Giáo án giảng dạy Tuần 10 - Lớp 4

Giáo án giảng dạy Tuần 10 - Lớp 4

Tập đọc:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

 ( tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu của HS.( trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôI chảy cac bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giwac các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

- hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong sgk. Đọc diễn cảm đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.

II.Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.

- Phiếu bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 10 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần10
Ngày soạn: 23- 10- 2009
Ngay giang:Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tập đọc:
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 1
 ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu của HS.( trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôI chảy cac bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giwac các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong sgk. Đọc diễn cảm đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
II.Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên bài tập đọc và học thuộc lòng trong 9 tuần đầu.
- Phiếu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
Giới thiệu nội dung ôn tập.
3. Bài mới (30)
A. Hướng dẫn ôn tập : 
B. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
( kiểm tra khoảng 1/3 số HS của lớp)
- Tổ chức kiểm tra : yêu cầu tong HS lên bốc thăm tên bài đọc, bốc được bài nào , đọc bài đó.
- Sau mỗi HS đọc bài, GV đặt 1-2 câu hỏi về nội dung bài HS đọc, yêu cầu trả lời các câu hỏi đó.
- GV cho điểm.
C. Bài tập:
Bài 2: 
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”
- GV nhận xét.
- HS xem lại các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi kiểm tra.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Những bài kể về một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa.
- HS nêu tên: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin.
- HS trao đổi theo cặp điền vào bảng.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhận vật
Dế Mèn mèn bênh vực kẻ yếu.
Người ăn xin
Tô Hoài
Tuốc-ghê-nhép
- Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực .
- Sự thông cảm sâu sắc của cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
- Dế Mèn, Nhà Trò, bọn Nhện.
- TôI ( chú bé), ông lão ăn xin.
Bài 3: Tìm đoạn văn có giọng đọc:
+ Thiết tha, trìu mến.
+ Thảm thiết.
+ Mạnh mẽ, răn đe.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn tìm được.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Luyện đọc thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- H.s nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm tìm các đoạn văn theo yêu cầu.
- HS đọc từng đoạn văn thể hiện đúng giọng đọc.
_______________________________________
Toán:
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác,
- Cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Vẽ hình vuông cạnh 4 cm.
- Nhận xét.
3 Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
MT: Nêu được các góc vuông, nhọn, góc tù, góc bẹt có trong hình vẽ.
- GV vẽ hình.
- Nhận xét.
Bài 2:
MT: Xác định được đường cao của tam giác
- Vì sao AH không phải là đường cao của tam giác ABC?
- Vì sao AB là đường cao của tam giác ABC?
- Nhận xét.
Bài 3:
MT: Vẽ được hình vuông theo số đo cho trước.
- Yêu cầu HS vẽ hình.
- Nhận xét.
Bài 4:
MT: Vẽ hình chữ nhật theo số đo cho trước. Xác định được cặp cạnh song song, biết đọc tên hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát hình.
-HS xác định các góc nhộn, góc tù, góc bẹt,.
Có trong hình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
+ AH không phải là đường co của tam giác ABC, vì
+ AB là đường cao của tam giác ABC.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS vẽ hình
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS vẽ hình chữ nhật.
- HS nêu tên các cặp cạnh //, vuông góc với nhau.
__________________________________________
Chính tả:
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 1.
 ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Lời hứa
- Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- bảng phụ chuyển hình thức thể hiện những bộ phận trong ngoặc kép.
- Phiếu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
- kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn ôn tập:
a, Hướng dẫn nghe viết chính tả:
- GV đọc bài Lời hứa.
- Giải nghĩa từ Trung sĩ
- Lưu ý HS cách viết các lời thoại.
- GV đọc bài cho HS viết.
- Thu một số bài chấm, chữa lỗi.
b, Dựa vào bài chính tả, trả lời sác câu hỏi
Bài tập 2:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
+ Em được giao nhiệm vụ gì?
+ Vì sao trời đã tối em không về?
+ Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng làm gì?
+ Có thể đưa các bộ phận trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
c, Quy tắc viết tên riêng.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng.
- Nhận xét.
- Hát
- HS chú ý nghe.
- HS nghe để viết bài.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- Gác kho đạn.
- Vì đã hứa không bỏ vị trí khi chưa có người đến thay.
- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
- Không được.
- HS theo dõi cách chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.
- HS nêu yêu cầu.
- HS hoàn thành nội dung bảng quy tắc.
Ví dụ
Quy tắc viết
1.Tên người,t ên địa líViệt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng
Nguyễn Hương Giang
2.Tên người, tên địa lí nước ngoài.
Lu-i Pa-xtơ
Bạch Cư Dị.
Luân Đôn.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau.
____________________________
Lịch sử:
Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ nhất.( 981)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh biết:
- Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
- ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt dộng dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đinh Bộ Lĩnh có công lao như thế nào trong buổi đầu độc lập của đất nước?
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hoạt động 1:
