Tiết 1 :TẬP ĐỌC
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.( trả lời được các CH trong SGK)
2.Kĩ năng:Đọc đúng các tiêng khó , từ khó trong bài .Hiểu 1 số từ ngữ.
3.Thái độ: Yêu thích môn học
*1.TC TV : - Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
*2.Kiến thức trên chuẩn: HS khá trả lời được tất cả các câu hỏi sgk
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Sưu tầm tranh thả diều, bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Tuần 15 Ngày soạn:21/11/2010 Ngày giảng:22/11/2010 Tiết 1 :Tập đọc Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.( trả lời được các CH trong SGK) 2.Kĩ năng:Đọc đúng các tiêng khó , từ khó trong bài .Hiểu 1 số từ ngữ. 3.Thái độ: Yêu thích môn học *1.TC TV : - Ngắt nghỉ đúng dấu câu. *2.Kiến thức trên chuẩn: HS khá trả lời được tất cả các câu hỏi sgk II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh thả diều, bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ - Yc 2hs đọc bài : Chú Đất Nung ( Phần sau), trả lời câu hỏi. 3.Bài mới. a.GTB: 2’ - Ghi đầu bài. b. Luyện đọc: 13’ - Cho 1 hs khá đọc bài. ? Bài được chia làm mấy đoạn?(2 đoạn.) Đoạn 1:Từ đầu vì sao sớm. Đoạn 2: Còn lại. - Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc từ khó. + L2: Kết hợp giảng từ. - 3hs đọc nối tiếp đoạn lần 3. c.Tìm hiểu bài: 10’ - GV đọc diễn cảm toàn bài * Cho hs đọc thầm đoạn 1 trả lời: +Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?(Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, sáo đơn rồi sáo kép, sáo bènhư gọi thấp xuống vì sao sớm. + T/g đã qsát cánh diều bằng những giác quan nào?(Bằng tai, bằng mắt) +Đoạn 1 cho em biết điều gì? *ý 1: Tả vẻ đẹp của cánh diều. - Cho hs đọc thầm đoạn 2 trả lời: +Trò chơi thả diều đã đem lại những niềm vui lớn như thế nào?(Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn bầu trời) +Trò chơi đem lại những ước mơ đẹp như thế nào? (Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn”Bay đi diều ơi!” Bay đi!” +Đoạn 2 cho em biết điều gì? *ý 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. - Cho hs đọc câu mở bài và kết bài. - Gọi hs đọc câu hỏi 3, trả lời.(T/g muốn nói đến cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.) c. HDHS đọc diễn cảm: 8’ - HD đọc diễn cảm. - Cho 2 hs đọc nối tiếp 2 đoạn. ? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN? - Treo đoạn cần luyện đọc “Tuổi thơ của tôi.thấp xuống những vì sao sớm” - GV đọc mẫu. - Yc hs đọc theo cặp. - Gọi hs thi đọc - NX và cho điểm. ? Nêu ND của bài? ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. 3. Củng cố, dặn dò. 4’ ? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - NX giờ học - Yc về ôn bài. CB bài sau. - 2hs đọc - Qsát. - 1hs đọc, lớp đọc thầm - Chia đoạn - Nxét. - Nối tiếp đọc theo đoạn, đọc từ khó, giải nghĩa từ. - Đọc thầm Đ1 trả lời, Nxét. - 2hs nêu - 2hs đọc - Đọc thầm Đ2 trả lời. - Nxét, bổ xung. - 1hs nêu - 2hs đọc - 2hs đọc - 1hs nêu - Nghe - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc - Nxét - 2hs nêu - 2hs đọc - Trả lời. - Nghe - Thực hiện Tiết 2:Toán Chia hai số có tận cùng là chữ số 0. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 2.Kĩ năng:Làm các phép tính chia hai số có tận cùng là chữ số 0 3.Thái độ:HS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán *1.TC TV - Giải toán có lời văn. *2.Kiến thức trên chuẩn: HS khá - Làm ý a BT 2 , và BT 3 ý a (tr 80). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ - Yc hs thực hiện theo 2 cách: (8 x 23) : 4; (15 x 24 ) : 6; 3.Bài mới. a.GTB: 2’ - Ghi đầu bài. b.Bước chuẩn bị 5’ *Cho hs ôn một số nội dung sau) -a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000;.. 320 : 10 3200 : 100 32000 : 1000 *KQ: 320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000: 1000 =32 b) Chia một số cho một tích. 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 b.Trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. 5’ * GV ghi bảng: 320 : 40 = ? - HD hs tiến hành cách chia một số cho một tích. 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - Yc hs nêu nhận xét: Số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 ở tận cùng + Cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng ở SC và SBC để được phép chia 32 : 4 rồi chia như thường. - Yc hs đặt tính rồi chia. 320 40 0 8 c.Trường hợp chữ số ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC 5’ * Chữ số ở tận cùng của SBC nhiều hơn SC 32000 : 400 = ? - Xoá 2 chữ số o ở tận cùng của SC và SBC. 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - HD hs nêu nhận xét. 32000 : 400 = 320 : 4 - Yc hs đặt tính. 32000 400 00 80 0 Giáo viên kết luận chung(như sgk) d.Thực hành. 18’ Bài 1: Tính + Thực hiện và nêu cách làm. 420 : 60 = 42 : 6 = 7 4500 : 500 = 45 : 5 = 9 Bài 2:Tìm x - Yc hs nêu cách tìm thừa số chưa biết. - Yc hs làm bài. a. X x 40 = 2560 X = 25600 : 40 X = 640 *2. b. X x 90 = 37800 X = 37800 : 90 X = 420 Bài3: Giải toán. - Giải toán có lời văn. Tóm tắt Có: 180 tấn hàng. 20 tấn hàngtoa xe? 30 tấn hàngtoa xe? Bài gải *2. a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là: 180 : 20 = 9 ( toa) b.Nếu mỗi toa xe chở đựơc 30 tấn hàng thi cần số toa xe là: 180 : 30 = 6 ( toa) Đáp số: a = 9 toa xe b = 6 toa xe 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Hệ thống nd. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2 hs lên bảng làm. - Nhân nhẩm nêu kq - Nxét. - 1hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp. - Nxét. - Qsát, nêu kq. - Nxét. - 2hs nêu - Đặt tính vào nháp rồi tính. - Qsát, trả lời. - 1hs nêu - Đặt tính vào nháp, tính. - 2hs nêu lại. - 1hs đọc yc. - Làm bài cá nhân - Nxét. - 2hs nêu - Làm bài theo cặp. - Nxét. - 1hs đọc yc, nêu tóm tắt. - Cho hs giải bài cá nhân. - Trình bày bài, nhận xét. - Nghe - Thực hiện. Tiết 3:Lịch sử Nhà Trần và việc đắp đê I.Mục tiêu. 1.Kiến thức:- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp. 2.Kĩ năng: HS nắm được Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ, năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển, khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. 3.Thái độ: HS yêu thích LS nước nhà. *1.TC TV: - ND ghi nhớ. *2.Kiến thức trên chuẩn:Nêu được sự quan tâm của Nhà Trần với việc đắp đê. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh: Cảnh đắp đê dưới thời Trần phóng to. III.Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ - KT bài học giờ trước. - Nxét, ghi điểm. 3.Bài mới. a.GTB: 2’ - Ghi đầu bài. b.Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.10’ - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: ? Sông ngòi tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp xong cũng gây ra những khó khăn gì? (Sông ngòi cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp phát triển, xong cũng gây ra lụ lội gây hại cho sản xuât nông nghiệp.) ? Em hãy kể về một cảnh lụt lội mà em đã được chứng kiến hoặc biết qua các phương tiện thông tin? GV nhận xét và kết luận. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.7’ ? Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần ? - Tổ chức cho hs trao đổi đi đến kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê. * Hoạt động 3: Hoạt động nhóm: 6’ - GV phát phiếu. - Nội dung thảo luận: ? Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay là sai? Vì sao. Nxét kết luận: Là đúng. Vì : Lúc đầu thế giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương , vũ khí, lương thực của họ ngày càng thiếu. * Hoạt động 4: HĐ cả lớp. 4’ ? Ơ địa phương em ND đã làm gì để trống lũ? (Trồng rừng, trống phá rừng, XD các trạm bơm nước,..) - Cho hs đọc ND ghi nhớ. 4.Củng cố dặn dò.3’ - Hệ thống nd. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - 2hs trả lời. - Đọc sgk. - Trả lời. - Nxét. - Tự kể. - Trao đổi cặp trả lời. - Nxét, bổ xung. - Thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu. - Các nhóm trình bày. - Nxét. - Kể trong cặp, sau đó kể trước lớp. - 2hs đọc - Nghe - Thực hiện. Tiết 4: Thể dục bài thể dục phát triển chung Trò chơi: “ Thỏ nhảy” I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Hoàn thiện bài TD phát triển chung, yêu cầu thuộc cả bài và thực hiện động tác cơ bản đúng. - TC: Thỏ nhảy, yêu cầu biết cách chơi và tham gia TC 1 cách chủ động. 2.Kĩ năng: Thực hiện các ĐT cơ bản đúng 3.Thái độ : Nghiêm túc trong giờ học *1.TC TV: Đọc tên các ĐT *2.Kiến thức trên chuẩn: HS khá thực hiện đúng ĐT II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, kẻ vạch sân. III. ND và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu.6’ - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cả lớp chạy chậm thành một hàng dọc quanh sân tập. - Khởi động các khớp. - TC: Bỏ khăn. 2. Phần cơ bản.25’ a. Bài tập TD phát triển chung. - Ôn toàn bài. - Biểu diễn thi đua giữa các tổ bài thể dục phát triển chung + Mỗi tổ 5 em + Cán sự lớp hô nhịp -> Đánh giá, bình chọn. b. TC vận động. - Trò chơi: Thỏ nhảy. 3. Phần kết thúc.5’ - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá giờ dạy - BVTN: Ôn bài TD phát triển chung Đội hình tập hợp GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình trò chơi: * Đội hình tập luyện. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình biểu diễn: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * Đội hình tập hợp. * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Ngày soạn: 22/11/2010 Ngày giảng: 23/11/2010 Tiết 1:Toán Chia cho số có hai chữ số( tiết 1) I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. 2.Kĩ năng: Thực hiện chia hết, chia có dư 3.Thái độ: HS có tính cẩn thận , chính xác trong tính toán *1.TC TV: HS đọc y/c BT *2.Kiến thức trên chuẩn:HS khá Làm bài tập 3 tr 81. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ - Yc hs ghi Đ, S vào ô trống. 90 : 20 = 4(dư 1) 90 : 20 = 4(dư 10) - Yc hs giải thích cách lựa chọn. 3.Bài mới. a.GTB: 2’ - Ghi đầu bài. b.Truờng hợp chia hết. 7’ - GV ghi bảng: 672 : 21 = ? - HD hs đặt tính . - Thực hiện từ trái sang phải. 672 21 63 32 42 42 0 Vậy: ... ị dúm. II. Đồ dùng : - Quy trình khâu đột thưa .Mẫu khâu đột thưa . - Vải ,kim ,chỉ ,kéo ,phấn vạch . III.Các HĐ dạy -học : HĐ của HS HĐ của HS 1.ÔĐTC: 2.KTBC:2p - KT sự CB của hs. 3.Bài mới. a.GTB: 2p - Ghi đầu bài. b.HĐ1:Hướng dẫn HS quan sát –NX 8p - GT mẫu khâu đột thưa ?Em có NX gì về mặt phải đường khâu? - Mũi khâu cách đều ?Em có NX gì về mặt trái đường khâu ? Thế nào là khâu đột thưa ? - Mũi sau lấn lên 1/3của mũi trước - Rút ra ghi nhớ *HĐ2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 10p *Treo quy trình ? Nêu quy trình khâu đột thưa ? + Vạch đường dấu . +Khâu đột thưa theo đường dấu ( khâu từ phải sang trái ) ... - HD cách khâu . +Khâu từ phải sang trái lùi 1 tiến 3.Không rút chỉ quá chặt hoặc quá lỏng +Kết thúc đường khâu thì xuốngkimkết thúc như đường khâu thường . c. Thực hành: 9p * Cho hs thực hành khâu - G V theo dõi giúp đỡ 3. Củng cố - dặn dò: 4p - NX giờ học . - BTVN : -Học thuộc ghi - CB đồ dùng để giờ sau thực hành . - Quan sát - Trả lời. - Nxét - 2 HS nêu ghi nhớ SGK - Quan sát H2,3,4 SGK - Nghe ,quan sát - 2HS đọc mục 2 phần ghi nhớ - Thực hành - Nghe - Thực hiện Tiết2: luyện toán . Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư). 2.Kĩ năng:Thực hiện phép chia hết và phép chia có dư. 3.Thái độ: Yêu thích môn học Tiết3: luyện TV Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài . - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiêu nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. 2.Kĩ năng:-Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,thuộc khoảng 8 dòng thơ. - Ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc đúng thể thơ. 3.Thái độ:HS yêu thích môn học Ngày soạn :25/11/2010 Ngày giảng:26/11/2010 Tiết1:Tập làm văn Quan sát đồ vật I.Mục tiêu. 1.Kiến thức:- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau, phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác( ND ghi nhớ). 2.Kĩ năng:- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc( mục III). 3.Thái độ: HS yêu thích môn học *1.TC TV: - Lập dàn ý cho bài văn. *2.Kiến thức trên chuẩn: HS Khá lập được dàn ý tả đồ vật II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép gợi ý. III.Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ - Yc hs đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo. 3.Bài mới. a.GTB: 2’ - GT chuyển tiếp, ghi đầu bài. b.Phần nhận xét. 13’ Bài 1: Ghi lại các điều quan sát. - Yc hs nối tiếp nhau đọc yc của bài và các gợi ý a, b, c, d. - Giới thiệu đồ chơi và mang đến lớp để hs quan sát. - Cho hs đọc thầm lại yc và các gợi ý sgk , qsát đồ chơi mình chọn, viết kq quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng. - Yc hs trình bày kết quả quan sát. Bài 2: ?Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?(Qsát theo một trình tự hợp lý từ bao quát đến bộ phận. Qsát bằng nhiều giác quan: Tai, mắt, tay,... +Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác, nhất là những đồ vật cùng loại). c.Ghi nhớ. 3’ - Cho hs đọc ghi nhớ. d.Luyện tập. 16’ *1.- GV nêu yc của bài: Lập dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn. - Lập dàn ý cho bài văn. - HD hs làm vào VBT dựa theo kq quan sát một đồ chơi, mỗi em lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó. MB: Giới thiệu đồ chơi TB: Hình dáng, bộ lông, hai mắt, mũi, cổ, đôi tay KB: T/c' với đồ chơi. - Cho hs đọc dàn ý đã lập. - GV NX, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhiều ..(tỉ mỉ, cụ thể) - GV giới thiệu mẫu dàn ý đã lập. 4.Củng cố dặn dò. 3’ - NX chung tiết học. - Hoàn thiện dàn ý, viết bài văn theo dàn ý đó. 2,3 học sinh đọc - Đọc yêu cầu + quan sát các đồ vật. - Đọc các gợi ý (a,b,c,d) - Làm bài cá nhân (làm nháp) - HS nêu kết quả. - Nhận xét, bình chọn. - Trao đổi cặp trả lời. - Nxét. -3,4 HS đọc phần ghi nhớ. - Lập dàn ý. - Nối tiếp đọc. - Nxét. - Nghe - Nghe - Thực hiện Tiết2:Toán Chia cho số có hai chữ số (Tiếp) I.Mục tiêu. 1.Kiến thức - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư). 2.Kĩ năng:Thực hiện các phép chia hết, chia có dư 3.Thái độ: HS có tính cẩn thận tính toán chính xác *1.TC TV : HS đọc y/c BT *2.Kiến thức trên chuẩn: HS khá - Làm BT 2( tr 84). II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ, bảng nhóm. III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ - Yc hs thực hiện phép tính: 579 : 36; 9009 : 43; 3.Bài mới. a.GTB: 2’ - Gt chuyển tiếp, ghi đầu bài. b.Trường hợp chia hết: 7’ - GV ghi bảng phép tính: 10105: 43 =? - HD hs đặt tính và thực hiện tính từ trái sang phải. - Giúp hs ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.Chẳng hạn: +101 : 43 = ? có thể ước lượng 10 : 4 = 2 (dư 2) + 150 : 43 = ? có thể ước lượng 15 : 4 = 3 (dư 3) +215 : 43 = ? có thể ước lượng 21 : 4 = 5 (dư 1) 10105 43 150 235 215 00 - KQ phép chia là: 10105 : 43 = 235 c.Trường hợp chia có dư: 7’ - GV ghi bảng phép tính: 26345 : 35 = ? - HD hs : + Đặt tính + Thực hiện tính 26345 35 184 752 095 25 d.Thực hành.18’ Bài 1: Đặt tính rồi tính Chia cho số có 2 chữ số. - HD hs làm bài. Nxét, chữa. 23576 56 31628 48 18510 15 224 421 288 658 15 1234 117 282 35 112 240 30 56 428 51 56 384 45 0 44 60 60 0 *2. - Bài 2: Giải toán Tóm tắt. 1 giờ 15 phút: 38 km 400 m 1 phút: .m? Bài giải: 1 giờ 15 phút. 38 km 400m = 38400 m Trung bình mỗi phút người đó đi được là: 38400 : 75 = 512 (m) ĐS: 512 m 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Hệ thống nd. - NX chung giờ học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. - 2hs lên bảng làm. - Đặt tính. - Nắm cách tính. - Thực hiện. - Đặt tính. - Thực hiện tính nháp.. - Nxét. - Làm bài cá nhân . - Nxét. - Đọc đề, phân tích, làm bài. - Nxét. - Nghe - Thực hiện. Tiết 3:Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ(T2) I. Mục tiêu. 1.Kiến thức:- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống:Dệt lụa, sản xuất đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ, 2.Kĩ năng:- Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên. 3.Thái độ: HS ham học hỏi các nghề truyền thống của làng quê mình *1.TC TV: - ND ghi nhớ. *2.Kiến thức trên chuẩn : HS khá biết khi nào 1 làng trở thành làng nghề. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB. III.Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ - KT bài học giờ trước. 3.Bài mới. a.GTB: 2’ - GT chuyển tiếp, ghi đầu bài. b.Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. 17’ HĐ1: Làm việc theo nhóm. ? Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐBBB? (+ Nhiều nghề thủ công. + Trình độ tinh xảo. + Lụa vạn Phúc, gồm sứ Bát Tràng.) ? Khi nào 1 làng trở thành làng nghề.(Những nơi nghề thủ công phát triển mạnh.( Làng Bát Tràng, Làng Vạn Phúc .) ? Thế nào là nghệ nhân.(Người làm nghề thủ công giỏi.) HĐ2: Làm việc cá nhân. - Yc hs qsát các hình ảnh về sản xuất gốm ở Bát Tràng và hỏi: +Đồ gốm được làm từ nguyên liệu gì?(Đất sét đặc biệt) +ĐBBB có điều kiện thuận lợi gì để phát triển nghề gốm?(Có đất phù sa màu mỡ, có nhiều lớp đất sét rất thích hợp để làm gốm.) - GV đưa lên bảng các hình ảnh về sản xuất gốm như sgk nhưng đảo lộn thứ tự hìnhvà không để tên hình. ? Yc hs nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm.?(Nhào luyện đất -> tạo dáng -> phơi -> vẽ hoa -> tráng men -> đưa vào lò nung -> lấy sản phẩm từ lò nung.) +Em có nhận xết gì về nghề gốm?(Làm nghề gốm rất vất vả vì để tạo ra một sản phẩm gốm phải tiến hành nhiều công đoạn theo một trình tự nhất địng. c.Chợ phiên ở ĐBBB. 10’ * Yc hs dựa vào tranh, ảnh, sgk và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo câu hỏi: +Em hãy kể về chợ phiên ở ĐBBB? (H trao đổi cặp tự kể) - Nxét, chữa. *1. - ND ghi nhớ. - Yc hs đọc ghi nhớ. 4.Củng cố dặn dò.3 - Hệ thống nd. - Nxét giờ học. - Yc về học bài, CB bài sau. - 2hs. - Qsát tranh, ảnh. - Thảo luận theo nhóm. - Trả lời. - Quan sát các hình ( 107). - Trả lời. - Nxét. - Qsát. - Trao đổi cặp đôi, trả lời. - Nxét. - Trao đổi nhóm đôi. - Trình bày - Nxét. - 2hs đọc - Nghe - Thực hiện Tiết 4:Khoa học Làm thế nào để biết có không khí. I. Mục tiêu. 1.Kiến thức:- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. 2.Kĩ năng: Biết xung quanh mọi vật đều có không khí 3.Thái độ : Yêu thích môn học *1.TC TV - Nội dung ghi nhớ. *2.Kiến thức trên chuẩn: HS khá biết làm thí nghiệm để biết chỗ rỗng trong vật có kk II.Đồ dùng dạy học. - Đồ dùng thí nghiệm: Túi ni lông, kim khâu III.Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS 1.ÔĐTC. 2.KTBC. 3’ - KT baì học. 3.Bài mới. a.GTB: 2’ -Ghi đầu bài. b.HĐ1: Thí nghiệm chứng minh K2 có ở quanh mọi vật. *MT: Phát biểu sự tồn tại của kk ở quanh mọi vật. 10’ - Chia nhóm 6. - Yc các nhóm đọc mục thực hành ( 62 - SGK) để biết cách làm. HĐ2: Thí nghiệm chứng minh không có trong những chỗ trống của mọi vật. *MT: HS phát hiện kk có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.10’ - Cho hs làm thí nghiệm theo nhóm. + Cho 2 hs ra sân chạy sao cho túi ni lông căng. + Lấy kim đâm thủng. - Qsát hiện tượng xảy ra.(Hơi xì ra, sờ tay lên lỗ thủng thấy mát.) - Cho cả nhóm thảo luận rút ra Kl qua thí nghiệm trên. - Yc đại diện nhóm trình bày. HĐ3: Hệ thống hoá KT về sự tồn tại của K2. *MT: Phát biểu về định nghĩa khí quyển. 7’ - Yc các nhóm đọc mục thực hành ( 63 - SGK) để biết cách làm. - Cho hs làm thí nghiệm theo nhóm. - Cho các nhóm thảo luận đặt câu hỏi. +Có đúng là trong chai rỗng này không chứa gì? +Trong những lỗ nhỏ li ti của cục đất khô không chứa gì? - Yc hs làm thí nghiệm như gợi ý sgk - Yc các nhóm rút ra KL qua các thí nghiệm. - Yc các nhóm trình bày kq. - G kết luận chung cho mục 1, 2. Xung quanh mọi vật và mọ chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. * Lớp không khí được bao quanh trái đất đợc gọi là gì? ? Tìm VD chứng tỏ K2 có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng. *1. - Rút ra nội dung ghi nhớ. 4.Củng cố dặn dò. 3’ - Hệ thống nd. - Nxét giờ học. - Yc về học bài, CB bài sau. - 2hs - Đọc mục thực hành ( 62 - SGK). - Thảo luận nhóm. - Làm thí nghiệm. - Đại diện nhóm trình bày. - Đọc sgk. - Thảo luận nhóm. - Làm thí nghiệm - Trình bày kq. - Nghe - Trả lời cá nhân. - 3-5 hs đọc - Nghe - Thực hiện Tiết5: sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: