Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 9 - Lớp 4

Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 9 - Lớp 4

Tập đọc

Thưa chuyện với mẹ

I. Mục tiêu:

- HS đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (TL được các CH trong sgk)

- Qua bài cho hs hiểu được nghề nào cũng là nghề cao quý.

II. Đồ dùng dạy- học

- Tranh đốt pháo hoa. Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy- học

1. Kiểm tra bài cũ

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài:

 - Cho HS mở SGK, q/ tranh và giới thiệu

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a.Luyện đọc

- Gọi 1 HS đọc mẫu

- Yêu cầu chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến “ một nghề để kiếm sống”

+ Đoạn 2: Còn lại

- Luyện đọc đoạn

- GV kết hợp hướng dẫn phát âm đúng

 

doc 23 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức Tuần 9 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Chào cờ
Chung toàn trường
_______________________________
Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (TL được các CH trong sgk)
- Qua bài cho hs hiểu được nghề nào cũng là nghề cao quý. 
II. Đồ dùng dạy- học
- Tranh đốt pháo hoa. Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: 
 - Cho HS mở SGK, q/ tranh và giới thiệu
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc mẫu
- Yêu cầu chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “ một nghề để kiếm sống”
+ Đoạn 2: Còn lại
- Luyện đọc đoạn 
- GV kết hợp hướng dẫn phát âm đúng
- Giúp học sinh hiểu từ ngữ
- Treo tranh đốt pháo hoa (giải nghĩa từ : đốt cây bông).
 - GV đọc diễn cảm cả bài
b.Tìm hiểu bài
 Đoạn 1:
 - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
 - ý đoạn 1 nói gì?
 Đoạn 2: 
- Mẹ nêu lí do phản đối như thế nào ?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách gì ?
- ý đoạn 2? 
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Câu truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào ?
- YC HS nêu nhận xét về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương.
- GV hướng dẫn đọc theo vai
 - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và thi đọc
 - Luyện đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ khi đốt cây bông”.
3. Củng cố, dặn dò
 - Nêu ND bài của bài
 - GV nhận xét tiết học .
 - 2 em đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn.
 - Mở SGK
 - Quan sát, nói ND tranh minh hoạ
 - Nghe giới thiệu
- 1 HSK đọc mẫu toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- Chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - phát hiện từ khó đọc.
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc chú giải 
- Quan sát tranh
- Nghe, 1 em đọc cả bài
- Đọc thầm đoạn 1 và TLCH;
-  đỡ đần mẹ. 
HSKG: Cương muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
- Đọc thầm đoạn còn lại và TLCH:
- Gđ Cương dòng dõi nhà quan, sợ mất thể diện.
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới đáng bị coi thường
HSKG: - Mẹ Cương không đồng ý, Cương tìm cách thuyết phục mẹ.
- Có 2 nhân vật : Cương, mẹ Cương.
- Đọc thầm và nhận xét:
+ Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình.
+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm.
 - 3 em đọc theo vai
 - Cả lớp luyện đọc
 - Mỗi tổ 1 em thi đọc diễn cảm
 - Lớp luyện đọc đoạn
- Cương mơ ước 
**************************************************************
Toán
Hai đường thẳng vuông góc
I- Mục tiêu:
- HS có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc.
- HS biết kiểm tra hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng e ke.
- Yêu thích môn hình học.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Ê ke, thước thẳng
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1 -Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu công thức TQ về cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
 2 - Bài mới:
Hoạt động 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
Hoạt động 2-Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc.
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng 
- 4 góc của HCN ntn?
- GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng (đã kéo dài). 
=> Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau
- Hai đường thẳng BC và DC tạo thành mấy góc vuông? Có chung đỉnh nào? 
- Yêu cầu HS kiểm tra lại bằng ê ke.
