Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Bước đầu biết đọc diễn đoạn văn phù hợp với nội dung.

 -Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước . ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khao).

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

 -Đảm nhận trách nhiệm.

-xác định giá trị.

-Tự nhận thức về bản thân.

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ

SỬ DỤNG

-Trải nghiệm

 

doc 51 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 251Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 (Bản 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG –LỚP 4
 Tuần:7
Từ ngày đến ngày 
Thứ 
Ngày
Môn
Tiết 
Tên bài dạy
HAI
CC
Đạo đức
7
Tiết kiệm tiền của 
Tóan
31
Luyện tâp
Tập đọc
13
Trung thư đọc lâp 
Lịch sử
7
Chiến thắng Bạch Đằng 
BA
Chính tả
7
Gà trống và cáo 
LTVC
13
Cách viết hoa tên người tên địa lí Việt Nam
Tóan
32
Biểu thức có chứa hai chữ 
Khoa học
13
Phòng bệnh béo phì 
TƯ
Tập đọc
13
Ở vương quốc tương lai
TLV
13
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện 
Tóan
33
Tính chất giao hoán của phép cộng 
Địa lí
7
Một số dân tộc ở Tây Nguyên 
NĂM
Kể chuyện
7
Lời ươcù dưới trăng
LTVC
14
Luyện tập viết tên người tên địa lí Việt Nam 
Tóan
34
Biểu thức có chứa ba chữ
Kĩ thuật
7
Khâu gấp hai mép vải bằng muỗi khâu thường 
SÁU
TLV
14
Luyện tập phát triển câu chuyện
Tóan
35
Tính chất kết hợp của phép cộng 
Khoa học
14
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá 
SHT
7
Thứ hai:
ĐẠO ĐỨC
BÀI: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của .
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của .
 - Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vở đồ dùng ,điện nước trong cuộc sống hằng ngày 
 - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
 - Nhắc nhở bạn bè ,anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
*Tích hợp : Giáo dục học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.
 Sử dụng tiết kiệm quần áo ,sách vở ,đồ dùng ,điện ,nước ,trong cuộc sống hằng ngày là một số biện phá BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng bình luận,phê phán việc lãng phí tiền của.
-Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ 
SỬ DỤNG 
-Tự nhủ.
-Thảo luận nhóm .
-Đống vai.
-Dự án
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
SGK
Đồ dùng để chơi đóng vai
Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến
Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ
GV nhận xét
Bài mới: 
 a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.
b/Kết nối:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm 
GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc & thảo luận các thông tin trong trang 11
GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh.
 + Theo em có phải do nghèo mới tiết kiệm không? Họ tiết kiệmđể làm gì?
+ Tiền của do đâu mà có?
 Gọi 2HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (bài tập 1)
GV yêu cầu HS thống nhất lại cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu
GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1
GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình
GV kết luận:
- Thế nào là tiết kiệm tiền của?
Tích hợp : Giáo dục học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ
c/Thực hành
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân(BT2)
GV gọi HS đọc yêu cầu BT2 
 GV ghi bảng- nhận xét
GV kết luận: (thông qua bảng thảo luận của các nhóm) những việc nên làm & không nên làm để tiết kiệm tiền của.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
vận dụng
Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân.
* Tích hợp Sử dụng tiết kiệm quần áo ,sách vở ,đồ dùng ,điện ,nước ,trong cuộc sống hằng ngày là một số biện phá BVMT và tài nguyên thiên nhiên.
Dặn dò: 
Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (bài tập 6)
Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân.
HS nêu
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa
Các nhóm thảo luận- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi nhận xét.
+ Khi đọc thông tin em thấy người Nhật, người Đức rất tiết kiệm. Còn người Việt Nam ta đang thực hành tiết kiệm.
+ Không phải do nghèo mà tiết kiệmlà thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có nhiều vốn để làm giàu.
