Giáo án chuẩn KTKN - Khối 4 - Tuần 10

Giáo án chuẩn KTKN - Khối 4 - Tuần 10

Tập đọc:

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).

II. Các hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu bài:

 

doc 17 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN - Khối 4 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10:
 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I ( TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút).
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Cho h/s lần lượt lên bốc thăm, chọn bài.
- GV gọi h/s lần lượt đọc bài.
- HS bốc thăm và chuẩn bị bài.
- HS thực hiện theo nội dung bốc thăm. 
3 . Ôn tập:
Bài 2:
- Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. 
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân"?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Người ăn xin.
- GV đánh giá chung.
- HS trình bày miệng - lớp bổ sung.
 Bài 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV nêu câu hỏi cho h/s trả lời.
- Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu.
 a, Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến.
- Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin".
b, Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết...
- Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình.
 c, Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe.
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
- Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên.
- 3 HS thực hiện luyện đọc.
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu ý kiến nhận xét về nhân vật Dế Mèn và Nhà Trò, Nhện?
- Nhận xét giờ học. Dặn h/s về tiếp tục luyện đọc + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
___________________________________
Toán:
Tiết 46 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng và ê-ke.
	III. Các hoạt động dạy học:
	A. Bài cũ:
- Gọi h/s lên bảng.
- Nhận xét c ho điểm.
	B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
- 2 h/s lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 2dm. Tính chu vi của hình vuông ABCD.
P = 2 x 4 = 8 (dm)	 
 Bài 1:
 - HS nêu yêu cầu, làm bài bảng lớp.
- GV vẽ hình a, b lên bảng cho h/s điền tên.
a) Góc vuông BAC .
- Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; AMB.
- Góc tù BMC; Góc bẹt AMC.
- So với góc vuông thì góc nhọn bé hay lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn?
b) - Góc vuông: DAB; DBC; ADC.
 - Góc nhọn: ABD; BDC; BCD.
 - Góc tù : ABC.
- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
 - 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
 Bài 2:
- Nêu tên đường cao của tam giác ABC.
- Đường cao của tam giác ABC là: AB và BC.
- Vì sao AB được gọi là đường cao của tam giác ABC?
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác.
- Vì sao AH không phải là đường cao của ∆ ABC?
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC.
 Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Cho h/s nêu các bước vẽ.
- GV đánh giá nhận xét.
- HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm.
 A 3cm B
 D C
 Bài 4**:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm.
- GV cho h/s lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các bước. 
- 1 HS khá thực hiện bảng lớp.
- Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.
A B
M N
 D C
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách vẽ và đặc điểm hình vuông, hình chữ nhật?
- Nhận xét giờ học.
- Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1 điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD.
___________________________________
Đạo đức:
 Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ, vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt....hàng ngày một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ(SGV).
III. Các hoạt động dạy học :
 A. Kiểm tra:
- Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? Em sử dụng thời giờ ở gia đình như thế nào?
	B. Bài mới:
 1. Hoạt động 1:
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
- HS làm bài tập 1 SGK.
- YC h/s bài tập.
- Lớp làm bài tập , trình bày miệng.
- Các việc làm tiết kiệm thời giờ là việc nào?
- Ý a, c, d.