- GV yêu cầu HS lên bảng. 
 Kết luận: Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
Hoạt động 3- Luyện tập:
 Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS kiểm tra các đường vuông góc.
- Gọi HS chữa bài.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát và tìm các cặp cạnh vuông góc với nhau và ghi vào vở.
Gọi HS chữa bài trên bảng.
Bài 3: Cho HS tự làm bài. (Câu b dành cho HSKG)
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Dành cho HSKG
 Gv yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS thực hiện.
- Gọi HS chữa bài.
3-Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nêu cách nhận biết 2 ĐT vuông góc.
- 1 HS làm nêu.
- 1 HS lên bảng tìm 2 số khi biết tổng = 22 
hiệu hai số bằng 4.
- Lớp nhận xét.
- Quan sát hình vẽ
- 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- Quan sát và nêu lại
- 4 góc vuông chung đỉnh C 
- HS nêu tên góc và đọc.
- HS lên bảng dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rối lại kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau (như hình vẽ trong SGK).
- HS vẽ 
- Nêu tên góc 
- HS đọc.
- HS dùng ê ke để đo và nhận xét.
- 1 HS nêu tại sao lại biết 2 đường thẳng đó không vuông góc với nhau.
- HS chữa bài trên bảng- Lớp nhận xét.
- HS tự làm và chữa bài.
- HS thực hiện trong vở và chữa bài trên bảng.
- HS trao đổi bài để chữa.
- HS làm bài, chữa bài, đọc tên hình, tên góc
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- Nhận xét
*******************************************************************
Khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giêngs, chum, vại, bể nước cần phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 36, 37 sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn uống như thế nào ?
2. Dạy bài mới
+ HĐ1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước
 Mục tiêu: Kế tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước
 Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm
 - Cho các nhóm thảo luận
B2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - GV nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
 Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi
Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm
 - Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu
B2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - GV nhận xét và kết luận.
+ HĐ3: Thảo luận ( Hoặc đóng vai ).
Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
Cách tiến hành.
B1: Tổ chức và hướng dẫn.
 - GV giao mỗi nhóm một tình huống.
B2: Làm việc theo nhóm.
 - Các nhóm thảo luận theo tình huống.
B3: Làm việc cả lớp.
 - Các nhóm học sinh lên đóng vai.
 - Nhận xét và bổ sung.
3. Hoạt động nối tiếp : 
- Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi
 - Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Học sinh chia nhóm và thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày
 - Học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Chia nhóm và thảo luận
 - Học sinh trả lời
 - Đại diện các nhóm lên trình bày
 - Nhận xét và bổ sung.
 - Học sinh chia lớp thành 3 nhóm.
 - Các nhóm thảo luận theo tình huống.
 - Đại diện các nhóm lên đóng vai.
 - Nhận xét và bổ sung.
********************************************************************
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
Luyện từ &câu
Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết thêm 1 số TN về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ 
- Bước đầu tìm được 1 số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2)
- Ghép được TN sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của TN đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về 1 loại ước mơ (BT4).
- Hiểu ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a,c)
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ như bài tập 2. Từ điển 
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- KT 2 HS
- Đánh giá, nhận xét.
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài: GV Nêu MĐ- YC bài học
b. Hướng dẫn học sinh làm tập 
Bài tập 1:
 - GV treo bảng phụ
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
 - Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong sẽ đạt được trong tương lai.
 - Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai
Bài tập 2:
 - GV đưa ra từ điển và nhận xét
 - Hướng dẫn học sinh thảo luận
 - GV phân tích nghĩa các từ tìm được
Bài tập 3:
 - GV hướng dẫn cách ghép từ
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng
+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn
+ Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
+ Đánh giá thấp: ước mơ viển vông.
Bài tập 4
 - GV viên nhắc học sinh tham khảo gợi ý 1 bài kể chuyện
 - GV nhận xét
Bài tập 5
 - GV bổ sung để có nghĩa đúng
 - Yêu cầu học sinh sử dụng thành ngữ
3. Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét, dặn học thuộc các câu thành ngữ ở bài tập 5
 - 1 em nêu ghi nhớ về Dấu ngoặc kép.
 - 1 em đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép.
 - Nghe giới thiệu, mở sách.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ.1 em làm bảng phụ
- Vài em đọc
 - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
 - Học sinh tập tra từ điển, đọc ý nghĩa các từ vừa tìm được trong từ điển
 - Học sinh thảo luận theo cặp
 - Làm bài vào vở
 - Học sinh đọc yêu cầu
 - Học sinh ghép các từ theo yêu cầu
 - Nhiều em đọc bài làm 
 - Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm
 - Học sinh mở sách
- Trao đổi cặp, nêu 1 ví dụ về 1 loại ước mơ
- 1 HS đọc yêu cầu 
 - Tìm hiểu thành ngữ
- Thực hiện theo yêu cầu
*****************************************************************
Toán
Hai đường thẳng song song
I- Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song 
 - Nhận biết được hai đường thẳng song song.
* HSKG: Làm bài 3b 
-Yêu thích môn học 
II- Đồ dùng dạy học:
 - Ê ke, thước thẳng
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc. 
- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
 2- Bài mới:
Hoạt động 1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
Hoạt động 2-Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc.
- GV vẽ HCN Sgk lên bảng
- Tương tự cho HS kéo dài 2 cạnh ngắn.
+ Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng song song.
3- Luyện tập:
 Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HD HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả thảo luận. 
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- ChoHS quan sát và tìm các cặp cạnh song song với nhau trong hình tứ giác ABEG, ACDG, BCDE. 
Gọi HS chữa bài trên bảng.
Bài 3: (phầ ...  bài mới
+ HĐ1: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng ”
* Mục tiêu: Học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về ....
* Cách tiến hành
Phương án 1: Chơi theo đồng đội
B1: Tổ chức
 - Chia nhóm, cử giám khảo
B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi
 - Chơi theo kiểu lắc chuông để trả lời
B3: Chuẩn bị
 - Cho các đội hội ý
B4: Tiến hành
 - Khống chế thời gian để các đội chơi
B5: Đánh giá tổng kết
 - Nhận xét thống nhất điểm và tổng kết
+ HĐ2: Tự đánh giá
 * Mục tiêu: Học sinh có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi và nhận xét về chế độ ăn uống hàng ngày
 * Cách tiến hành
B1: Tổ chức hướng dẫn
 - GVphát phiếu cho học sinh đánh giá
B2: Tự đánh giá
B3: Làm việc cả lớp
 - Một số học sinh lên trình bày
 - GV nhận xét và bổ sung
3. Hoạt động nối tiếp 
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
 - Hai học sinh trả lời
 - Nhận xét và bổ sung
 - Lớp chia thành 3 nhóm
 - Học sinh cử 3 em giám khảo
 - Học sinh lắng nghe
 - Các đội hội ý câu hỏi
 - Học sinh thực hành chơi
 - Ban giám khảo tổng kết điểm
 - Học sinh làm việc cá nhân
 - Nhận phiếu và tự điền
 - Một số học sinh nêu tên các thức ăn đồ uống của mình trong tuần
 - Nhận xét và bổ sung
*****************************************************************************
Toán+
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- HS tự hoàn thành các bài tập toán trong tuần.
- Củng cố kiến thức về góc, hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song, vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- Yêu thích và hứng thú, tự tin khi học toán.
II-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ 1: Hoàn thành bài	
HĐ 2: Bài luyện dành cho HS đã hoàn thành bài.
Bài 1: Nêu tên các cặp đường thẳng vuông góc, song song với nhau ở hình vẽ sau:
A N B
H K
D N C
- GV chữa bài. 
Bài 2: Ghi tên các cặp cạnh song song, các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vẽ sau:
 A M B
 Q N
 D P C
Giáo viên chốt lại cách nhận biết 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
Bài 3: HSKG
Nửa chu vi khu đất HCN bằng số lớn nhất có hai chữ số ( Đơn vị đo là mét) Nếu bớt chiều dài đi 37m và thêm vào chiều rộng 30m thì khu đất đó trở thành hình vuông. Tính chiều dài chiều rộng khu đất đó? 
 - Gợi ý: ?m
Chiều dài : | | | | 
Chiều rộng: | |--------| 37m 99m 
	 ?m 30m 
- Chữa bài.
HĐ3: Củng cố:
- Đánh giá việc nắm kiến thức của HS.
Hoạt động của trò
- HS tự hoàn thành các bài tập toán có trong tuần.
- Nêu tên 9 cặp đường thẳng vuông góc, 
AB và AD
AB và BC
....
6 cặp đường thẳng song song.
AB và DC
AB và HK
...
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài.
- 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở
học sinh liệt kê: 8 cặp cạnh vuông góc, 4 cặp cạnh song song.
- HS đọc và phân tích đề bài.
- HS dựa vào gợi ý để tìm chiều dài chiều rộng.
- 1 HS lên bảng.
- HSKG làm vào vở.
+ Hiệu của chiều dài và chiều rộng:
 37 + 30 = 67(m)
- Chiều rộng khu đất?
- Chiều dài khu đất?
**********************************************************************
Tiếng Việt+
Luyện tập
I- Mục tiêu:
 - HS tự hoàn thành các bài tập Tiếng việt trong tuần.( Đối với HS chưa hoàn thành bài)
- Củng cố kiến thức về danh từ, động từ, từ láy, từ ghép. Luyện viết chữ đẹp vào vở luyện viết tuần 9.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập. Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- Giúp học sinh nói viết đúng Tiếng Việt.
II- Đồ dùng dạy học: vở luyện viết
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
HĐ1: HS tự hoàn thành bài. 
HĐ2: Bài luyện cho HS đã hoàn thành bài.
Hoạt động của trò
- HS tự hoàn thành các bài tập trong tuần.
Bài 1: a. Tìm 3 danh từ:
Chỉ người,
Chỉ vật,
Chỉ hiện tượng,
Chỉ đơn vị.
 b. Đặt câu với một danh từ ở trên.
Cho học sinh làm miệng - nhận xét nêu khái niệm về danh từ
a. Học sinh đọc yêu cầu - ghi nhanh các danh từ ra nháp - nêu miệng - cả lớp nhận xét 
- 1 học sinh nêu khái niệm về danh từ
học sinh làm vào vở.
 b. Học sinh nối tiếp nhau đặt câu - nhận xét tìm ra câu văn hay
Bài 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các dòng sau để hoàn chỉnh đoạn văn tả “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”
- Giáo viên chốt lời giải đúng: đua, khua, đánh, đua, xếp
- Cho học sinh nêu khái niệm về động từ
- Cho học sinh so sánh danh từ và động từ.
Bài 3: HS luyện viết bài 9 trong vở luyện viết chữ đẹp.
- HD và nhắc nhở giúp đỡ HS viết chưa đẹp
HĐ3: Củng cố 
- Đánh giá việc thực hành luyện tập kiến thức của HS.
- Học sinh đọc yêu cầu nêu các từ cần điền.
- Đọc bài - lớp nhận xét từng câu.
- Học sinh nêu các từ điền vào chỗ chấm thuộc loại từ gì?
- HS đánh giá nhận xét bài làm của bạn.
***************************************************************************
Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
Toán
Thực hành vẽ hình chữ nhật
I- Mục tiêu:
 - Vẽ được hình chữ nhật (bằng thước kẻ và êke)
- Biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ một hình chữ nhật biết độ dài cho trước 
- Biết vẽ thành thạo HCN,.
-Yêu thích môn học
II- Đồ dùng dạy học:
 - Ê ke, thước thẳng (GV-HS)
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1 -Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu cách vẽ 2 đường thẳng song song
Thực hành vẽ 
 2- Bài mới:
Hoạt động 1- Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
Hoạt động 2-Vẽ hình CN có chiều dài 4cm chiều rộng 2cm
- GV hướng dẫn vẽ mẫu: Vẽ đoạn thẳng DC= 4cm
Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D lấy DA = 2cmCB = 2cm
- Nối A với B ta được hcn ABCD.
- YCHS vẽ vào vở
3- Bài tập Bài 1: a) Cho HS vẽ ra vở
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ - nx
b) HSKG tính chu vi hcn- chữa bài.
Bài 2: HS đọc yc bài - thực hiện yc (câu b HSKG)
- GV QS và giúp đỡ HS chậm
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình
HS-GV nhận xét
3- Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét về cách vẽ HCN của HS.
- HS quan sát và nhận biết.
 A B
 2cm
 D 4cm C
- HS vẽ hình
- 1 HS lên bảng vẽ - nx
b. HS tính chu vi HCN, chữa bài. 
 (5+ 3) x2 = 16(cm)
- HS đọc yc bài - thực hiện yc vào vở
- 2 HS lên bảng vẽ hình 
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục đích, yêu cầu
 - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi đạt mục đích.
 - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
- Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được MĐ.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ chép sẵn đề bài
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy bài mới
 a. Hướng dẫn học sinh phân tích bài
 - GV gạch chân từ ngữ quan trọng
 - Treo bảng phụ 
b. Xác định mục đích trao đổi, hình dung các câu hỏi sẽ có
 - GV hướng dẫn xác định trọng tâm
 - Nội dung trao đổi là gì ?
 - Đối tượng trao đổi là ai ?
 - Mục đích trao đổi để làm gì ?
 - Hình thức trao đổi là gì ?
c. Thực hành trao đổi theo cặp
 - Chia cặp theo bàn
 - GV giúp đỡ từng nhóm
d. Thi trình bày trước lớp
 - GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí sau: Đúng đề tài, đạt mục đích, hợp vai.
 - GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
 - Yêu cầu nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi với người thân
 - Nhận xét giờ học
 - 1 em đọc bài văn đã chuyển từ vở kịch Yết Kiêu thành chuyện.
 - 1 em kể câu chuyện
 - HS đọc thầm bài, 2 em đọc to
 - Đọc từ GV gạch chân
 - Đọc bảng phụ
 - 3 em nối tiếp đọc 3 gợi ý
 - Xác định trọng tâm
 - Về nguyện vọng học môn năng khiếu
 - Anh, chị của em
 - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng, giải đáp thắc mắc của anh, chị
 - Em và bạn trao đổi
 - Mỗi người đóng 1 vai
 - Thảo luận để chọn vai
 - Thực hành trao đổi
 - Đổi vai
 - HS thi đóng vai trước lớp
 - Lớp nhận xét
 - 2 em nhắc lại
******************************************************************
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiếp)
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết:
 Học xong bài này, HS biết:
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên 
 + Sử dụng sức nước sản xuất điện.
 + Khai thác gỗ
 - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý ...
 - Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
 - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
 - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng ...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô)
 - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai
* Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của ngời dân.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh về vùng trồng cà phê.
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra: Tây Nguyên trồng cây công nghiệp gì? Phát triển chăn nuôi con gì?
2. Dạy bài mới:
3. Khai thác sức nước.
+ HĐ1: Làm việc theo nhóm.
B1: Cho học sinh quan sát lược đồ.
 - Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?
 - Tại sao sông ở T N lắm thác ghềnh?
 - Người dân T N khai thác nước để làm gì?
 - Hồ chứa nước có tác dụng gì?
 - Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Yali?
B2: Đại diện nhóm trình bày
 - Nhận xét và kết luận
4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên
+ HĐ2: Làm việc theo từng cặp
B1: Cho HS quan sát hình và đọc SGK
 - Tây Nguyên có những loại rừng nào?
 - Vì sao ở Tây Nguyên lại có rừng khác nhau?
 - Mô tả rừng dậm nhiệt đới và rừng khộp?
B2: HS trả lời
 - Nhận xét và kết luận
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Rừng Tây Nguyên có giá trị gì?
 - Gỗ được dùng làm gì? Quy trình sản xuất
 - Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên
 - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
 - Nhận xét và kết luận
3. Củng cố: Đồng bào Tây Nguyên có những hoạt động sản xuất gì?
 - Hai học sinh trả lời.
 - Nhận xét , đánh giá và bổ sung.
 - Học sinh theo dõi lược đồ.
 - Có sông Xê Xan, Ba, Đồng Nai.
 - Sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau.
 - Khai thác sức nước để chạy tua bin sản xuất ra điện.
 - Hồ chứa để giữ nước hạn chế những cơn lũ bất thường
 - Vài học sinh lên chỉ trên lược đồ nhà máy thuỷ điện và 3 con sông chính
 - Nhận xét và bổ xung
 - Học sinh trả lời
 - Tây Nguyên có rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp
 - Do khí hậu có hai mùa rõ rệt: Mưa và khô
 - Nên có hai loại rừng khác nhau
 - Học sinh trả lời
 - Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ
 - Gỗ để sản xuất đồ dùng gia đình và xuất khẩu
 - Mất rừng làm cho đất bị sói mòn, hạn hán lũ lụt tăng
 - Cần tích cực bảo vệ và trồng thêm rừng
*****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 9 lop 4 CKT.doc