- Yêu cầu đọc sgk.
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh như thế nào?
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không?
C. Hoạt động 2:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
- Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào?
- Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược nước ta hay không?
D. Hoạt động 3:
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS đọc sgk.
- HS nêu.
- HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu.
- Một vài nhóm trình bày.
- HS cả lớp cùng trao đổi.
- Không.
- HS thuật lại diễn biến kháng chiến.
- Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 24- 10- 2009
Ngày giảng :Thứ ba ngày2 7 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu:
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 1. 
( tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu tên bài tập đọc, học thuộc lòng.
- Phiếu bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Hướng dẫn ôn tập:
a, Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Tiếp tục kiểm tra khoảng 1/3 số HS.
b, Bài tập 2:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Hát
- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra như tiết trước.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, hoàn thành nội dung theo bảng.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
Một người chính trực
Những hạt thóc giống
Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Chị em tôi
- GV yêu cầu 1 số HS đọc điễn cảm.
4. Củng cố,dặn dò (5)
- Những truyện kể vừa ôn có nội dung gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
_________________________________
Toán:
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu: 
Củng cố cho HS:
- Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số; áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tình bằng cách thuận tiện nhất.
- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
B. Luyện tập :
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
MT: Củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
MT: áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Yêu cầu nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
MT: Nắm được đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi của HCN.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
MT: Giải bài toán có liên quan đén tính chu vi và diện tích của HCN.
- Hướng dãn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
 - Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ các số có sáu chữ số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS êu các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- HS làm bài.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài.
- Vẽ hình vuông cạnh 3 cm.
a, BIHC cũng là hình vuông.
b, DC vuông góc với BC; AD.
c, Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:
 ( 3+ 3 +3) x 2 = 18 ( cm)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
______________________________________
Kể chuyện:
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 1.
 ( tiết 4)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân; Măng mọc thẳng; Trên đôi cánh ước mơ.
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy h ... ân: 136 204 x 4
- GV viết phép nhân.
- Yêu cầu HS thực hiện nhân.
- Phép nhân này là phép nhân có nhớ.
B. Luyện tập:
Bài 1:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2:
- áp dụng tính nhân để tình giá trị của biểu thức.
- Yêu càu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Tính giá trị của biểu thức.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: 
- áp dụng tính nhân vào giải toán có lời văn.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài,
- Yêu cầu tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đặt tính
 241324
 x 2
 482648
 136204
 x 4
 544816
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tính giá trị của biểu thức.
m
2
3
4
5
201634xm
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a,321475 + 423507 x 2 b,1306 x 8+ 24573
= 321475 + 847014 =
= 1168489 =
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
________________________________________-
Địa lí:
Thành phố Đà Lạt.
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài, học sinh biết:
- Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
- Dựa vào lược đồ, tranh,ảnh để tìm kiến thức..
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam.
- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu đặc điểm rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên?
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
- Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
- Với độ cao đó Đà lạt có khí hậu như thế nào?
- Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt?
C. Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát?
- Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
- Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
D. Hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
- Kể tên một số loại hoa quả và rau ở Đà Lạt?
- Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh?
- Hoa và rau ở đà Lạt có giá trị như thế nào?
* Tổng kết: Xác lập mối quan hệ địa lí.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS quan sát hình.
- HS xác định vị trí của Đà Lạt trên bản đồ, lược đồ, hình sgk.
- HS thảo luận nhóm.
- HS đại diện nhóm trình bày.
- HS thảo luận nhóm.
- HS đại diện nhóm trình bày
- HS thiết lập mối quan hệ.
______________________________________
Đạo đức:
Tiết kiệm thời giờ.
 ( tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Hiểu được: Thơi giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm. Cách tiết kiệm thời giờ.
2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Tài liệu, phương tiện:
- Bộ thẻ ba màu.
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện tập thực hành:
Hoạt động 1: 
Bài tập 1.
MT: HS biết cách tiết kiệm thời giờ.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- Yêu cầu xác định được các việc làm đúng thể hiện tiết kiệm thời giờ.
- Nhận xét.
+ ý kiến đúng: a, c, d.
+ ý kiến sai: b, đ, e.
Hoạt động 2: 
Bài tập 4.