- Các việc làm không tiết kiệm thời giờ là việc nào?
- Ý b, đ, e.
+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
- HS phát biểu.
 2. Hoạt động 2: 
- HS thảo luận nhóm 2.
- Bản thân em đã sử dụng thời giờ như thế nào?
- Dự kiến thời giờ của mình trong thời gian tới.
- GV đánh giá chung.
- HS tự nêu ý kiến trước lớp.
- Lớp nhận xét - bổ sung - trao đổi - chất vấn.
 3. Hoạt động 3:
- GV nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ lựa chọn, khoanh vào ý lựa chọn. Nêu ý kiến trước lớp.
- Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng.
- Tiết kiệm thời giờ là:
a) Làm nhiều việc một lúc.
b) Học suốt ngày không làm việc gì.
- GV cho h/s chọn nêu chon ý đúng.
- GV nhận xét.
c) Sử dụng thời giờ một cách hợp lí.
d) Chỉ sử dụng thời giờ vào những việc mình thích làm.
 4. Hoạt động 4:
- HS nêu yêu cầu.
- GV lần lượt đọc các ý cho h/s lựa chọn. 
- Cho h/s giơ thẻ.
- HS dùng thẻ lựa chọn.
a) Sáng nào cũng vậy, vừa nghe tiếng chuông đồng hồ báo thức là Nam vùng ngay dậy làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đi học, không cần ai nhắc nhở.
b) Lâm có thời gian biểu quy định số giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà... và bạn luôn thực hiện đúng.
- GV kết luận:
c) Khi đi chăn trâu, thành vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
 + Thẻ đỏ: Tán thành: a, b, c.
 + Thẻ xanh: Không tán thành: d.
d) Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi.
 - Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
 =>Kết luận: GV nhận xét kết luận.
5. Hoạt động nối tiếp :
- Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ ở trường ở nhà chưa ? Thực hiện thế nào ?
- Về nhà thực hiện tốt tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày.
 - HS nêu ý kiến với các tình huống.
+ Đọc ghi nhớ.
________________________________________________
BUỔI 2: 
 ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng)
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
BUỔI 1:
( Cô Năm soạn giảng)
______________________________________
BUỔI 2:
Toán:
Tiết 19 : LUYỆN TẬP: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG, 
VẼ HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
Củng cố cho h/s: 
- Cách vẽ và vẽ được hai đương thẳng song song.
- Vẽ được hình vuông với độ dài cạnh cho trước.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Nêu cách vẽ hai đương thẳng vuông góc, song song?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
Bài 1: (BT1-52VBT)
- GV HD h/s thực hiện vẽ và nhắc lại cách vẽ đường thẳng qua O song song với AB.
- Yêu càc h/s thực hành vẽ đường thẳn qua O và vuông góc với AB.
- Theo dõi nhăc nhở h/s yếu, T.
Bài 2:(BT4-52VBT)
- HD h/s thực hiện.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (BT1-54VBT)
- Tổ chức cho h/s nhăc lại cách ve.
- Yêu cầu làm bài.
- Gọi h/s nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4:**(BT3-54VBT)
- Yêu cầu h/s dựa vào cách vẽ đã học để thực hành.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chấm bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tính diện tích và chu vi hình vuông?
- Nhận xét giờ học.
- Nêu yêu cầu.
- Theo dõi mẫu.
- HS làm bài ở VBT.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
AB song song với các cạnh: CD; EG
- Nêu yêu cầu.
- Nhắc lại cách vẽ.
- Thực hành làm bài.
P= 44=16(cm)
S= 44=16(cm2)
- Nêu yêu cầu bài.
- HS thực hành.
a. A B
 C 5cm D
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 10: HỌC BÀI HÁT: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Qua bài hát giáo dục các em vươn lên trong học tập, xứng đáng là thế hệ tương lai của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chép sẵn bài hát.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Phần mở đầu:
- Gọi 1 nhóm hát bài: Trên ngựa ta phi nhanh.
- 5 HS thực hiện hát.
- GV giới thiệu bài : Khăn quàng thắm 
- HS nghe giới thiệu. 
mãi vai em của tác giả Ngô Ngọc Báu.
- Nêu ý kiến nhận xét bài hát.
2. Phần hoạt động:
- GVcho h/s nghe hát.
- HS nghe baì hát mẫu.
- Cách thể hiện bài hát.
 - Vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên và dễ 
 thương.
- GV hướng dẫn đọc lời bài hát 1 lần.
- GV dạy từng câu.
