Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 22 - 3 cột

Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 22 - 3 cột

ĐẠO ĐỨC

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 )

I - Mục tiêu -

-Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người.

-Nêu đươc ví dụ về cư sử lịch sự với mọi người.

-Biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.

* Giáo dục kĩ năng sống:

+Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, tôn trong với người khác.

+Kĩ năng ứng sử, lịch sự với mọi người.

+Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lới nói phù hợp trong một số tình huống.

+Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.

II - Đồ dùng học tập

GV : - SGK

 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.

HS : - SGK

III – Các hoạt động dạy học

 

doc 34 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 376Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 4 - Tuần 22 - 3 cột", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 24/01/2011
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI ( TIẾT 2 )
I - Mục tiêu -
-Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người.
-Nêu đươcï ví dụ về cư sử lịch sự với mọi người.
-Biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.
* Giáo dục kĩ năng sống:
+Kĩ năng thể hiện sự tơn trọng, tơn trong với người khác.
+Kĩ năng ứng sử, lịch sự với mọi người.
+Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lới nĩi phù hợp trong một số tình huống.
+Kĩ năng kiểm sốt cảm xúc khi cần thiết.
II - Đồ dùng học tập
GV : - SGK 
 - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi sắm vai.
HS : - SGK
III – Các hoạt động dạy học
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
1’
4’
30’
5’
1- Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : 
- Như thế nào là lịch sự với mọi người? 
- Người biết cư xử lịch sự được mọi người nhìn nhận, đánh giá như thế nào ?
- Nhận xét, tuyên dương
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
=> Kết luận : 
+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng .
+ Các ý kiến (a) , (b) , (đ) là sai .
c - Hoạt động 3 : Đóng vai (Bài tập 4 SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai tình huống (a) bài tập 4 .
- GV nhận xét chung.
=> Kết luận chung : 
+ Đọc câu ca dao sao và giải thích ý nghĩa :
 Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
4 - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày .
- Chuẩn bị : Giữ gìn các công trình công cộng. 
Hát
- Học sinh trình bày
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
- Các nhóm chuẩn bị lên đóng vai .
- Một nhóm lên đóng vai , các nhóm khác lên đóng vai nếu có cách giải quyết khác . 
- Lớp nhận xét, đánh giá, nêu cách giải quyết .
- Học sinh trình bày
Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 24/01/2011
 TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
I/ Mục tiêu
-Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặt sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về trái cây , trái sầu riêng .
III/ Các hoạt động dạy – học 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 – Khởi động 
2 – Bài cũ : Bè xuôi sông La
- Yêu cầu vài học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài thơ Bè xuôi sông La.
- Nhận xét, cho điểm
3 – Bài mới 
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Từ tuần 21cá em sẽ bắt đầu một chủ điểm mới có tên gọi Vẻ đẹp muôn màu. Những bài đọc trong chủ điểm này giúp các em biết rung cảm trước cái đẹp của thiên nhiên, đất nước của tình người, và biết sống đẹp . 
- Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em một loài cây quý hiếm được coi là đặc sản của miền Nam : cây sầu riêng. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy cây sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa, về dáng dấp của thân, lá , cành.
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài 
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
+ Những vùng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long, Phước Long.
- Dựa vào bài văn hãy miêu tả những nét đặc sắc của : hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng ?
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? 
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng ,ngắt giọng cuả đoạn “ Sầu riêng . . . Đến kì lạ.”
4 – Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Tìm các câu thơ, truyện cổ nói về sầu riêng.
- Chuẩn bị : Chợ Tết
Hát
- Học sinh trình bày
- Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm – ảnh động Thiên Cung ở Vịnh Hạ Long.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài . 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
00- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- của miền Nam 
+ Hoa : “ Trổ vào cuối năm ; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu tím ngắt; cánh hoa nhỏ như vẩy cá, haso hao giống cánh sen con’ 
+ Quả : “ mùi thọm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã nghe thấy mùi hương ngào ngạt , thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn.” 
+ Dáng cây : “ thân khẳng khiu, cao vút ; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng , hơi khép lại tưởng là héo . 
- Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm ở miền Nam . Hương vị quý hiếm đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng , tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.” 
- HS luyện đọc diễn cảm. 
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.
Học sinh lắng nghe
Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 24/01/2011
 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
-Rút gọn được phân số.
-Quy đồng được mẫu số hai phân số.
-Làm được Bt1, Bt2, Bt3(a,b,c).
-Hs khá giỏi làm hết các Bt còn lại.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Khởi động 
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới 
Giới thiệu: Luyện tập chung
Bài 1: Rút gọn các phân số 
Bài 2: Tìm các phân số đã cho bằng phân số 
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số. 
 Lưu ý HS nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất. 
Bài 4: HS quan sát hình vẽ trong SGK để chọn nhóm đúng 
4/ Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiếp theo. 
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
HS làm bài và chữa bài.
Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 25/01/2011
 KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I-MỤC TIÊU:
 Nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, se, trống trường,)
 * Giáo dục kĩ năng sống:
+Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về nguyên nhân, giải pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn (biết thu thập thơng tin và cách làm cho khơng bị ơ nhiễm về âm thanh).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị theo nhóm:
	+5 chai hoặc cốc giống nhau.
	+Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
	+Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
	+Một số băng, đĩa.
-Chuẩn bị chung:Máy và băng cát-sét có thể ghi âm (nếu có).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Khởi động: Hát 
2/Bài cũ:
Thề nào là lan truyển âm thanh
Nhận xét
3/Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “Aâm thanh trong cuộc sống”
Phát triển:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống 
-Quan sát hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm thanh. 
-Bổ sung những vai trò mà hs không nêu.
Hoạt động 2:Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích 
-Chia bảng thành 2 cột THÍCH và KHÔNG THÍCH , yêu cầu hs nêu tên các âm thanh mà các em thích và không thích.
-Ghi những ý kiến của hs lên bảng.
Hoạt động 3:Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh 
-Các em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày?
-Yêu cầu hs làm việc nhóm: Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh. (BVMT)
-Ghi âm bằng máy sau đó phát lại.
4/Củng cố- Dặn dò:
-Trò chơi “Làm nhạc cụ”, cho hs đổ nước vào các chai từ vơi đến đầy và so sánh các âm thanh phát ra khi gõ, cho các nhóm biểu diễn.
-Giải thích cho hs : chai nhiều nước nặng hơn nên phát ra âm thanh trầm hơn.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Hát
- Học sinh trình bày
-Hs nêu: giao tiếp, nghe nhạc, tìn hiệu
-Nêu tên âm thanh thích và không thích.
-Thảo luận
-Trình bày ý kiến: Có thể nghe lại bất cứ lúc nào những âm âm thanh đã phát ra.
Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 25/01/2011
 CHÍNH TẢ 
SẦU RIÊNG
I - Mục tiêu
-Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trích. 
-Làm đúng BT2/b; BT3.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ BT2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống.
 - Ba bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hs
1. Khởi động : 
Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: Sầu riêng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
 a. Hướng dẫn chính tả: 
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta. 
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: trổ vào cuối năm, toả, hao hao, nhuỵ, li ti.
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết 
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập ...  để khuyến khích học tập?
4/ Củng cố - Dặn dò: 
-GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
-Chuẩn bị bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê
-Nhận xét tiết học
-Lập Văn Miếu xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám ; trường có lớp học , chỗ ở kho trữ sách ; ở các đều có trường do nhà nước mở .
-Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc
-Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại .
-Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu
-HS xem hình trong SGK
HS xem tranh
Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 27/01/2011
 KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tiếp theo)
I- MỤC TIÊU:
-Nêu được ví dụ về:
+Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe (đua đầu, mất ngủ); gay mất tập trung trong cong việc, học tập,
+Nêu một số biện pháp chống tiếng ồn.
-Thực hiện các qui định không gay ồn nơi công cộng.
-Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn tiếng ồn,
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống ồn.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Khởi động: 
2/Bài cũ:
3/Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “Âm thanh trong cuộc sống” (tiếp theo)
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn 
-Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên cũng có những âm thanh chúng ta không ưa thích và cần phải tìm cách phàng tránh.
-Em biết những loại tiếng ồn nào?
-Nhận xét và giúp hs phân loại những tiếng ồn chính gíup hs nhận thấy hầu hết tiếng ồn đều do con người tạo ra.
Hoạt động 2:Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống 
-Yêu cầu hs đọc và quan sát các hình trang 88 SGK và tranh ảnh các em sưu tầm được.
-Em hãy nêu biện pháp chống tiếng ồn? (BVMT)
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết “ trang 89 SGK.
Hoạt động 3:Nói về việc nên không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh 
-Cho hs thao luận nhóm những việc nên và không nên làm để phòng chống tiếng ồn ở trường , lớp ở nhà.
4/ Củng cố- Dặn dò:
-Gần nơi em ở có nhiều tiếng ồn không? Người ta có biện pháp gì để phòng chống?
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-Dựa vào các hình trang 88 SGK và bổ sung thêm.
-Thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi SGK, nêu những tiếng ồn ở nơi hs ở.
-Nêu
-Thảo luận nêu các biện pháp.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Liên hệ thực tế địa phương.
Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 28/01/2011
 ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiết 1)
I/ Mục tiêu
-Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+Trồng nhiều lúa, cây ăn trái.
+Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+Chế biến lương thực.
-Hs khá giỏi: Biết thêm thuận lợi để đồng bằng nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai mầu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
II/ Đồ dùng dạy học
Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ.
III/ Các hoạt động dạy - học
Tg
Hoạt động của Giáo viên
Họat động của Học sinh
1/Khởi động: 
2/Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
3/Bài mới: 
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
Lúa gạo trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi của mục 1.
GVmô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ.
GV nói thêm: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước sản xuất nhiều gạo nhất thế giới.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản? (BVMT)
Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?
HS dựa vào tranh ảnh SGK và tranh ảnh để thảo luận.
Hs trao đổi kết quả trước lớp.
Hs trao đổi kết quả trước lớp.
Hs trao đổi kết quả trước lớp. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
4/ Củng cố-dặn dò:
-HS điền mũi tên để nối các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người .
 Vựa lúa, vựa trái cây
 lớn nhất của cả nước .
Đồng bằng lớn nhất.
Đất đai màu mỡ.
Khí hậu nóng ẩm,
nguồn nước dồi dào.
Người dân cần cù lao động
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
-Nhận xét tiết học.
Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 28/01/2011
 TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI 
I/ Mục tiêu
-Nhận biết được một số đặt điểm đặc sắc trong quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (Bt1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập. 
Bài tập 1:
GV chốt lại:
Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. 
Đoạn tả cây sồi: tả sự thay đổi của cây sồi từ mùa đông sang mùa xuân.
Hình ảnh so sánh: nó như, hình ảnh nhân hoá: cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực.
Bài tập 2: 
HS và GV nhận xét. 
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
HS đọc đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi. 
Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. 
HS phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận của cây em yêu thích.
Một vài HS phát biểu: Các em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. 
HS viết đoạn văn.
5 HS đọc trước lớp. 
Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 28/01/2011
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
-Biết cách so sánh hai phân số.
-làm được Bt1(a,b); Bt2(a,b); Bt3.
-Hs khá giỏi làm hết các Bt còn lại.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Khởi động 
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới 
Giới thiệu: Luyện tập
Bài 1: Cho HS làm lần lượt rồi chữa bài. Khi chữa bài cần cho HS nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số . 
Bài 2: HS so sánh phân số bằng hai cách khác nhau
Ví dụ: So sánh và 
Cách 1: HS quy đồng mẫu số hai phân số đó (MSC là 56)
Cách 2: > 1 và 1 > nên > 
Bài 3: So sánh hai phân số cùng tử số
Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn 
Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
Câu b) Yêu cầu HS có thể quy đồng mẫu số ba phân số sau đó so sánh và sắp theo thứ tự từ bé đến lớn. 
4/ Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiếp theo.
HS làm bài vào vở và chữa bài
HS làm bài vào vở và chữa bài
HS dựa vào nhận xét để làm miệng phần b)
HS làm bài vào vở và chữa bài
Ngày sọan: 21/01/2011
Ngày dạy: 24/01/2011
 KĨ THUẬT
BÀI: TRỒNG CÂY RAU , HOA
A. MỤC TIÊU :
-Biết cách để chọn cây rau, hoa để trồng.
-Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng rau, hoa trong chậu.
-Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trên chậu.
-Ở những nơi có điều kiện thực hành trồng trên mảnh vườn nhỏ (nếu không có điều kiện không bắt buộc).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : 
_ Vật liệu và dụng cụ : 1 số cây con rau, hoa để trồng ; túi bầu có chứa đầy đất ; cuốc dầm xới , bình tưới nước có vòi hoa sen .
Học sinh : 
Một số vật liệu và dụng cụ như GV .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
Yêu cầu hs nêu quy trình gieo hạt.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Bài “Trồng cây rau, hoa”
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây rau, hoa 
-Yêu cầu hs đọc SGK và nêu lại các bước gieo hạt, và so sánh bước gieo hạt với bước chuẩn bị trồng cây con.
-Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gẫy ngọn?
-Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt?
-Cần chuẩn bị đất trồng cho cây con như thế nào?
-Nhận xét và giải thích:Muốn cây trồng đạt kết quả cần chuẩn chọn giống và chuẩn bị đất thật tốt. Đất trồng cho cây con cần tơi xốp, sạch cỏ dại và lên luống sẵn. Giữa các cây con nên có khoảng cách hợp lí(10-50cm tuỳ loại). Đào hốc to hay nhỏ, nông hay sâu tuỳ loại cây. Trước khi trồng cần cho vào hốc một ít phân chuồng ủ mục lấp đất để cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cây con. Chú ý che phủ hợp lí.
*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
-Dùng hộp đất để minh hoạ, vừa giảng vừa thực hiện các thao tác.
-Vừa làm vừa giải thích chậm để hs nắm.
IV.Củng cố:
Gọi 1, 2 hs thực hiện lại.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
-Xem SGK và trả lời các câu hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 4 tuan 22 CKTKNSMT 3 cot.doc