- Tổ chức cho HS thảo luận về việc bản thân đã sử dụng thời giờ và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: 
Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm được.
- Tổ chức cho HS trình bày.
- Tổ chức cho HS trao đổi ý kiến.
- Nhận xét, khen ngợi HS chuẩn bị tốt.
* Kết luận chung:
- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
- Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào những việc có ích một cách hợp lí có hiệu quả.
4. Hoạt động nối tiếp.
-Tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS xem xét các việc làm, lựa chọn việc làm đúng, sai.
- HS trình bày bài.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thảo luận theo cặp.
- Một vài cặp trao đổi trước lớp.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS trình bày các tranh, ảnh các tư liệu đã sưu tầm được.
- HS trao đổi về các tư liệu, tranh, ảnh,
- HS nêu lại kết luận.
______________________________
Kĩ thuật:
Khâu viền đường gấp mép vảI bằng mũi khâu đột 
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách khâu viền đường gấp mép vảI bằng mũi khâu đột.
- Gấp được mép vảI và khâu được đường gấp mép vảI bằng mũi khâu đột.
II. Chuẩn bị:
Như tiết 12.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra vật liệu dụng cụ của học sinh.
3. Bài mới (25)
A. Giới thiệu bài: 
B. Học sinh thực hành khâu viền đường gấp mép vảI bằng mũi khâu đột:
- Yêu cầu nêu lại các bước khâu viền bằng mũi khâu đột.
- GV nêu yêu cầu thực hành và thời gian thực hành.
- GV theo dõI. Uốn nắn HS trong khi thực hành.
C. Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu tiêu chí đánh giá.
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- HS nêu lại các bước khâu viền.
- HS thực hành tiếp khâu viền đường gấp mép vảI bằng mũi khâu đột.
- HS trưng bày kết quả thực hành.
- HS tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. 
________________________________________________
Ngày soạn: 27- 10- 2009
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn:
Kiểm tra.(viết)
1Mục tiêu :
Giúp học sinh:
Tự đánh giá kết quả học tập của mình 
2 Hoạt động dạy học 
_Giáo viên chép đề lên bảng
Câu 1 :Gạch chân dưới các danh từ sau trong đoạn thơ sau :
 Những lời cô giáo giảng 
 ấm trang vở thơm tho
 Yêu thương em ngắm mãi
 Những điểm mười cô cho .
Câu 2 : Xác định CN_VN trong các câu sau :
 Mùa xuân , một vài đàn chim bay qua bầu trời ngoài cửa sổ về phương nam .
Trong hang ,con dế cụ húc toang vỏ đất mỏng vọt ra .
Câu 3:Đầu năm em được mẹ mua chiếc cặp sách .Em hãy tả chiếc câp sách đó .
__________________________________________
Toán
Tính chất giao hoán của phép nhân.
 I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Chính thức nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong một số trường hợp đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Thực hiện tính nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân
- GV kẻ bảng.
-Tính giá trị của biểu thức a x b; b x a.
- Sau mỗi lần tính, so sánh giá trị của a x b với b x a?
B. Thực hành:
MT: Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân vào làm tính.
Bài 1:
- Viết vào ô trống:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Số?
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Tính chất giao hoán của phép nhân.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS lên bảng.
a
b
a x b
b x a
2
8
2 x 8= 16
8 x 2=16
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6= 42
5
4
5 x 4= 20
4x5 = 20.
 a x b = b x a.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
a, 4 x 6 = 6 x 
 207 x 7 = x 207
b, 3 x 5 = 5 x 
 2138 x 9 = x 2138.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài: 
a = d; c = g; e = b.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a, a x 1 = 1 x a = a.
b, a x 0 = 0 x a = 0.
_____________________________
Khoa học:
Nước có những tính chất gì?
I. Mục tiêu:
Học sinh phát hiện ra các tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định,
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk.
- 2 cốc thuỷ tinh, 1 cốc đựng nước,1 cốc đựng sữa.
- 1 tấm kính hoặc mặt phẳng không thấm nước và 1khay đựng nước.
-1 miếng vải, bông, giấy them, bọt biển, túi ni lông.
- 1 ít đường, muối, cát,và thìa.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
3. Bài mới (30)
Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước.
MT: Sử dụng các giác quan để phát hiện tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.Phân biệt nước với các chất lỏng khác
- GV chốt lại ghi bảng.
- Kết luận: Nước trong suốt không màu, không mùi, không vị.
Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Quan sát các chai, lọ, cốc đã chuẩn bị.
- Khi thay đổi vị trí của chai, lọ hình dạng của chúng có thay đổi không?
- Chai, lọ, cốc, có hình dạng nhất định.
- Làm thí nghiệm.
- Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
- Kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía.
- Liên hệ: ứng dụng tính chất này của nước trong thực tế.
Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật.
 - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất:
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- GV quan sát, h dẫn HS rút ra nhận xét.
- Kết luận: Nước có thể hoà tan một số chất
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Nêu mục Bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS làm việc theo nhóm.
- Nhìn, ngửi, nếm.
- HS thảo luận nhóm, làm thí nghiệm.
- HS nêu nhận xét sau khi làm thí nghiệm.
- HS làm thí nghiệm.
- HS rút ra kết luận.
- HS nêu ứng dụng tính chất này của nước:lợp nhà, đặt máng nước,..
- HS làm thí nghiệm.
- HS nêu ứng dụng
 HS làm thí nghiệm.
_________________________
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 10
I. Chuyên cần.
Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. 
II. Học tập.
Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng.
- Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập.
III. Đạo đức.
- Ngoan ngoãn lễ phép.
IV. Các hoạt động khác.
- Thể dục đều đặn, có kết quả tốt.
Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
V. Phương hướng tuần tới.
- Thi đua học tốt giữa các tổ.
- Rèn chữ đẹp vào các buổi học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10(8).doc