+ Tiền của do công sức lao động của con người mới có được.
 2HS đọc ghi nhớ SGK
 HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu (như đã quy ước)
HS giải thích
Cả lớp trao đổi, thảo luận
Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc nên làm & không nên làm để tiết kiệm tiền của
Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung
+ Các việc nên làm:c, d, b( còn phân vân)
+ Các việc không nên làm:a, e.
HS tự liên hệ bản thân
+ Tiết kiệm tiền là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích không sử dụng thừa thãi. Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè xẻn.
 HS đọc yêu cầu BT2 ghi3 việc nên làm & 3 việc không nên làm để tiết kiệm tiền của vào vở nháp.
+ Mỗi HS nêu 1 ý kiến, không trùng lặp ý kiến nhau.
2HS đọc ghi nhớ SGK
HS tự nêu cách tiết kiệm của mình.
HS thực hiện theo tấm gương của Bác Hồ.
HS nhận xét tiết học
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Có kỉ năng thực hiện phép cộng ,phép trừ và biết cách thử lại phép cộng phép trừ.
 - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động: 
Bài cũ: Phép trừ
GV yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập 2b. GV nhận xét- ghi điểm.
Bài mới: 
GV giới thiệu bài ghi tựa 
Hoạt động thực hành
Bài tập 1:
a.GV ghi phép cộnglên bảng, yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện phép tính.
GV hướng dẫn HS thử lại -Yêu cầu HS thử lại phép tính cộng.
+ Muốn thử phép cộng ta làm thế nào:
b.GV yêu cầu HS làm nháp+ 1HS lên bảng
 GV cùng HS sửa bài nhận xét 
Bài tập 2:
a. Hướng dẫn tương tự đối với cách thử lại phép cộng.
Muốn thử phép trừ ta làm thế nào:
-b. GV yêu cầu HS làm nháp+ 1HS lên bảng
GV cùng HS sửa bài nhận xét .
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài,nêu cách thực hiện 
GV tổ chức cho HS thi cặp đôi.
GV cùng HS cả lớp nhận xét –tuyên dương.	
Củng cố - Dặn dò: 
Nêu cách thử phép cộng?
 Nêu cách thử phép trừ?
Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa hai chữ
Làm lại bài 3 trang 41 vào vở 1.
Hát 
HS lên bảng sửa bài
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS thực hiệnphép tính và thử lại.
 + 2416 thử lại: -7 580
 5164 2 416
 7580 5 164
+ Lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính cộng đã đúng.
+35 462 +69 108 + 267 345
 27 519 2 074 31 925
 62 981 71 182 299 270
Thử lại:
 - 62 981 -71 182 -299 270
 27 519 2 074 31 925
 35 462 69 108 267 345
HS thực hiệnphép tính và thử lại
 - 6 839 Thử lại: +6 357 
 482 482
 6 357 6 839 
 + Ta lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
 - 4 025 -5 901 -7 521 
 312 638 98
 3 713 5 263 7 423
+ 3 713 + 5 263 +7 423
 312 638 98
 4 025 5 901 7 521 
HS đọc yêu cầu bài và nêu cách thực hiện.
 x+ 262 = 4 848 x- 707 = 3 535
 x = 4 848–262 x = 3 535+707
 x = 4 586 x = 4 242
HS nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ... + (b + c)
Vài HS nhắc lại
Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
 HS nhắc lại t/c kết hợp của phép cộng
HS thực hiện & ghi nhớ ý nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng để thực hiện tính nhanh.
185 + 99 + 1 = 185 +(99 + 1)= 
 = 185 + 100 = 285 
HS đọc yêu cầu bàitập 1
+ Tính bằng cách thuận tiện nhất.
HS theo dõi
HS làmbàivào vở nháp + 2HS lên bảng
 4367 +199+501 921+898+2079 =4367+(199+501) =(921+2079)+898 
= 4367+ 700 = 3000 + 898
= 5067 = 3898
 4400+2148+252 467+999+9533
 = 4400+(2148+252) =(467+9533)+999
= 4400 + 2400 = 10000 +999
= 6800 = 10999
HS đọc yêu cầu bàitập 2 ghi tóm tắt và giải vào vở.
Bài giải 
 Cả ba ngày quỹ đó nhận được số tiền là
 75 500 000+86 950 000+14 500 000
 = 176 950 000(đồng)
 Đáp số:176 950 000(đồng)
HS đọc yêu cầu bài tập 3 thảo luận theo bàn- cử đại diện thi đua.
a/ a + 0 = 0 + a = a
b/ 5 +a = a + 5.
c/ (a + 28) + 2= a + (28 + 2) = a+ 30.
 2HS nêu
HS nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
TIẾT 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 
-Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy , tả lị ,
-Nêu nguyên nhân gây ra một số lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã ,ă uống không hợp vệ sinh , dùng thức ăn ôi thiu.
- Nêu cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
 + Giữ vệ sinh ăn uống .
 + Giữ vệ sinh cá nhân .
 + giữ vệ sinh môi trường 
-Thực hiện giữ vệ sinh năn uống để phòng bệnh.
* Tích hợp : Giữ vệ sinh thân thể :
+ Rữa tay trước khi ăn và sau khi đi tiêu tiểu
+Giữ vệ sinh ăn uống :ăn sạch ,uống sạch,không ăn các loại thức ăn ôi thiu.
Giữ vệ sinh môi trường : Sử dụng hố xí hợp vệ sinh ,sử lí phân rát đúng cách ,diệt ruồi
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng tự nhận thức :Nhận thức sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa( nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân).
-Kĩ năng giao tiếp hiệu quả :trao đổi mý kiến với các thành vie6ncua3 nhóm ,với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ 
SỬ DỤNG 
-Động não .
-Làm việc theo cặp
-Thảo luận nhóm.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Hình trang 30,31 SGK
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động
Bài cũ: Phòng bệnh béo phì 
Tác hại của bệnh béo phì? 
Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì?
GV nhận xét, chấm điểm 
Bài mới:
a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.
b/Kết nối:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá 
Mục tiêu: HS kể được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này
Cách tiến hành:
GV đặt vấn đề:
Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào?
Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết?
GV giảng về triệu chứng của một số bệnh:
Tiêu chảy: đi ngoài phân lỏng, nhiều nước từ 3 hay nhiều lần trong 1 ngày. Cơ thể bị mất nhiều nước và muối
Tả: gây ra tiêu chảy nặng, nôn mửa, mất nước và truỵ tim mạch. Nếu không phát hiện và ngăn chặn kịp thời, bệnh tả có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng động thành dịch rất nguy hiểm
Lị: triệu chứng chính là đau bụng quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới, mót rặn nhiều, đi ngoài nhiều lần, phân lẫn máu và mũi nhầy
GV hỏi: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
GVkết luận 
* Tích hợp : Giữ vệ sinh thân thể :
+ Rữa tay trước khi ăn và sau khi đi tiêutiểu
+Giữ vệ sinh ăn uống :ăn sạch ,uống sạch,không ăn các loại thức ăn ôi thiu.
Giữ vệ sinh môi trường : Sử dụng hố xí hợp vệ sinh ,sử lí phân rát đúng cách ,diệt ruồi
Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá 
Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 30,31 SGK và trả lời các câu hỏi:
Chỉ và nói về nội dung của từng hình
:Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao?
Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao?
- N3+6:Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
c/Thực hành
Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động
Mục tiêu: HS có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
Tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết nội dung từng phần của bức tranh
Bước 2: Thực hành
GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo mọi HS đều tham gia
Bước 3: Trình bày và đánh giá 
GV đánh giá, nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
vận dụng
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh 
Hát 
HS lên bảngtrả lời
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS nêu
HS kể: tiêu chảy,kiết lị, tả, thương hàn,
+ Các bệnh như tiêu chảy, tả, lị, đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và đúng cách.
HS trả lời
SH biết 
HS quan sát các hình trang 30,31 SGK thảo luận trong nhóm- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
+ Các bạn trong H1 và H2 có thể bị bệnh vì các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở nơi không hợp vệ sinh.
+ Các bạn trong H3 và H4 sẽ không bị mắc bệnh vì các bạn đó uống nước đã đun sôi, rửa sạch tay bằng xà phòng.
+ Nguyên nhân gây bệnh :Ăn uống không hợp vệ sinh, giữ vệ sinh cá nhân kém. Cách đề phòng: giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh môi trường sạch sẽ.
2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 31 SGK
Các nhómthảo luận phân công từng thành viên của nhóm 
Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
Tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá
Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết nội dung từng phần của bức tranh
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục hoàn thiện nếu cần.
HS nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_7_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc