Giáo án Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần thứ 21 - Khối 4

Giáo án Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần thứ 21 - Khối 4

Tiết 3. Tập đọc

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

I Mục đích – Yêu cầu

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Ngĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học của đất nước. TLCH trong SGK.

II Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .

III Các hoạt động dạy – học

1 – Khởi động

2 – Bài cũ : Trống dồng Đông Sơn

- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.

3 – Bài mới

 

doc 48 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần thứ 21 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
 Ngày soan: 16/1/2010
 Ngày giảng: 18/1/2010
Tiết 1. Chào cờ Nghe nhận xét tuần 20
--------------------------------------------------------------------
Tiết 2. Thể dục GVBM
------------------------------------------------------------------
Tiết 3. Tập đọc
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I Mục đích – Yêu cầu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Ngĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học của đất nước. TLCH trong SGK.
II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .
III Các hoạt động dạy – học 
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : Trống dồng Đông Sơn
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Đất nước việt Nam ta đã sinh ra nhiều anh hùng đã có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa. Qua bài học hôm nay, các em sẽ hiểu thên về sự nghiệp của con người tài năng này của dân tộc.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. 
 Em hiểu nghe theo tiếng gọi của Tổ quốc là gì?
Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó những cống hiến to lớn như vậy ? 
- Nêu ND của bài ? 
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm tồn bài : giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa. 
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- TĐN tên thật là Phạm Quang Lê; quê ở Vĩnh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học theo học đồng thời cả 3 ngành: kỹ sư cầu cống- Điện- hàng không.
- Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc .
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật nhà nước.
+ HS đọc đoạn “ Những cống hiến . . . hết “ 
Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.
- Bài văn ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
4 – Củng cố – Dặn dò 
- HS nêu ý nghĩa của bài. 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Chuẩn bị : Bè xuôi sông La. 
Tiết 4. Toán
Bài: Rút gọn phân số.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản.( Trường hợp đơn giản)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Kiểm tra.
- Yêu cầu tìm hai phân số bằng nhau cho mỗi phân số sau đây:
a) ; b) .
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn nội dung:
* Rút gọn phân số:
Viết phân số yêu cầu tìm và nêu các phân số bằng phân số nhưng có tử và mẫu nhỏ hơn phân số.
Yêu cầu nêu cách tìm các phân số .
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
Nhận xét và kết luận:
- Tử số và mẫu số của phân số đều lớn hơn tử số và mẫu số của phân số . Khi đó ta nói phân số là phân số rút gọn của phân số , hay được rút gọn thành phân số .
Nếu rút gọn phân số ta sẽ được phân số mới như thế nào?
Yêu cầu nêu lại và ghi bảng.
- Có thể rút gọn một phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
* Cách rút gọn phân số:
Viết lên bảng phân số yêu cầu tìm và nêu phân số bằng phần số nhưng có tử số và mẫu số đều bé hơn.
Nhận xét và kết luận:
? Hãy nêu cách rút gọn phân số được phân số 
- Phân số có thể rút gọn được nữa không?Vì sao?
Nhận xét và kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản .
Cho ví dụ:
Phân số, yêu cầu rút gọn phân số đó.
Hãy tìm số tự nhiên mà chia hết cho cả18 và 54 .
+ Yêu cầu thực hiện phép cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được.
- Hãy tìm phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
Khi rút gọn phân số ta được phân số nào?
Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao?
Kết luận: Vậy dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em nào có thể nêu cách rút gọn.
Nhận xét và ghi bảng.
Yêu cầu nêu lại.
c. Hướng dẫn bài tập:
Bài 1a: Làm bảng.
Đọc lần lượt các phân số, yêu cầu học sinh làm vào bảng.
Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: Nêu kết quả.
Yêu cầu đọc đề và yêu cầu bài.
a) Phân số nào tối giản? Vì sao?
b) Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó?
Nhận xét và ghi điểm.
Bài 3: Làm vở.
Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu và tự làm vào vở.
Thu chấm và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
Hãy nêu lại cách rút gọn một phân số.
Chuẩn bị bài Luyện tập.
Nhận xét chung tiết học.
Cá nhân viết vào bảng.
a) = = ..
b) = ..
+ Thảo luận và nêu.
 = = .
 = .
+ Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 
+ Nếu rút gọn phân số thì ta được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
Cá nhân nêu lại.
Cá nhân nêu.
 = = .
- Theo dõi.
- Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
không thể rút gọn phân số vì cả 3 và 4 không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
Theo dõi.
- Cá nhân nêu.
Các số 2 , 9, 18 đều chia hết cho 54 và 18.
 = = 
 = = 
 = = .
+ Khi rút gọn phân số ta được phân số 
Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn
+ Xem xét tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho cùng số vừa tìm được. Cứ làm như thế cho đến khi phân số tối giản.
- Cá nhân làm bảng.
 = = ; = = .
 = = ; = = 
 = = ; = = 
- Cá nhân nêu.
a) Phân số tối giản là: ,, Vì không có số tự nhiên nào lơn hơn 1 mà chia hết cho cả tử số và mẫu số của các phân số trên.
b) Rút gọn.
 = = ; = = 
 = = = 
Cá nhân nêu.
Tiết 5. Lịch sử
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I.MỤC TIÊU
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức ( Nắm những nội dung cơ bản ) vẽ bản đồ đất nước. 
II.CHUẨN BỊ
* Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê
* Phiếu học tập cho hs
* Các hình minh hoạ trong sgk
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Kiểm tra
- Gv gọi 3 hs lên bảng, yêu cầu hs trả lười 3 câu hỏi cuối bài 16
- Gv nhận xét việc học bài ở nhà của hs và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu
- Gv treo tranh cảnh triều đình vua Lê (trang 47, sgk) và hỏi:
Tranh vẽ cảnh gì? Em cảm nhận điều gì qua bức tranh.
- Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn đọc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài : Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước.
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1
Sơ đồ nhà nước nhà Hậu Lê và quyền lực nhà vua
- Yêu cầu hs đọc sgk và trả lời câu hỏi:
+ Nhà Hậu Lê ra dời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đóng đô ở đâu?
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
+ Việc quản lí đất đai dưới thời Hậu Lê như thế nào?
- Vậy cụ thể việc quản lí đất nước thời Hậu Lê như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê.
- Treo sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng cho hs.
Hoạt động 2.
- Y/c HS đọc SGK và hỏi:
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập ?
- Gv nhận xét và kết luận.
3/ Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung chính của bài học 
- Nhận xét tiết học.
- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu:
- 1 vài hs phát biểu ý kiến. Ví du: tranh vẽ cảnh triều đình vua Lêvà rất uy nghiêm, vua ngồi trên ngai vàng cao, phía dưới cố các quan đứng hầu vua, có người quỳ cho thấy quyền uy vua rất lớn
Nhắc tựa.
- Hs đọc sgk, sau đó trả lời các câu hỏi:
+ Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập vào năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt như xưa và đóng đô ở Thăng Long.
+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ X.
+ Dưới triều Hậu Lê, việc quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông
Hs quan sát sơ đồ, sau đó nghe giảng và trình bày lại sơ đồ về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước thời Lê.
HS đọc SHGK và trả lời.
+ Tổ chức lễ xướng danh.
+ Tổ chức lễ vinh quy.
+ Khắc tên người đõ đạt cao......
Ngoài ra còn kiểm tra trình đọ của quan lại để các quan thường xuyên học tập.
HS nhắc lại bài học SGK
Tiết 6. Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI.
I. Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
 II. Đồ dùng dạy học 
 -Nội dung một số câu ca dao ,tục ngữ về phép lịch sự .
 - Nội dung các tình huống ,trò chơi ,cuộc thi .
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu bài học tiết trước.
3/ Bài mới : Giới thiệu bài ghi bảng .
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai ,thể hiện tình huống của nhóm .
Hỏi: Các tình huống mà các nhóm vừa đóng đều có các đoạn hội thoại .Theo em .lời hội thoại của các nhân vật trong các tình huống đó đã hợ ... m nêu các âm thanh tạo ra.
Tiếng kêu của các viên soỉ trong thùng khi 
lắc....
Theo dõi và nghe các âm cô tạo ra.
Hai em thảo luận.
Khi cô gõ dùi vào trống thì mặt trống bị rung nên tạo ra âm thanh.
Khi để tay lên mặt trống mà gõ thì sẽ kêu nhỏ vì mặt trống rung ít.
Cá nhân tiến hành thí nghiệm.
Cá nhân nêu.
Nêu đặt tay lên yết hầu khi nói em thấy tay bị rung theo.
Aâm thanh do các vật rung động phát ra.
Cá nhân nêu lại nội dung cần biết.
Theo dõi cách chơi.
Tiến hành chơi.
Cá nhân nêu lại nội dung bài học.
Tiết 6. HĐNG
thi v¨n nghÖ, Ch¬i trß ch¬i
A. Môc tiªu: 
- Cho hs thi v¨n nghÖ vµ ch¬i trß ch¬i nh»m t¹o kh«ng khÝ thi ®ua s«i næi.
- RÌn luyÖn ph¶n x¹ nhanh, kh¶ n¨ng tËp trung chó ý cña häc sinh. 
B. C¸c ho¹t ®éng chñ yÕu.
1. Ch¬i trß ch¬i Chµo b¹n:
- Gi¸o viªn phæ biÕn c¸ch ch¬i, luËt ch¬i (Néi dung c¸ch ch¬i theo SGV TD lớp 4)
- Hs tËp hîp thµnh 2 hµng ngang quay mÆt vµo nhau.
- C¶ líp tiÕn hµnh ch¬i, gi¸o viªn lµ ng­êi ®iÒu khiÓn.
- L­u ý hs lµm theo hiÖu lÖnh, thÓ ®éng t¸c vµ tiÕng kªu ®óng, râ rµng, kh«ng g©y ån µo.
2. BiÓu diÔn v¨n nghÖ.
- C¸c tæ tr×nh diÔn v¨n nghÖ, mçi tæ 1 tiÕt môc vÒ chñ ®Ò quª h­¬ng, m¸i tr­êng, gia ®×nh.
C. NhËn xÐt giê häc:
- NhËn xÐt tinh thÇn th¸i ®é ch¬i cña hs.
- DÆn thùc hiÖn ch¬i trß ch¬i trong c¸c giê ch¬i nh»m rÌn luyÖn ph¶n x¹, kh¶ n¨ng tËp trung...
 Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
 Ngày soạn: 20/1/2010
 Ngày giảng: 22/1/2010
Tiết 1. Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu.
- Nắm được cấu tạo 3 phần(Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT 1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học(BT 2)
II. Chuẩn bị.
 - Bảng phụ ghi các bài nhận xét và bài tập.
III. Hoạt động dạy học.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Kiểm tra.
Hãy nêu lại trình tự của bài văn miêu tả.
Nói rõ mục đích của các phần đó.
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn nội dung:
Nhận xét 1.
Treo bảng ghi bài 1, yêu cầu đọc và hỏi:
Hãy nêu các đoạn văn và nội dung của từng đoạn.
Đoạn 1: 3 dòng đầu 
Đoạn 2: 4 dòng tiếp
Đoạn 3: phần còn l ại
Nhận xét và kết luận.
Nhận xét 2.
Treo bảng ghi bài Cây mai tứ quý y/c đọc và nhận xét cách tả với cách tả bài Bãi ngô.
Nhận xét 3: Từ cấu tạo của hai bài văn trên, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối.
Vậy một bài văn miêu tả cây cối có mấy phần? Nêu mục đích của từng phần.
Nhận xét và ghi ghi nhớ, yêu cầu đọc lại ghi nhớ.
c. Hướng dẫn bài tập
Bài 1: Nêu niệng.
Treo bảng ghi bài tập, yêu cầu đọc bài. 
+ Bài văn tả cây gạo theo trình tự ntn?
Nhận xét và ghi điểm.
Bài 2: Yêu cầu làm vào vở.
Lưu ý mối em chọn một cây ăn quả quen thuộc như: mít, xoài, mảng câu, đu đủ để lập dàn ý theo một trong cách a hoặc b.
Thu chấm và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
Yêu cầu nêu lại ghi nhớ bài.
Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài: Luyện tập quan sát cây cối.
Nhận xét chung tiết học.
- Cá nhân nêu.
Nhận xét và bổ sung ý bạn.
- Cá nhân hai em đọc.
Thảo luận nhóm đôi và trả lời. 
+ Có ba đoạn
Nội dung mỗi đoạn
+ Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài nõn nà.
 + Tả hoa và búp ngô non gia đoạn đơm hoa, kết trái.
 + Tả hoa và lá ngô gia đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
- Cá nhân 3 em nối nhau đọc bài văn.
- Cá nhân nêu.
Bài Bãi ngô tả tả từng thời kì phát triển của cây; bài Cây mai ý quý tả từng bộ phận của cây.
Đọc đề và nêu yêu cầu.
Cá nhân nêu, nhận xét và bổ sung ý bạn.
-Cá nhân nêu lại ghi nhớ bài.
- Cá nhân 3 em nối nhau đọc đoạn văn.
- Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những míu bông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
Cá nhân đọc đề và nêu yêu cầu.
Theo dõi.
Cá nhân tự làm bài.
Cá nhân nêu lại.
Tiết 2. Mỹ thuật
VTM: TRANG TRÍ HÌNH TRÒN.
II/ MỤC TIÊU:
Hiểu cách trang trí hình tròn.
Biết cách trang trí hình tròn.
Trang trí được hình tròn đơn giản.
* HSKG: Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối phù hợp với hình tròn, tô màu đều, rõ hình chính, phụ.
II/ ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:
Một số đò được trang trí có dạng hình tròn: Cái đĩa, khay tròn, ....
Một số bài vẽ của lớp trước.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1/ Giới thiệu bài:
1/ Bài mới:
HĐ 1: Quan sát, nhận xét.
-Gv giới thiệu một số đồ vật hoặc hình ảnh minh hoạđể HS thấy trong CS có nhiều đồ vật hình tròn và được trang trí rất đẹp.
- GV cho HS nêu những đò vật hình tròn có trang trí.
GV nêu CH để hỏi HS tìm hiểu về:
+ Bố cục, vị trí, những hoạ tiết thường được sử dụng để trang trí hình tròn, cách vẽ màu.
- GV nhắc lại cho HS nắm vững hơn.
HĐ 2: Cách trang trí hình tròn.
GV hướng dẫn mẫu cho HS:
+ Vẽ hình tròn và kẻ trục.
+ Vẽ các mảng chính, mảng phụ cho cân đôi hài hoà.
+ Tìm hoạ tiết vẽ vào các mảng cho phù hợp.
+ Vẽ màu theo ý thích.
GV cho HS quan sát một số bài của HS lớp trước.
HĐ 3: Thực hành
GV cho HS vẽ vào vở.
Gợi ý cụ thể đối với những HS còn lúng túng.
HĐ 4: Nhận xét, đánh giá:
GV thu một số bài và cho HS nhận xét, đánh giá.
HS xếp loại theo ý thích.
3/ Củng có, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Quan sát trước hình dáng, màu sắc của một số loại ca và quả.
HS nhắc lại mục bài.
HS quan sát.
HS nêu.
HS trả lời, HS khác bổ sung.
HS nghe GV HD và làm các bước theo Gv .
HS thực hành vẽ vào vở.
HS nhận xét bài trên bảng.
- HS lắng nghe.
Tiết 3. Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:
- Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
III. Hoạt động dạy hoc.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Kiểm tra:
Yêu cầu quy đồng mẫu số sau:
a) và 
b) và 
Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn bài tập:
Bài 1: Yêu cầu làm bảng.
Đọc lần lượt các câu, yêu câu hai dãy làm.
Dãy A: và ; và ; và 
Dãy B: và ; và ; và
Nhận xét và ghi điểm.
Bài 1 củng cố chúng ta kiến thức gì đã học?
Bài 2: Yêu cầu làm vào phiếu.
Hướng dẫn viết 2 thành phân số có mấu số là 1 sau đó quy đồng hai phân số và .
Tương tự bài 2b.
Thu chấm và nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu thi làm nhanh.
Yêu cầu nêu bài mẫu.
Lưu ý quy đồng mẫu số của ba phân số.
Yêu cầu một dãy đại diện 3 em lên thi làm.
Nhận xét nhóm làm nhanh và đúng.
Muốn quy đồng mẫu số của nhiều phân số ta làm như thế nào?
Bài 4: Làm phiếu.
Mẫu số là 12 thì cần nhân với bao nhiêu thì mẫu bằng 60? mẫu số 30 cần nhân với mấy để mẫu số là 60?
Yêu cầu làm và phiếu, thu chấm và nhận xét.
Bài 5: Yêu cầu làm vở.
Yêu cầu làm vào vở, thu chấm và nhân 
Yêu cầu nêu bài mẫu. xét.
Qua bài 5 củng cố các em kiến thức gì đã học.
3. Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu nêu lại nội dung vừa củng cố.
- Về học bài và chuẩn bị bài Luyện tập chung.
- Nhận xét chung tiết học.
Cá nhân làm vào bảng.
a) và ; và 
b) và ; và
Cá nhân làm vào bảng.
Dãy A: và = và = và .
Dãy B: và = và = và .
Củng cố về quy đồng mẫu số hai phân số.
-Cá nhân nêu yêu cầu bài.
 và2 = và .= và = và
Tương tự bài b.
- Cá nhân nêu bài mẫu.
Đại diện dãy ba em lên thi làm.
Mỗi em làm một bài.
- Cá nhân nêu cách làm quy đồng mẫu số của nhiều phân số.
- Cá nhân nêu.
Mẫu số là 12 thì cần nhân với 5 thì mẫu bằng 60 Mẫu số 30 cần nhân với 2 thì mẫu số là 60.
Cá nhân tự làm vào phiếu.
- Cá nhân nêu bài mẫu.
Cá nhân làm vở.
- Củng cố về cách đơn giản phân số lấy tử số chia cho mấu số hoặc ngược lại.
Cá nhân nêu lại.
Tiết 4. Khoa học
 SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH
I. Mục tiêu.
- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng.
II. Chuẩn bị.
 - Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm.
III. Hoạt động dạy học.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1. Kiểm tra.
Yêu cầu nêu các cách làm vật phát ra âm thanh.
Chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu:
b. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của không khí trong sự lan truyền âm thanh.
Yêu cầu thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi sau:
Tại sao khi gõ trống tai ta nghe được tiếng trống.
Nhận xét và yêu cầu học sinh quan sát sgk trang 84 để làm thí nghiệm theo nhóm bàn.
Trong khi làm thí nghiệm cần quan sát kĩ các mảnh giấy vụn.
Yêu cầu giải thích nguyên nhân làm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai người như thế nào?
- Gv Nhận xét và kết luận:(SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
- Yêu cầu học sinh quan sát sgk hình 2 trang 85.
Trao đổi và thực hành làm thí nghiệm như hình 2.
Nhận xét và kết luận:
Vậy âm thanh không những truyền qua không khí và còn truyền qua được cả chất rắn và chất lỏng.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu sự mạnh yếu của âm thanh khi ra xa nguồn.
Yêu cầu hai em trao đổi về sự nghe nhận âm thanh gần và âm thanh xa có gì khác nhau.
Nhận xét và đặt vấn đề: Trong trường hợp nếu đưa ống ra xa trống trong khi vẫn gõ trống thì chuyển động của giấy vụn sẽ chuyển đông như thế nào? Vì sao?
Nhận xét và kết luận.
Vậy âm thanh sẽ yếu dần đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.
3. Củng cố dặn dò.
- Yêu cầu nêu lại nội dung cần biết sgk.
- Qua bài học em cần biết sự lan truyền của âm thanh để vận dụng trong cuộc sống.
Về học bài chuẩn bị bài âm thanh trong cuộc sống.
Nhận xét chung tiết học.
- Cá nhân nêu.
Nhận xét và bổ sung ý bạn.
Cá nhóm bàn làm việc.
Cá nhân nêu.
- Các nhóm bàn tiến hành làm thí nghiệm.
Đại diện nhóm nêu.
Khi gõ trống làm cho không khí vùng ở gần đó chuyển động chuyển động, kéo theo sự chuyển động của giấy vụn và giao động tới tai ta nghe được.
Theo dõi.
Cá nhóm tổ tiến hành quan sát và làm thí nghiệm như sgk.
Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Hai em cùng trao đổi và nêu.
Sự chuyển động của giấy vụn càng yếu dần nêu đưa ống càng ra xa khi gõ trống.
Cá nhân nêu lại nội dung bài học.
Tiết 5. Sinh hoạt lớp
Tuần 21
1. Đánh giá hoạt động tuần qua:
 - Nhìn chung các hoạt động đều thực hiện tốt. Đi học đầy đủ đúng gipừ, học bài làm bài ở lớp ở nhà tương đối đầy đủ.
- Vệ sinh trực nhật sach sẽ, đúng giờ,sắp xếp bàn ghế ngăn nắp.
- Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc.
 - Dạy học hoàn thành chương trình tuần 21
2. Kế hoạch tuần tới. 
- Duy trì tốt các nề nếp của nhà trường của đội .
- Dạy học chương trình tuần 22.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21CKTKN(1).doc