Đạo đức
Bảo vệ môi trường (tiết 2)
A. Mục tiêu:
Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT.
Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- GDMT: Biết bảo vệ môi trường xung quanh, không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
B. các hoạt động dạy học
Tuần 31 Đạo đức Bảo vệ môi trường (tiết 2) A. Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mụi trường (BVMT) và trỏch nhiệm tham gia BVMT. Nờu được những việc làm cần phự hợp với lứa tuổi BVMT. Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi cụng cộng bằng những việc làm phự hợp với khả năng. - GDMT: Biết bảo vệ mụi trường xung quanh, khụng đồng tỡnh với những hành vi làm ụ nhiễm mụi trường và biết nhắc bạn bố, người thõn cựng thực hiện bảo vệ mụi trường. B. các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kể 1 vài việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường. III, Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Bài 2: HS đọc đề bài . Thảo luận nhóm. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống . Từng nhóm trình bày. GV cùng HS nhận xét bố sung, chốt đáp án đúng. KQ : a.ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người . b.Thực vật không an toàn - ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người . c.Gây ra hạn hán. Bài 3: HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm đôi. Các nhóm trình bày. - GV kết luận, cho điểm. Bài 4: ( Xử lí tình huống) - HS thảo luận nhóm ( có thể sắm vai) - Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí. - Lần lượt từng nhóm nêu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận, cho điểm cả nhóm. Bài 5: Thực hành HS đọc yêu cầu. HS kể các việc làm bảo vệ môi trường. GV cùng HS nhận xét . 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS tham gia làm các việc có ích để bảo vệ môi trường luôn xanh sạch đẹp. -Trồng cây gây rừng, không hút thuốc lá nơi công cộng, dọn sạch rác thải trên đường Đọc đề bài. Thảo luận nhóm 6. Trình bày. d.Làm ô nhiễm nguồn nước . đ.Làm ô nhiễm không khí. e.Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí . - Đọc đề bài . - Thảo luận nhóm. - Trình bày: a,b không tán thành. c, d, g tán thành.. - Mỗi tổ xử lí 1 tình huống. -Lần lượt từng nhóm lên trình bày. a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b. Đề nghị giảm âm thanh. c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - Đọc đề bài. - Trả lời . Tập đọc Ăng - co Vát A. Mục đích, yêu cầu - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài vơí giọng chạm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. B. Đồ dùng dạy học. - ảnh khu đền trong SGK. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : HTL bài thơ: “Dòng sông mặc áo”? Trả lời câu hỏi nội dung? III. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1. Luyện đọc. - Chia đoạn: 3 đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp (2lần) + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - Goi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ. 2. Tìm hiểu bài. * Đoạn 1 : HS đọc thầm . + Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? + Nêu ý chính đoạn1? * Đoạn 2 : HS đọc thầm + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? + Yêu cầu HS nêu ý chính đoạn 2? * Đoạn 3 : HS đọc thầm. + Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? + Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp? + Nêu ý chính đoạn 3? + Yêu cầu HS nêu ý chính của bài. * GV giảng: Đền Ăng-co Vát là 1 công trình kiến trúc và điêu khắc theo kiểu mẫu, mang tính nghệ thuật thời cổ đại của nhân dân Cam-pu-chia có từ thế kỉ XB. 3. Đọc diễn cảm. - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, tìm cách đọc bài? - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + GV đọc mẫu. + HS luyện đọc theo cặp. + Thi đọc - GV cùng HS nhận xét, cho điểm. IV. Củng cố – Dặn dò - HS nêu lại nội dung của bài. Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: “Con chuồn chuồn nước”. - Đọc nối tiếp đoạn: + Đoạn 1: Ăng-co Vátđầu thế kỉ XB. + Đoạn 2: Khu đền chính xây gạch vỡ. + Đoạn 3: Toàn bộ khu đền từ các ngách. - 2 HS cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn. - 2 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. + ...được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ 12. + Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát. + Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. + Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp. + Lúc hoàng hôn. + ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm... + Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn. + Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúcvà điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. -3 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc. - Theo dõi. - 2 HS cùng bàn luyện đọc theo cặp. - 3-5 HS thi đọc. ----------------------------------------- Tiết 3 Toán (151) Thực hành A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. * BT cần làm: 1. B. Đồ dùng dạy học. - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. C. các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. các hoạt động I. Ví dụ: Bài toán : HS đọc - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Cho HS thảo luận nhóm . - Các nhóm chữa bài . * Luyện tập Bài 1: - HS đọc đề bài . + Muốn vẽ được chiều dài thu nhỏ cần phải biết cái gì? HS làm bài vào vở. Đổi vở kiểm tra chéo. Chữa bài : HS đọc chữa bài . IV. Củng cố – Dặn dò Nêu nội dung bài học . - Đọc đề bài . - Trả lời - Thảo luận nhóm . - Đổi 20 m = 2000cm. Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) Lớp vẽ vào giấy. Đổi 3m = 300cm Chiều dài trên bản đồ là : 300 : 50 = 6(cm) A B Tỉ lệ: 1:50 ---------------------------------------------- Tiết 4: Chính tả (Nghe - viết)(31) Nghe lời chim nói A. Mục đích, yêu cầu. - Nghe – viết đúng bài CT; biết trình bày các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ 5 chữ. - Lam đúng BT CT phương ngữ 2.a. B. Chuẩn bị C. các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,... III. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe- viết. - Đọc bài chính tả: + Loài chim nói về điều gì? - Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình truỷ điện. + Tìm và viết từ khó? - HS lên bảng viết một số từ . + Cách trình bày? - GV đọc bài - HS nghe viết . - GV thu bài chấm: - GV cùng nhận xét chung. 2. Luyện tập Bài 2)a. - HS làm bài vào vở. - GV cùng HS nhận xét . Bài 3a. - Làm bài vào vở: - Trình bày: KQ : Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi băng này. IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học. Dặn học sinh chuẩn bị bài tiết sau. Đọc bài . Trả lời . Tìm từ khó. Lên bảng viết một số từ . - lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,... Trả lời. - HS suy nghĩ trả lòi. - là, lạch, lãi, làm, lãm, lảng, lảnh, lãnh, làu, lảu, lảu, lí, lĩ, lị, liệng, lìm, lủng, luôn, lượng,.. - này, nãy, nằm, nắn, nấng, nấu, nơm, nuột, nước, nượp, nến, nống, nơm, - Làm bài . Tiết 5. Chào cờ Ngày soạn: 04/4/2010 Ngày giảng: T3.06/4/2010 Tiết 1 Luyện từ và câu(61) Thêm trạng ngữ cho câu A. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ. - Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ. B. Lên lớp I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động I. Nhận xét 1. HS đọc đề bài . - GV chép 2 câu lên bảng. 2. Đặt câu cho bộ phận gạch chân? 3. Mỗi phần in nghiêng B. Ghi nhớ : SGK : HS đọc. - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ. C. Luyện tập Bài 1: HS đọc đề bài HD cách trình bày : Viết cả câu rồi gạch chân dưới TN HS làm bài vào vở Chữa bài : HS đọc chữa KQ : a. Ngày xưa,... TN b. Trong vườn,... TN c. Từ tờ mờ sáng,... TN Bài 2 HS đọc đề bài VD : Chủ nhật tuần trước, em được bố mẹ cho về quê thăm ông bà ngoại. Nhà bà ngoại có mảnh vườn rất rộng. Em cùng các chị ra vườn chơi. Viết đoạn văn vào vở. Chữa bài : HS đọc chữa bài . GV cùng HS nhận xét . IV. Củng cố - Dặn dò Nhận xét giờ học. - HS đọc đề bài. - Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. - Nhờ tinh thần ham học hỏi bổ sung ý nghĩa về mục đích - Sau này thời gian - 2-3 HS đọc. - HS đặt câu. Trả lời . Đọc ghi nhớ. Đọc đề bài . Làm bài vào vở . Đọc chữa bài . Tiết 2. Khoa học (61) Trao đổi chất ở thực vật A. Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể: - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, các chất khoáng khác - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. B. Lên lớp I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1) Trao đổi chất ở thực vật - Yêu cầu HS quan sát hình 1 sgk/122. - Gọi HS đọc câu hỏi SGK. - Cho HS thảo luận nhóm. + Thưc vật lấy gì từ môi trường để sống? + Thực vật thải ra môi trường những gì? + Quá trình đó gọi là gì? + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật? 2) Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. - Yêu cầu HS đọc, quan sát sơ đồ SGK : Sơ đồ trao đổi khí, sơ đồ trao đổi thức ăn. - HS thực hành vẽ sơ đồ : 1 dãy vẽ sơ đồ trao đổi khí, 1 dãy vẽ sơ đồ trao đổi thức ăn . - HS trình bày : Thuyết minh về sơ đồ mình vẽ. - GV cùng HS nhận xét . * Mục bạn cần biết : 2-3 HS đọc . Quan sát hình SGK . Đọc câu hỏi . Thảo luận nhóm. + Nước, ánh sáng, chất khoáng, khí các bô níc, ô-xi. +... khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác. + Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật. + Là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bon-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bon-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác. - HS thực hành. - 1 số HS trình bày, các nhón khác nhận xét, bổ sung. IV. Củng cố – Dặn dò - Nêu sự trao đổi chất ở thực vật - Dặn dò : Hoàn chỉnh sơ đồ . Tiết 3: Toán (152) Ôn tập về số tự nhiên A. Mục tiêu: Giúp hs ô ... ng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). B. Đồ dùng: -Bản đồ hành chính Việt Nam. -SGK, tranh ảnh về Đà Nẵng. C. Các hoạt động dạy- học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra: - Tại sao nói Huế là thành phố du lịch? IIII.Bài mới. a.Giới thiệu bài b.Các hoạt động HĐ1:Đà Nẵng thành phố cảng - Yêu cầu HS quan sát lược đồ, bản đồ,sgk, chỉ vị trí của đèo Hải Vân, sông Hàn, vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. -Yêu cầu thảo luận, trả lời câu hỏi: + Có thể đến Đà Nẵng bằng những loại hình phương tiện giao thông nào? + Nêu những đầu mối giao thông quan trọng của các loại hình giao thông đó? - GVkết luận: ĐN là thành phố cảng, là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải Miền Trung, đứng thứ 3 về diện tích, sau TP HCM và Hải Phòng, với số dân hơn 750 000 người. HĐ2: ĐN-Trung tâm công nghiệp - Kể tên các hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng? - Hàng hoá được đưa đến ĐN chủ yếu là của ngành nào? - Sản phẩm chở từ Đà Nẵng đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu ? ? Tại sao nói Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp Lớn ở miền Trung ? - GV kết luận. HĐ3: ĐN- Địa điểm du lịch - Yêu cầu thảo luận cặp câu hỏi: + ĐN có điều kiện gì để phát triển du lịch ? Vì sao ? + Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch ? - GV kết luận. IV. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học . Dặn chuẩn bị bài bài sau. - Vì có thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến huế thu hút được nhiều khách du lịch. - HS lên chỉ bản đồ. + Đường biển – cảng Tiên Sa, đường thuỷ – cảng sông Hàn, đường bộ – quốc lộ số 1, đường sắt - đường tàu thống nhất Bắc-Nam, đường hàng không – sân bay Đà Nẵng. - Ô tô, thiết bị máy móc, quần áo, đồ dùng sinh hoạt. - Chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp. - Chủ yếu là các nguyên vật liệu: đá, cá, tôm đông lạnh. + Vì nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh. + Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm, Tiết 4: Toán(154) Ôn tập về số tự nhiên A. Mục tiêu: - Biết vận dụng kiến thức chia hết cho 2; 3; 5; 9. * BT cần làm: 1; 2; 3. B. Lên lớp I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Bài 1: HS đọc đề bài . Tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng lớp. Chữa bài trên bảng, cho điểm. Bài 2: HS đọc đề bài. HS tự làm bài vào vở. Chữa bài trên bảng nhóm. + Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Bài 3: HS đọc đề bài . HD : Tìm các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 rồi chọn số chia hết cho 5 và kết luận . HS thảo luận trả lời miệng . GV viết bảng . IV. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn HS làm BT đày đủ. - Đọc đề bài. - Làm bài vào vở . a. Số chia hết cho 2 là : 7362; 2640; 4136; Số chia hết cho 5là : 605; 2640. - Đọc đề bài . - Làm bài vào vở. KQ : a. 252; 552; 852. b. 108; 198; c. 920; d. 255. - Nhận xét chữa bài . - Đọc đề bài. - Thảo luận nhóm . - Trả lời . Các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 là :25, 27, 29 . Số phải tìm là : 25. Vậy x = 25 . -------------------------------------------- Tiết 5: thể dục(62) Môn thể thao tự chọn. Trò chơi “Con sâu đo” A. mục tiêu - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Con sâu đo”. B. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn. - Phương tiện: cầu để đá, kẻ sân để chơi trò chơi. C. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu. 6 – 10’ - ĐHT + + + + - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc. - Khởi động xoay các khớp. + Ôn bài TDPTC. G + + + + + + + + - ĐHTL : 2. Phần cơ bản: 18 – 22’ a. Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi. + Cán sự điều khiển. + Chia tổ tập luyện. Tập thể thi. - Ôn chuyền cầu: + Cán sự điều khiển. + Chia tổ tập luyện. Tập thể thi. b. Trò chơi: Trò chơi con sâu đo. - Gv nêu tên trò chơi, Hs nhắc lại cách chơi, một nhóm chơi thử, sau chơi chính thức và thi đua giữa các nhóm. - ĐHTL: - ĐHTL: N2. GV * * + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 3. Phần kết thúc. - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. 4 - 6 p - ĐHTT: GV + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + Ngày soạn: 07/4/2010 Ngày giảng: T6. 09/4/2010 Tiết 1 Tập làm văn(62) Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật A. Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước(BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn(BT2); bước đầu viết được 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. B. Lên lớp I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động Bài 1: - Gọi HS đọc bài “Con chuồn chuồn nước” và trả lời câu hỏi: + Bài văn có mấy đoạn? + Nêu ý chính của mỗi đoạn: Bài 2: - Học sinh đọc đề bài . - Thảo luận nhóm . - Trình bày: - GV cùng học sinh nhận xét, chốt ý đúng: Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp: Bài 3: - Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. - Đọc đoạn văn: GV cùng học sinh nhận xét IV. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học. - HS đọc bài. + Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại. + Đoạn 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. +Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. KQ : Thứ tự sắp xếp: b, a, c. - Đọc đề bài . - Thảo luận nhóm. - Trình bày . - Đọc lại đoạn văn . -------------------------------------------------- Tiết 2: Khoa học(62) Động vật cần gì để sống? A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. B. Lên lớp I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật? III. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động 1) Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. + Cây cần gì để sống? + Động vật cần gì để sống - Làm thí nghiệm - HS đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. + Nêu diều kiện sống của từng con? - HS trả lời. - Không khí, ánh sáng, nước, các chất khoáng. - Trả lời . Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu 1 ánh sáng, nước, không khí. Thức ăn 2 ánh sáng, không khí, thức ăn. Nước 3 ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn ánh sáng. 2) Dự đoán kết quả thí nghiệm - HS thảo luận nhóm 2 CH SGK . + Con chuột nào chết trước? Tại sao? Đại diện các nhóm trình bày . GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng . + Câu 2 SGK . * KL : Như mục bạn cần biết. 3. Củng cố – Dặn dò - Động vật cần gì để sống - Dặn dò : Tìm hiểu về các con vật và các thức ăn của chúng . - Thảo luận nhóm . - Trả lời: - Con 1: Chết sau con ở hình 2 và 4. - Con 2: Chết sau con hình 4. - Con 3: Sống bình thường. - Con 4: Chết trước tiên. - Con 5: Sống không khoẻ mạnh. Trả lời Tiết 3: Toán(155) Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên A. Mục tiêu - Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. * BT cần làm: 1(dòng 1, 2); 2; 4(dòng 1); 5. B. Lên lớp I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. các hoạt động Bài 1 : HS đọc đề bài. HS tự làm vào vở – 2 HS làm trên bảng lớp . Chữa bài : Chữa bài trên bảng lớp . Bài 2 : HS đọc đề bài . HS tự làm bài . Chữa bài : Chữa bài trên bảng nhóm . Bài 4: HS đọc đề bài. HD : HS vân dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức . HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài . - Chữa bài, cho điểm HS. Bài 5 : HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm nêu cách giải. Các nhóm nêu cách làm . IV. Củng cố - Dặn dò - Nêu nội dung ôn tập . KQ : a) 6195 47836 + 2785 + 5409 8980 53245 - HS đọc đề bài. a. x + 126 = 480 b. x - 209 = 435 x = 480 - 126 x = 435+209 x = 354 x = 644 a.168 + 2080 + 32 b. 745 + 268 + 732 = (168+32) + 2080 = 745 + (268 + 732) = 200 + 2080 = 745 + 1 000 = 2 280 = 1 745 1 HS đọc đề bài. Các nhóm thảo luận, trình bày. Bài giải Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là: 1 475 - 184 = 1 291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1 475 – 1 291 = 2 766 (quyển) Đáp số: 2 766 quyển. ------------------------------------------- Tiết 5: Kĩ thuật Lắp ô tô tải A.Mục tiêu - Chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp ô tô tải . - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. B. Đồ dùng dạy học Mẫu ô tô tải đã lắp ráp Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật C. Lên lớp I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới : a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động I. Chi tiết và dụng cụ - HS nêu các chi tiét và dụng cụ để lắp ô tô tải B. Quy trình thực hiện HS đọc SGK Thảo luận nhóm nêu quy trình thực hiện? + Các bộ phận của ô tô tải? * GV HD HS lắp từng bộ phận - Chọn chi tiết : GV cùng HS chọn các chi tiết để lắp xe ô tô tải để trên nắp hộp - Lắp từng bộ phận . a. Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin . - GV cùng HS lắp. - Lưu ý khi lắp thanh chữ U dài vào tấm lớn . b. Lắp ca bin - HS quan sát hình . - Gọi 2 HS cùng GV lắp . c. Lắp thành sau thùng xe và trục bánh xe - HS quan sát hình SGK - 2 HS lên bảng lắp : Thành sau thùng xe và trục bánh xe . - Lắp ráp ô tô tải . GV lắp ráp theo từng bước như SGK - HS quan sát. * Kiểm tra sự chuyển động của xe . * Tháo xe . - GV cùng HS tháo. - Tháo từng bộ phận rồi tháo các chi tiết . * Ghi nhớ : Yêu cầu HS đọc . IV. Củng cố - Dặn dò Nhận xét giờ học . Nêu các chi tiết Đọc SGK Thảo luận nhóm - Trả lời : 1. Lắp từng bộ phận 2.Lắp ráp xe ô tô tải . Giá đỡ trục bánh xe và sàn ca pin Ca bin Thành sau thùng xe và trục bánh xe . - Lắp giá đỡ trục bánh xe - Quan sát hình. - Cùng GV lắp . - Lắp theo sự HD của GV. - Quan sát . - Tháo xe . - 2-3 HS đọc.
Tài liệu đính kèm: