Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 16 - 3 cột

Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 16 - 3 cột

Tập đọc

Tiết 31: KÉO CO

I.MỤC TIÊU :

 - Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộcta cần được gìn giữ ,pht huy .

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trị chơi ko co sôi nổi trong bi

- Yêu thích tìm hiểu các trò chơi dân gian.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Ổn định :

2.Bài cũ: Tuổi Ngựa

- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài

- GV nhận xét & chấm điểm

3.Bài mới:

? Giới thiệu bài

Kéo co là một trò chơi vui mà người

Việt Nam ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta.

 

doc 46 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 16 - 3 cột", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/11/2010
Ngày dạy: 29/11/2010
Tập đọc
Tiết 31: KÉO CO
I.MỤC TIÊU :
 - Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộcta cần được gìn giữ ,phát huy . 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trị chơi kéo co sôi nổi trong bài 
- Yêu thích tìm hiểu các trò chơi dân gian. 
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
30’
3’
1’
1.Ổån định : 
2.Bài cũ: Tuổi Ngựa 
GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài 
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Kéo co là một trò chơi vui mà người 
Việt Nam ta ai cũng biết. Song luật chơi kéo co ở mỗi vùng không giống nhau. Với bài đọc Kéo co, các em sẽ biết thêm về cách chơi kéo co ở một số địa phương trên đất nước ta.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc và giải thích thêm 1 số từ khó hiểu như: thượng võ,đối phương,
 Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
Mọi người trong bài thi bằng trò chơi gì?
Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? 
GV nhận xét & chốt ý 
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
GV tổ chức cho HS thi kể về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp. 
GV cùng HS bình chọn bạn giới thiệu tự nhiên, sôi nổi, đúng nhất không khí lễ hội. 
GV chốt lại & nêu ý
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại 
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? 
GV nhận xét & chốt ý 
- Ở trường hoặc nơi em ở có chơi trị chơi này không? Nếu có em có thể miêu tả lại trò chơi này
- GV GDTT và LHTt
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn
 Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hội làng Hữu Trấp  của người xem hội) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố 
Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
Gọi 1 HS nêu lại ý chính của bài
5.Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trong quán ăn “ba cá bống” 
- Hát
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
- Nghe
- HS nêu:
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu 
+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo
+ Đoạn 3: 6 dòng còn lại 
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
1 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm đoạn 1
- HS quan sát tranh minh hoạ 
Dành cho HS yếu
-HS gạch chân phần trả lời trong sách & nêu 
=> giới thiệu trị chơi kéo co.
HS đọc thầm đoạn 2
HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
=> giới thiệu cách chơi kéo co của làng Hữu Trấp.
HS đọc thầm đoạn 3
- Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. 
Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem.
=> chơikéo co ở làng Tích Sơn
 Dành cho HS giỏi
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
-Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
- HS nêu: đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi  
- 1 HS nhắc lại
Ngày soạn: 27/11/2010
Ngày dạy: 29/11/2010
Toán
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
 - Giải bài tốn cĩ lời văn .
 - Tính chính xác trong tốn,cẩn thận khi làm tốn.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT và bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
23’
5’
1.Ổn định:
 2.Bài cũ: Chia cho số có ba chữ số 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà và thu vở tổ 2 chấm.
- GV nhận xét
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Các nhóm bài tập được sắp xếp thể hiện mối quan hệ giữa phép nhân & phép chia.
Có thể giúp HS nhận biết phép chia là phép tính ngược của phép nhân.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc đề và nêu hướng giải sau đó tự giải vào vở
Gv chấm điểm và sủa sai cho HS
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại cách chia cho số có 2 chữ số.
- Về nhà làm lại BT 4 cho đúng
- Chuẩn bị bài: Chia cho số có ba chữ số (tt)
- Hát
- 2 HS sửa bài
- HS nhận xét
- Nghe
- HS đặt tính rồi tính vào BC
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả:
a, 315, 57, 112(dư7)
b, 1952, 354 , 371(dư18)
- HS làm bài
- HS sửa bài vào bảng phụ:
Số m2 nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2)
Đáp số : 42 m2
- HS nghe
Mời HS nhận xét.
Ngày soạn: 27/11/2010
Ngày dạy: 01/12/2010
Lịch sử
 CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
I.MỤC TIÊU :
- Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược 
Mơng – Nguyên ,thể hiện: 
+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần : tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng ,Hịch tướng sĩ ,việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát Thát”và chuyện Trần Quốc Toản bĩp nát trí cam .
+ Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo 
- Tự hào về ba lần chiến thắng quân Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần & truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh giáo khoa về cảnh các bô lão đồng thanh hô “Đánh” & cảnh Thoát Hoan trốn chạy
Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
10’
8’
8’
3’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- Em hãy nêu laị những việc làm trong việc dắp đê của nhà Trần? 
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi thời Trần (Hoạt động nhóm)
Chia lớp thành các nhóm đôi và thảo luận theo các câu hỏi sau:
Thế của quân xâm lược Nguyên Mông?
Thái độ của vua tôi & quân dân nhà Trần đối với bọn xâm lược?
- GV nhận xét & chốt ý: Từ vua đến tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của nhân dân ta.
Hoạt động 2: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến (Hoạt động nhóm 4)
Nhân dân & vua tôi nhà Trần đã vận dụng những mưu kế gì để giết giặc trong 3 lần chúng vào xâm lược nước ta?
-Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao đúng? (hoặc vì sao sai?)
Hoạt động 3: Tấm gương yêu nước của Trần Quốc Toản ( Hoạt động cả lớp)
Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản
4.Củng cố 
- Nguyên nhân nào dẫn tới 3 lần Đại Việt thắng quân xâm lược Mông Nguyên.
- Gọi 2 HS nêu ghi nhớ
5.Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Nhà Trần suy tàn
- Hát
- 2 HS trả lời
- HS nhận xét.
- Nghe
- Các nhóm thảo luận nhóm đôi
Rất mạnh, tung hoành Á – Âu
Trần Thủ Độ: “Đầu tôi chưa rơi đừng lo”
Trần Hưng Đạo: “Dù trăm xin làm”
Các bô lão đồng thanh: “Đánh”
Quân lính: “Sát thát”
- Các nhóm 4 thảo luận
Lần 1 + 2: Dùng kế vườn không nhà trống, bỏ ngỏ kinh thành, bất ngờ đánh úp quân giặc.
Lần 3: đánh đường rút lui trên sông Bạch Đằng.
- Đúng vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương đạn dược & lương thực của chúng ngày càng thiếu
- Vài em kể
- HS khác nhận xét
- Hs trả lời 
- 2 HS đọc
Ngày soạn: 27/11/2010
Ngày dạy: 30/11/2010
Toán
 THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU :
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
 - Aùp dụng vào giải các bài toán giải có liên quan.
 - Tính sáng tạo, chính xác khi làm.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
7’
8’
15’
5’
1.Ổ n định : 
2.Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài 4 làm nhà và thu vở tổ 3 chấm.
- GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị 9450 : 35
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Ghi chu ... o các nhóm thảo luận & đóng vai một tình huống
GV nhận xét & kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống
4.Củng cố 
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
? Em có thể kể về một vài biểu hiện về yêu LĐ?
- Gv tích cho những HS nêu được CC1 của NX 5
Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài tập 3, 4, 5, 6 trong SGK
- Hát
- 2 HS nêu
- HS nhận xét
- Nghe
HS đọc lại
HS trả lời 
HS đọc & tìm hiểu ý nghĩa của phần ghi nhớ trong bài
- Các nhóm thảo luận
Đại diện từng nhóm trình bày
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai
Lớp thảo luận:
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Ai có cách ứng xử khác?
- Vài HS nêu
- HS trả lời
Ngày soạn: 27/11/2010
Ngày dạy: 03/12/2010
Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt)
I.MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số.
- Aùp dụng vào giải các bài toán có lời văn
 - Tính chính xác trong tốn.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
7’
8’
15’
3’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nha và thu vở tổ 1 chấmø
- GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 41535 : 195 = ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Lưu ý giúp HS tập ước lượng.
- Cho HS làm vào bảng con
- Gv nhận xét .
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số, tìm số chia chưa biết.
- Cho HS làm vào vở vào phiếu
- GV chấm
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại cách ước lượng chia.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Hát
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
- HS nêu cách thử.
- HS đặt tính
- HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
- HS nêu cách thử.
- HS làm bài vào BC
- HS sửa & thống nhất kết quả:
a, 203	b, 345( dư 5)
- 2 HS nhắc lại
- HS làm bài vào vở
- HS sửa: 
X x 405 = 86265 
X = 86265 : 405 
X = 213
 89658 : X = 293 
 X = 89658 : 293
 	X = 306
- Vài HS nêu
Ngày soạn: 27/11/2010
Ngày dạy: 02/12/2010
Luyện từ và câu
 CÂU KỂ
I.MỤC TIÊU :
 - HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.
 - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến. 
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Giấy khổ to viết lời giải BT2, 3 (phần nhận xét)
Phiếu khổ to viết những câu văn để HS làm BT1 (phần luyện tập) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
12’
12’
5’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Mở rộng vốn từ: trò chơi – đồ chơi 
GV yêu cầu 2 HS làm lại BT2, 3 
GV nhận xét & chấm điểm 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
GV nhận xét, chốt lại: Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. 
Bài tập 2
GV nhắc HS đọc lần lượt từng câu xem những câu đó được dùng làm gì.
GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng: Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để giới thiệu (Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ), miêu tả (Chú có cái mũi rất dài) hoặc kể về một sự việc (Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu). Cuối các câu trên có dấu chấm. GV kết luận: Đó là câu kể. 
Bài tập 3
GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải, chốt lại ý kiến đúng: 
Ba-ba-ra uống rượu đã say (kể về Ba-ba-ra)
Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: (kể về Ba-ba-ra)
- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này . (Nêu suy nghĩ của Ba-ba-ra
GV lưu ý: Câu “Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:” là một câu kể nhưng lại kết thúc bằng dấu hai chấm do nó có nhiệm vụ báo hiệu: câu tiếp theo là lời của nhân vật Ba-ba-ra. Như vậy, việc sử dụng dấu hai chấm ở đây chịu sự chi phối của một quy tắc khác – quy tắc báo hiệu chỗ bắt đầu lời nhân vật. (Trong trường hợp HS không thắc mắc thì GV không cần giải thích vì mục đích của bài học này là để rút ra nhận xét: Câu kể có thể được dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phát phiếu đã ghi sẵn các câu văn cho mỗi nhóm.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
+ Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng  thả diều thi: kể sự việc.
+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm: Tả cánh diều
+ Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời: Kể sự việc & nói lên tình cảm.
+ Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng: Tả tiếng sáo diều
+ Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè  như gọi thấp xuống những vì sao sớm: Nêu ý kiến, nhận định. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét
4.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2 (phần luyện tập 
Chuẩn bị bài: Câu kể Ai làm gì? 
- Hát
2 HS làm lại BT2, 3 – mỗi em làm 1 bài 
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
Bài tập 2
HS đọc yêu cầu của bài
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến
Bài tập 3
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả
Cả lớp nhận xét 
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 1 HS làm mẫu. Ví dụ – ý c: Em nghĩ rằng tình bạn rất cần thiết cho mỗi người. Nhờ có bạn, em thấy cuộc sống vui hơn. Bạn cùng em vui chơi, học hành. Bạn giúp đỡ khi em gặp khó khăn 
HS làm bài vào VBT – mỗi em viết khoảng 3 câu kể theo 1 trong 4 đề bài đã nêu
HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp nhận xét (bạn làm bài có đúng yêu cầu chưa, những câu văn có đúng là những câu kể không) 
Ngày soạn: 27/11/2010
Ngày dạy: 03/12/2010
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU :
 - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: mở bài – thân bài – kết bài.
 - Vận dụng kiến thức đã học vào thực hành.
 - Dùng hình ảnh so sánh cho bài văn thêm hay.
II.CHUẨN BỊ:
Dàn ý bài văn tả đồ chơi mà em thích. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
17’
4’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
GV kiểm tra 1 HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em (về nhà em đã viết hoàn chỉnh vào vở) 
GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
 Trong tiết TLV tuần 15, các em đã tập quan sát một đồ chơi, ghi lại những điều quan sát được, lập dàn ý tả đồ chơi đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã có thành một bài viết hoàn chỉnh với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài 
Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu
bài 
- Gọi1 HS đọc đề bài và4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi.
- GV mời 2 HS khá giỏi đọc lại dàn ý của mình 
b) Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần của một bài 
Chọn cách mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp 
- Viết từng đoạn thân bài
Chọn cách kết bài
c) HS viết bài 
GV tạo không khí yên tĩnh cho HS viết 
4.Củng cố - Dặn dò: 
GV thu bài 
Nhắc HS nào chưa hài lòng với bài viết có thể về nhà viết lại bài, nộp cho GV trong tiết học tới. 
Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 
- Hát
 HS đọc bài giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em (về nhà em đã viết hoàn chỉnh vào vở) 
HS nhận xét
- Nghe
- 1 HS đọc đề bài
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi.
HS mở vở, đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ chơi mà mình đã chuẩn bị tuần trước
- HS đọc
- Chọn cách mở bài:
+ HS đọc thầm lại mẫu a (mở bài trực tiếp), b (mở bài gián tiếp)
+ 1 HS trình bày bài làm mẫu cách mở đầu bài viết theo kiểu trực tiếp của mình: Trong những đồ chơi em có, em thích nhất con gấu bông.
+ 1 HS trình bày bài làm mẫu cách mở đầu bài viết theo kiểu gián tiếp của mình: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ đồ chơi mà con gái thường thích. Em có một chú gấu bông, đó là người bạn thân thiết nhất của em suốt năm nay. 
Viết từng đoạn thân bài:
+ 1 HS đọc mẫu
+ 1 HS giỏi dựa theo dàn ý, nói thân bài của mình
Chọn cách kết bài:
+ 1 HS trình bày mẫu cách kết bài không mở rộng: Ôm chú gấu như một cục bông lớn vào lòng, em thấy dễ chịu.
+ 1 HS trình bày mẫu cách kết bài mở rộng: Em luôn mơ ước có nhiều đồ chơi. Em cũng mong muốn cho tất cả trẻ em trên thế giới đều có đồ chơi, vì chúng em sẽ rất buồn nếu cuộc sống thiếu đồ chơi.
- HS viết bài 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 16 CKT 3 cot.doc