ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T 2 )
I - Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo
II - Đồ dùng học tập
GV : - Giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm từ bài tập 5 , SGK
III – Các hoạt động dạy học
Thứ hai, ngày tháng năm 200 ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (T 2 ) I - Mục tiêu - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo II - Đồ dùng học tập GV : - Giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm từ bài tập 5 , SGK III – Các hoạt động dạy học GIÁO VIÊN HỌC SINH a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm đôi ( bài tập 4 , SGK ) - Nêu yêu cầu bài tập . - GV kết luận : + (b) , (c) , ( e) là việc làm nhân đạo. + (a), (d) không phải là hoạt động nhân đạo. c - Hoạt động 3 : Xử lí tình huống ( Bài tập 2 , SGK ) - Chia nhóm và giao cho mỗi HS thảo luận một tình huống . - > GV rút ra kết luận : - Tình huống (a ) : Có thể đẩy xe lăn giúp bạn ( nếu bạn có xe lăn ) , quyên góp tiền giúp bạn mua xe ( nếu bạn chưa có xe lăn và có nhu cầu ) . . . - Tình huống ( b ) : Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những công việc lặt vặt hằng ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. . . d - Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( bài tập 5 , SGK ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV kết luận : Cần phải cảm thông ,chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. - GV nhận xét ngắn gọn, khen ngợi hành vi tốt và khuyến khích những em khác noi theo. Các nhóm HS thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét , bổ sung . - Các nhóm HS thảo luận. - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung , tranh luận ý kiến trước lớp. - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra giấy to theo mẫu bài tập 5 . - Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi , thảo luận. Củng cố – dặn dò - Đọc ghi nhớ trong SGK . - Thực hiện kế hoạch giúp đỡ những người khó khăn , hoạn nạn đã xây dựng. - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Chuẩn bị : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông TẬP ĐỌC DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I – Mục tiêu - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II – Chuẩn bị - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Chân dung Cô-péc-ních , Ga-li-lê. ; sơ đồ quả đất trong vũ trụ. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy một nét khác của lòng dũng cảm – dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải . Đó là tấm gương của hai nhà khoa học vĩ đại : Cô-péc-ních , Ga-li-lê . b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Ý kiến của Cô-péch-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? - Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì ? - Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông ? - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn Chưa đầy một vẫn quay. Giọng kể rõ ràng, chậm rãi , nhấn giọng câu nói nổi tiếng của Ga-li-lê : “ Dù sao thì trái đất vẫn quay “ ; đọc với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm của hai nhà bác học. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Thời đó , người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-péch-ních đã chứng minh ngược lại : chính trái đất mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. - ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péch-ních. - cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời. - Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời, đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Chuẩn bị : Con sẻ KHOA HỌC CÁC NGUỒN NHIỆT I- MỤC TIÊU: - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, - THMT: Có ý thức sử dụng tiết kiệm chất đốt II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu vào ngày nắng). -Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Các nguồn nhiệt” Phát triển: Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng - Yêu cầu hs quan sát hình trang 106 SGK, tìm hiểu các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. - Làm mô hình lò mặt trời bằng pha đèn và giới thiệu ứng dụng. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt - Yêu cầu hs thamkhảo SGK để ghi vào bảng sau: Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra Cách phòng tránh - Giải thích một số tinh huống liên quan. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt - Yêu cầu hs nêu cách sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt. - Câu hỏi: Khi sử dụng củi than để đun nấu em cần lưu ý điều gì ? - Khi sử dụngđi6ẹn để đun nấu, ủi quần áo em cần lưu ý điều gì ? - Nêu các nguồn nhiệt trong SGK và những nguồn nhiệt hs sưu tầm được qua tranh ảnh. Nguồn nhiệt có các vai trò chia làm các nhóm: mặt trời, ngọn lửa, các vật sử dụng điệncó vai trò như đun nấu, sấy khô, sưởi ấm. - Tham khảo SGK và kinh nghiệm bản thân thảo luận ghi vào bảng. - Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả: tắt điện khi không dùng đến, theo dõi khi đun nước, - Thăm chừng thức ăn chín, nước sôi thì tắt bếp - Tắt bếp khi nấu nướng xong Củng cố: - Em biết những nguồn nhiệt nào? Chúng được sử dụng như thế nào? - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU : - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. Bài 1, bài 2, bài 3 II.CHUẨN BỊ: - Mỗi HS 4 miếng giấy nhỏ hình vuông, một chiếc kéo cắt giấy. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Bài tập 1: Yêu cầu HS rút gọn các phân số rồi so sánh các phân số bằng nhau. Bài tập 2: HD học sinh lập phân số rồi tìm phân số của một số. Phân số chỉ ba tổ HS là Số HS của ba tổ là 32 x .. = 24 (bạn) Bài tập 3: Yêu cầu HS tự làm bài tập 3 Các bước giải đúng Tìm độ dài đoạn đường đã đi Tìm độ dài đoạn đường còn lại. Bài tập 4: Yêu cầu HS tự giải bài tập 4 Các bước giải Tìm số xăng lấy ra lần sau Tìm số xăng lấy ra hai lần Tìm số xăng lúc đầu có trong kho Dặn dò: Chuẩn bị bài: Kiểm tra Làm bài trong SGK. HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài HS sửa bài. HS làm bài HS sửa bài. HS làm bài HS sửa bài. HS làm bài HS sửa bài. Thứ ba, ngày tháng năm 200 TOÁN – Tiết : KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II LUYỆN TỪ VÀ CÂU - Tiết : CÂU KHIẾN I - MỤC TIÊU - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết câu khiến ở BT1 (phần nhận xét ) Bốn băng giấy – mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập ). Một số tờ giấy để học sinh làm BT2 – 3 (phần luyện tập ) III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động1: Giới thiệu Hoạt động 2: Nhận xét Bài tập 1,2 HS đọc yêu cầu BT 1,2. GV chốt lại lời giải đúng Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! Tác dụng: dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. Cuối câu có dấu chấm than. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu, tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh, viết vào vở GV theo dõi nhận xét. Hoạt động 3: Ghi nhớ Ba HS đọc ghi nhớ, một HS lấy ví dụ minh hoạ. Hoạt động 4: Luyện tập Bài tập 1: GV dán bốn băng giấy,mỗi băng viết một đoạn văn, mời 4 HS lên bảng gạch dưới câu khiến. GV nhận xét: Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! Đoạn c: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. Đoạn c: Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập. GV phát giấy cho HS các nhóm, ghi lời giải vào giấy. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập. Giáo viên nhắc: HS đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu. HS đọc yêu cầu HS phát biểu ý kiến HS đặt câu để mượn. Từng HS đọc câu mình đặt HS khác nhận xét. HS đọc yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh. HS đọc yêu cầu HS thảo luận nhóm. HS trình bày kết quả. HS đọc yêu cầu HS đặt câu khiến theo yêu cầu. Lần lượt từng HS đặt Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Chuẩn bị: Cách đặt câu khiến. CHÍNH TẢ – Tiết : BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I - MỤC TIÊU - Nhớ-viết đúng bài CT; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng nội dung BT2 a. - Viết nội dung BT 3a hay 3b. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: Bài thơ về tiểu đội xe không kính . Học sinh ... thoi đã chuẩn bị. HD HS gấp và cắt hình như SGK để được HCN So sánh diện tích HCN và diện tích hình thoi. HS tính diện tích HCN GV hướng dẫn HS so sánh các cạnh để suy ra cách tính diện tích hình thoi Kết luận: Diện tích hìnhi thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo.) Công thức S = (S là diện tích của hình thoi; m,n là độ dài của hai đường chéo). Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS áp dụng công thức để tính diện tích hình thoi. HS tự làm bài. Bài 2: HS làm tương tự bài tập 1. Bài 3: HS tính diện tích hình thoi và hình chữ nhật. Đối chiếu với các câu trả lời nêu trong SGK rồi cho biết câu trả lời nào đúng, câu nào là sai. HS thực hiện cắt và ghép hình Bằng nhau. HS nhắc lại. HS làm bài HS sửa bài. HS làm bài HS sửa bài HS làm bài HS sửa bài Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học Chuẩn bị: ĐỊA LÝ BÀI: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I.MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung: + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá. + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lút; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy bạch Mã có mùa đông lạnh. - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. Học sinh khá, giỏi: - Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng. - Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã. - THMT: Có ý thức trồng và bảo vệ rừng phòng hộ II.CHUẨN BỊ: Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam. Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp; III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV HS Giới thiệu: Với đặc điểm đồng bằng & khí hậu nóng như vậy, người dân ở đây sống & sinh hoạt như thế nào? Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung & lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã & thành phố ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ dân cư để HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt Nam, nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở duyên hải miền Trung? GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK. GV bổ sung thêm: trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận lợi trong lao động sản xuất . - Câu hỏi: Để tránh bão cát gây thiệt hại mùa màng, nhà cửa, người dân ven biển cần làm gì ? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi GV yêu cầu HS đọc ghi chú các ảnh. Cho biết tên các hoạt động sản xuất? GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm bảng có 4 cột (trồng trọt; chăn nuôi; nuôi, đánh bắt thủy sản; ngành khác), yêu cầu các nhóm thi đua điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS đã quan sát. GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung mà HS tìm hiểu đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp. Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động này? Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu. (chuyển ý) Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân Tên & điều kiện cần thiết đối với từng hoạt động sản xuất? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. HS quan sát Ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. Song nếu so sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng. HS quan sát & trả lời câu hỏi (cô gái người Kinh thì mặc áo dài, cổ cao, quần trắng; còn cô gái người Chăm thì mặc váy) HS đọc ghi chú HS nêu tên hoạt động sản xuất. - Trồng phi lao để chắn gió Các nhóm thi đua Đại diện nhóm báo cáo trước lớp Các nhóm khác bổ sung, hoàn thiện bảng. 2 HS đọc lại kết quả HS trình bày Củng cố GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt & khô hạn, người dân miền Trung vẫn cố gắng vượt qua khó khăn, luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng & bán cho nhân dân ở các vùng khác. Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải miền Trung KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I- MỤC TIÊU - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm theo gợi ý trong SGK. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Tranh minh họa việc làm của người có lòng dũng cảm (nếu có). Bảng lớp viết sẵn đề bài. Viết sẵn gợi ý 3(dàn ý cho 2 cách kể) Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý. -Cho hs giới thiệu câu chuyện của mình. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. -Đọc và gạch: Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia. -Đọc gợi ý. -Giới thiệu câu chuyện của mình. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời. Củng cố, dặn dò: -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. Thứ sáu , ngày tháng năm 200 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI . I - MỤC TIÊU : - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động. II. CHUẨN BỊ: -Thầy: Bảng phụ, phấn màu, phiếu sửa lỗi -Trò: SGK, bút, vở, III.CÁC HOẠT ĐỘNG: THẦY TRÒ Giới thiệu bài, ghi tựa. *Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả bài viết -Gọi HS đọc lại đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ) -GV yêu cầu hs nêu lại nội dung yêu cầu. -GV nhận xét chung kết quả bài viết của hs theo các bước: Nêu ưu điểm: nắm được yêu cầu đề, kiểu bài, bố cục, ý, cách diễn đạt. Những thiếu sót hạn chế. Báo điểm, phát bài cho hs. *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs sửa bài. a) Hướng dẫn sửa lỗi từng hs: -GV phát phiếu sửa lỗi cho hs. -Gọi hs đọc mẫu phiếu sửa lỗi. -GV yêu cầu hs: Đọc lời phê của thầy cô Xem lại bài viết Viết vào phiếu các lỗi sai và sửa lại -GV cho hs đổi vở, phiếu để soát lỗi. -GV quan sát giúp đỡ những hs kém, kiểm tra việc làm của hs b) Hướng dẫn sửa lỗi chung: -GV ghi một số lỗi chung cần sửa lên bảng. -Gọi hs nêu ý kiến, cách sửa lỗi sai ghi ở bảng. -GV nhận xét và ghi lại từ, câu đúng, gạch dưới bằng phấn màu lỗi sai. -GV yêu cầu hs sửa vào vở. *Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay. -GV đọc 1 –2 bài văn, đoạn văn hay trong lớp cho cả lớp nghe. -Cho hs trao đổi, thảo luận theo nhóm để chỉ ra cái hay cần học của đoạn văn, bài văn đó. -Gv nhận xét và yêu cầu hs về nhà chỉnh lại bài văn của mình. -2 HS nhắc lại. -2 Hs đọc to -1 hs nhắc lại -Cả lớp lắng nghe -HS nhận phiếu cá nhân -1 hs đọc các mục phiếu -Đại diện vài nhóm nêu -2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở. -hs soát lỗi cho nhau -Cả lớp cùng quan sát -Vài hs nêu ý kiến -hs đọc lại phần sửa đúng -hs tự chép vào vở -Cả lớp lắng nghe - hs trao đổi, thảo luận theo nhóm -Vài hs nêu ý kiến -Cả lớp lắng nghe Củng cố- Dặn dò -GV đọc một bài văn hay cho cả lớp cùng nghe. -Nhận xét chung tiết học -Tuyên dương những hs đạt điểm cao, có bài viết hay. TOÁN LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. Tính được diện tích hình thoi. Bài 1, bài 2, bài 4 II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu: Luyện tập. Bài 1: HS vận dụng công thức tính S hình thoi. HS làm bài vào vở. Bài 2: HS vận dụng công thức tính S hình thoi. HS làm bài vào vở. Bài 3: Hướng dẫn HS suy nghĩ để tìm cách xếp bốn hình tam giác thành hình thoi. Từ đó xác định độ dài hai đường chéo của hình thoi. Tính diện tích hình thoi theo công thức đã biết. Bài 4: Thực hành HS thực hành theo yêu cầu của SGK HS làm bài HS chữa bài. HS làm bài HS chữa bài. HS làm bài HS chữa bài. HS thực hành thao tác. Củng cố – dặn dò Nhận xét tiết học KỶ THUẬT Bài 27 : LẮP CÁI ĐU (2 TIẾT ) I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. Với HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu cái đu lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: giáo viên học sinh 1/Ổn định tổ chức: -Kiểm tra dụng cụ học tập 2/Kiểm tra bài cũ : 3/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài : -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Dạy – Học bài mới: *Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu -GV cho HS quan sát mẫu cái đu lắp sẵn -GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi *Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật: -GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình trong SGK để HS quan sát. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết . -Trong khi hướng dẫn , GV có thể gọi HS lên chọn một vài chi tiết cần lắp cái đu. Lắp từng bộ phận -Lắp giá đỡ đu ( H.2 – SGK ) +Để lắp được giá đỡ đu cần phải có những chi tiết nào? +Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì? Lắp ghế đu : – 2 HS trả lời câu hỏi : +Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu? Lắp trục đu và ghế đu: -Trước khi cho HS lắp , GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm. Lắp ráp cái đu: -GV tiến hành lắp ráp các bộ phận ( lắp H4 vào H.2 ) để hoàn thành cái đu như H1 ( SGK) . Sau đó kiểm tra sự dao động của cái đu. Hướng dẫn HS tháo các chi tiết -Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận , tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự lắp. 4 Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Lắng nghe. -Lắng nghe. -HS quan sát mẫu cái đu lắp sẵn -Lắng nghe. -Thực hiện yêu cầu. -GV quan sát – thảo luận trả lời . +Cần 4 cọc đu thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. +Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài . -1 – 2 HS trả lời câu hỏi;
Tài liệu đính kèm: