TOÁN (Tiết 21 )
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Giúp hs nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm .
-Biết năm nhuận và năm không nhuận
-Biết 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định :HS hát
2.Bài cũ: Giây – thế kỉ
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
3.Bài mới:
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 5 Thứ ngày Môn Tiết Tên bài dạy Hai 21 -9 Tập đọc Toán Khoa học Kể chuyện 9 21 9 5 Những hạt thóc giống . Luyện tậâp Sử dụng hợp lí chất béo ,muối ăn . Kể chuyện đã nghe đọc. Ba 22-9 Toán TLV Đạo đức Hát TD 22 9 5 5 9 Tìm so átrung bình cộng . Viết thư ( Kiểm tra) Biết bài tỏ ý kiến tiết 1 (lồng ghép) Oân tập bài : Bạn ơi lắng nghe Bài 9 Tư 23-9 Toán LTVC Sử Tập đọc KT 23 9 5 10 5 Luyện tập MRVT: trung thực-tự trọng Nước ta dưới ách đô hộ Gà trống và cáo Khâu thường Năm 24 -9 Toán LTC TD Khoa học 24 10 10 10 Biểu đồ Danh từ Bài 10 Aên nhiều loại quả chín, sử dụng Sáu 25-9 Toán CT TLV Địa 25 5 10 5 Biểu đồ (t.t) (nghe viết) Những hạt thóc giống Đoạn trong bài văn kể chuyện Trung du Bắc Bộ Thứ hai , ngày 21 tháng 9 năm 2009 TOÁN (Tiết 21 ) LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Giúp hs nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm . -Biết năm nhuận và năm không nhuận -Biết 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định :HS hát 2.Bài cũ: Giây – thế kỉ -GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà -GV nhận xét 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động : Luyện tập, thực hành Bài tập 1: (HS TB ) HS đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài. HS nêu những tháng có 30 ngày, 31 ngày, 28 hoặc 29 ngày. GV giới thiệu cho HS năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm tháng 2 có 28 ngày. Bài tập 2 ( HS TB YẾU ) HS làm bảng con và phân tích cách làm. Bài tập 3: (HS TB ) HS làm đầy đủ yêu cầu của bài. Bài tập 4: Cho học sinh làm vào vở Muốn biết ai chạy nhanh hơn ta cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình. Ai chạy ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn. Ta phải đổi về giây. Bài 5: ( HSKG ) Củng cố về xem đồng hồ, củng cố về đo khối lượng. Củng cố về số ngày trong tháng & các ngày trong tuần lễ. HS làm bài HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS làm bài. HS làm bài 4.Củng cố :Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày? 5.Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng -Làm bài trong VBT. Tập đọc (Tiết 9 ) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời các nhân vật với lời người kể chuyện - Hiểu ND: ca ngợi chú dế chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi trong SHS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS a. Giới thiệu bài: Những hạt thóc giống. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Ba dòng đầu. +Đoạn 2: Năm dòng tiếp. +Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo. +Đoạn 4: Bốn dòng còn lại. +Kết hợp giải nghĩa từ: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. Là vua làm cách nào để tìm được người trung thực? Phát cho mọi người một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. GV hỏi thêm: Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không? Để thấy mưu kế của nhà vua. Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người đã làm gì ? Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt. Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? Mọi người sững sờ ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nói sự thật, sẽ bị trừng phạt. Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý? Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. Vì người trung thực thích nghe nói thật, nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước. Vì người trung thực dám bảo vệ sự thực, bảo vệ người tốt. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Chôm lo lắng .thóc giống của ta. - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. Đọc toàn truyện. HS đọc đoạn 1. HS đọc đoạn 2 HS đọc đoạn 3 3 học sinh đọc 4. Củng cố: Câu truyện này muốn nói với em điều gì? (Trung thực là đức tính quý nhất của con người) 5. Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Gà Trống và Cáo. KỂ CHUYỆN (Tiết 5) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực - Hiểu câu chuyện và nêu được ND chính của câu chuyện II – ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm được): Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có). Bảng lớp viết Đề bài. Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Bài cũ Bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn hs kể chuyện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề và gạch dưới từ quan trọng. -Yêu cầu hs đọc các gợi ý. -Dán bảng dàn ý bài kể chuyện. -Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Yêu cầu hs kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi đua kể chuyện trước lớp. -Cho hs đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau. -Chốt lại các ý cho hs bình chọn bạn kể tốt. -Đọc yêu cầu và gạch dưới các từ quan trọng:Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực. -Đọc các gợi ý: +Nêu một số biểu hiện của tính trung thực. +Tìm truyện về tính trung thực ở đâu? +Kể chuyện-Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Giới thiệu câu chuyện sắp kể. -Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Thi kể chuyện, trả lời để nêu ý nghĩa chuyện. 3.Củng cố, dặn dò: -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. KHOA HỌC (Tiết 9 ) SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I- MỤC TIÊU: - Biết được cần ăn phối hợp các chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao) II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 20,21 SGK. -Sưu tầm tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khoẻ. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định :HS hát 2.Bài cũ : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3.Bài mới: Giới thiệu: Bài “Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn” Phát triển: Hoạt động 1:Trò chơi “Thi kể tên các thức ăn cung cấp nhiều chất béo” -Chơi như bài trước. Hoạt động 2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật -Dựa vào danh sách đã lập ở hoạt động 1, yêu cầu hs chỉ ra món nào chứa chất béo động vật và món nào chứa chất béo thực vật. -Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? · Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn -Khi tiếu I-ốt, tuyến giáp hoạt động mạnh vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Thiếu I-ốt gây ra nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, trẻ em bị kém phát triển cả về thể chấ lẫn trí tuệ. -Cho hs thảo luận: +Làm thế nào bổ sung I-ốt cho cơ thể? +Tại sao không nên ăn mặn? -Nêu ý kiến. -Aên muối I-ốt. -Có liên quan đến huyết áp. 4.Củng cố:Tại sao ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? -Muối I-ốt có ích lợi thế nào? 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. Thứ ba , ngày 22 tháng 9 năm 2009 TOÁN (Tiết 22 ) TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I.MỤC TIÊU :- -Bước đầu hiểu biết về số trung bình co ... hú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.(2 dòng tiếp) Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. (8 dòng tiếp) Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm; đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. (4 dòng còn lại) Bài tập 2: Dấu hiệu. Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. Bài tập 3: HS nhận xét Rút ra nhận xét. - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ? - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? * HĐ 2 : HS đọc ghi nhớ * HĐ 3: Luyện tập - 2 HS đọc yêu cầu bài: mục a và mục b. - Đoạn nào hoàn chỉnh. - Đoạn nào chưa hoàn chỉnh và ở phần nào ? - Gợi ý: Bài văn nói về một em bé vừa hiếu thảo vừa thật thà trung thực. Em lo thiếu tiền mua thuốc cho mẹ nhưng vẫn thật thà trả lại đồ của người khác đánh rơi. - GV nhận xét và góp ý. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm trao đổi, làm trên phiếu do GV phát. Đại diện các nhóm trình bày. (HS có thể dựa vào ghi nhớ để trả lời) 3, 4 em đọc. - HS đọc thầm 2 đoạn. Đoạn 1 và đoạn 2 : Hoàn chỉnh. Đoạn 3: Chưa hoàn chỉnh, thiếu phần thân đoạn. - HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu. - HS đọc phần thân đoạn các em đã viết. - Cả lớp nhận xét. 4.CỦNG CỐ:- Cho HS nêu lại ghi nhớ. - Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 vào vở. ______________________________________________ ĐỊA (Tiết 5) TRUNG DU BẮC BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - nêu được 1 số đạc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu nđược 1 số hoạt động sx của người dân trung du Bắc Bộ: + trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du + trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, năn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. 3.Thái độ: -Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng. II.CHUẨN BỊ: -SGK -Bản đồ hành chính Việt Nam. -Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn -Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? -Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Tác dụng của ruộng bậc thang? -Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. -GV nhận xét 3.-Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)? Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du. Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời GV bổ sung: ngoài 3 tỉnh trên, vùng trung du Bắc Bộ còn bao gồm một số huyện khác của các tỉnh như Thái Nguyên. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ. Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả? Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam Em có nhận xét gì về chè của Thái Nguyên? Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè của Thái Nguyên trong những năm qua Quan sát hình 2 & cho biết từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè phải trải qua những khâu nào? GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đồi bị trọc hoàn toàn? Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã làm gì? Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần đây. Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ. GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng rừng. HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ & trả lời các câu hỏi Một vài HS trả lời HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý. Đại diện nhóm HS trình bày HS quan sát Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt & khai thác gỗ bừa bãi. 4.Củng cố -GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ. 5.Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Tây Nguyên MĨ THUẬT (TIẾT: 5) THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT : XEM TRANH PHONG CẢNH I. MỤC TIÊU : -HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh . -HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh thông qua bố cục , các hình ảnh và màu sắc -HS yêu thích phong cảnh , có ý thức giữ gìn , bảo vệ môi trường thiên nhiên II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Giáo viên : -SGK ; Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh và một vài bức tranh về đề tài khác ; -Băng hình về phong cảnh đẹp của đất nước -Học sinh : -SGK ; Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định :Hát 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Xem tranh 1.Phong cảnh Sài Sơn: Tranh khắc gỗ màu của hoạ sĩ Nguyễn Tiến Chung(1913-1976) -Cho hs xem tranh và yêu cầu thảo luận: +Nội dung tranh(vẽ gì) +Đề tài. +Màu sắc. +Hình ảnh chính là gì? +Ngoài ra còn có những hình ảnh nào? *Tóm tắt: tranh khắc gỗ “ Phong cảnh Sài Sơn” thể hiện miền trung du thuộc huyện Quốc Oai( Hà Tây)nơi có thắng cảnh Chàu Thầy nổi tiếng. Đó là một vùng quê trù phú và tươi đẹp. Bức tranh đơn giản về hình, phong phú về màu, đường nét khoẻ khoắn, sinh động mang nét đặc trưng riêng của tranh khắc gỗ tạo nên vẻ đẹp bình dị và trong sáng. 2.Phố cổ: tranh sơn dầu của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái (1920-1988) -Giới thiệu hoạ sĩ Bùi Xuân Phái nổi tiếng với các tác phẩm và phong cách rất riêng và thành công với đề tài phố cổ. Ông được nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học-Nghệ thuật năm 1996. -Yêu cầu hs quan sát và nêu: +Nội dung tranh. +Dáng vẻ các ngôi nhà trong tranh. +Màu sắc bức tranh. 3.Cầu Thê Húc: tranh màu bột của Tạ Kim Chi (hs tiều học) -Cho hs xem tranh, ảnh v62 Hồ Gươm và nêu vẻ đẹp của nó. -Yêu cầu hs nêu: +Các hình ảnh trong tranh. +Màu sắc tranh. +Chất liệu. +Cách thể hiện. *Chốt:Phong cảnh đẹp thường gắn với môi trường xanh-sạch-đẹp, vừa cho con người sức khoẻ và nguồn cảm hứng vẽ tranh, cho ta thm6 yêu đất nước tươi đẹp. Hoạt động 2:Nhận xét,đánh giá Nhận xét chung, tuyên dương những hs có nhận xét tinh tế. 4.Dặn dò: Quan sát chuẩn bị cho bài sau. -Vẽ người, nhà, ao, ruộng, đồng.. -Nông thôn. -Tươi sáng, nhẹ nhàng -Phong cảnh làng quê. -Các cô gái. -Đường phố. -Xiêu vẹo, nhấp nhô, cổ kính. -Trầm ấm, giản dị. -Cầu Thê Húc -Tươi sáng, rực rỡ -Màu bột. -Ngộ nghĩnh, hồn nhiên, trong sáng. THỨ SÁU, NGÀY 18 THÁNG 9 NĂM 2009 Bài 1: MUỖI VẰN - THỦ PHẠM TRUYỀN BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Hs nêu được tên từng giai đoạn của vòng đời muỗi vằn, nơi muỗi vằn đẻ trứng và mô tả được cách muỗi vằn truyền bệnh SXH II./ CHUẨN BỊ gv : hình vẽ muỗi vằn và các giai đoạn ấu trùng áp phích ( tranh 1,2) III./ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1./ Nhận diện muỗi vằn (2’) - GV : sử dụng áp phích - HS quan sát, GV nêu câu hỏi => chốt lại - GV đưa hình nhiều loại muỗi yêu cầu hs nhận diện - GV bắt muỗi thực tế -HS quan sát => kết luận 2.. Vòng đời muỗi vằn (5’) - GV chia nhóm phát giấy thảo luận - HS thảo luận sắp xếp quy trình đúng Đáp án: 3./ Nơi muỗi đẻ trứng - Gv đi thực tế nhà dân (đem neon pin theo) -GV sử dụng các áp phích + các ổ lăng quăng của muỗi vằn, thường gặp trong nhà . . + các ổ lăng quăng của muỗi vằn, thường gặp ngoài nhà . . 4./ Bài tập về nơi có lăng quăng, muỗi vằn -GV chia 2 nhóm thi đua đánh Đ/s -Mỗi tổ cử 1 hs lên bảng đánh dấu 5./ Muỗi vằn truyền bênh SXH như thế nào - Gv sử dụng hình vẽ trên bảng - GV cho hs đóng kịch 6./ Ghi nhớ: Gv ghi lên bảng ghi nhớ ____________________________________ THỨ SÁU, NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 2009 BÀI 2 DIỆT LĂNG QUĂNG VÀ NHÂN NUÔI, PHÓNG THẢ CÁ PHÒNG BỆNH SXH I./ MỤC TIÊU - Mô tả được cách kiểm tra lăng quăng tại nhà, trường - các biện pháp diệt lăng quăng tại nhà tại trường - Biết được nơi cung cấp cá hoặc tìm mua đúng loại - Thực hiện nuôi cá, phóng thản cá PC SXH tại nhà II./ CHUẨN BỊ GV: neon pin, hình cá 7 màu, phiếu kiểm tra lăng quăng tại nhà HS. Thời khóa biểu III./ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1./ Các biện pháp diệt lăng quăng - GV sử dụng áp phích muỗi vằn truyền bệnh - HS nêu được các biện pháp diệt lăng quăng - GV chốt lại 2./ Thảo luận các biện pháp diệt lăng quăng - GV: sử dụng bảng liệt kê. A ( ổ lăng quăng ) B (Biện pháp) 1. Bình bông A. Bỏ muối 2. chén chống kiến chân tủ thức ăn B. Lật úp 3. HỒ nước C. Đập bỏ 4. Lu bể D. Đậy kín 5. Lu nước E. Súc rửa 6. Vỏ dừa G. Thả cá Đáp án: 1E, 2A, 3D,G, 5: DEG, 6: BC GV chia nhóm mời nhóm lên nối HS nhận xét – GV nhận xét 3./ Nhiệm vụ h strong thời gian tới - Hs: sử dụng phiếu kiểm tra và thời khóa biểu 4./ Cách kiểm tra lăng quăng và cá tại nhà GV hướng dẩn cách điền phiếu IV./ CỦNG CỐ V./ DẶN DÒ NHẬN XÉT
Tài liệu đính kèm: