 0oC)
- Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng?
- Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi?
- Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con ngời?
___________________________________
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 27
I.Mục tiêu: 
 - Học sinh biết nhận ra những  ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 27.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
1. Sinh hoạt lớp: 
- Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học27. 
- Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 28.
* GV nhận xét rút kinh nghiệm các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần 27.
* GV bổ sung cho phương hướng tuần 28: 
- Phát huy ưu điểm ở tuần 27 đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt ở tuần 28. Ôn tập 2 môn Toán và Tiếng Việt chuẩn bị kiểm tra. 
- Tổng kế kết quả thi đua chào mừng 8/3.
2. Hoạt động tập thể:
- Tổ chức cho h/s Tâp một số bài hát văn nghệ chào mừng 26/3.
- GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia nhiệt tình. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2011_2012_2_cot_chuan_kien_thu.doc