- Lớp thực hiện đọc lời ca.
- HS tập hát theo hướng dẫn.
+ Hát mẫu hát câu 1.
- HS tập hát câu 1 .
+ Hát mẫu hướng dẫn hát câu 2.
- HS hát theo hướng dẫn.
+ HD hát nối câu 1 và 2.
- HS hát câu 1+2.
* Hướng dẫn tương tự ® hết bài.
- HS học hát các câu còn lại của bài.
- HS thực hiện theo .
- Hướng dẫn gõ đệm theo phách, nhịp .
- HS hát kết hợp gõ đệm theo phách, nhịp.
- GV nghe, sửa cho h/s.
- Cho h/s ôn lại toàn bài.
- HS thực hiện hát: lớp, dãy bàn, cá nhân.
- GV cho h/s kết hợp vận động phụ hoạ.
3. Phần kết thúc:
- Em học tập được gì qua bài hát?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà ôn lại bài hát.
_____________________________________ 
Tiếng Việt:( Tăng)
Tiết 2 : ÔN TẬP 
I. Mục tiêu:
- Luyện tập về từ đơn, từ ghép, từ láy.
- Rèn kĩ năng viết chữ, viết tên riêng.
II. Hoạt độngdạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD ôn tập:
a. Ôn tập từ ghép từ láy:
- Nêu ví dụ về 3 từ láy, từ ghép, từ đơn?
- Yêu cầu h/s nêu thế nào là từ ghép, láy, đơn?
b. Luyện viết:
- GV đọc đoạn văn của bài tập 1-48VBT.
- Nêu các từ khó dễ lẫn?
- Tên riêng nước ngoài viết thế nào?
- Yêu cầu viết vbảng con từ khó.
- Đọc cho h/s viết bài.
- Theo dõi nhắc nhở h/s còn ẩu, h/s yếu, T.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn h/s tiếp tục ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm bài.
VD: Từ láy: long lanh, xanh xanh, lập lèo,..
Từ ghép: xe đạp, bàn ghế, học sinh,..
Từ đơn: bố, hoa, đèn
- HS theo dõi.
- HS nêu ý kiến.
- HS viết bảng lớp, bảng con.
- HS viết bài ... giá trị của biểu thức.
II. Hoạt động dạy và học:
 A. Bài cũ: 
 - Nêu cách thực hiện nhân với số có một chữ số?
	B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD ôn tập:
Bài 1*: (BT1-59VBT)
- Thực hiện nhân thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu, T.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2: ( BT2-59VBT)
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (BT3-59VBT)
- Yêu cầu h/s nêu các bước vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
- Yêu cầu h/s thực hành.
- GV theo dõi gợi ý h/s yéu, T.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 4: (BT4-59VBT)
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Thực hiện thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chấm chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn tính giá trị biểu thức có nhân, cộng trừ ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Nêu ý kiến.
- HS làm bài.
KQ: 41172; 199521; 236430
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài bảng lớp, vở BT.
a. 93413-12537= 28023-12537
 = 15486
b. 56100; c. 15844; d. 37600
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài.
- Đọc đầu bài.
- Nêu ý kiến.
- HS làm bài.
Giải:
Đổi: 5yến= 50 kg.
TB mỗi bao gạo cân nặng:
(50+45+25): 3=40(kg)
	 Đáp số: 40 kg.
_____________________________________
Tiếng Việt:
Tiết 10 : ÔN TẬP CÁC BÀI TẬP ĐỌC, HỌC THUỘC LÒNG.
VĂN VIẾT THƯ
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập các bài tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện về văn viết thư. 
II. Hoạt động dạy và học:
A. Kỉêm tra:
- Kể tên các bài tập đọc và học thuộc lòng?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập:
a. Ôn tập các bài tập đọc và học thuộc lòng:
- Tổ chức cho h/s thi đọc các bài tập đọc.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng.
- GV cùng lớp nhận xét đánh giá.
b. Ôn luyện văn viết thư: (VBT-71)
- Yêu cầu h/s đọc đầu bài.
- Nêu các phần của bức thư?
- Yêu cầu h/s viết thư.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Gọi h/s đọc bài làm.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s chuẩn bị cho bài kiểmn tra.
- HS thi đua trong tổ.
- Các tổ cử đại diện thi đua trước lớp.
- HS đọc đề bài.
- Nêu cách viết một bức thư.
- HS thực hành viết thư.
- Đọc thư trước lớp.
______________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Tiết 10 : THỰC HÀNH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, 
VỆ SINH LỚP HỌC, TRỒNG VÀ BẢO VỆ CÂY XANH
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện hoạt động làm sạch trường, lớp.
- HS tham gia vệ sinh trường lớp.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cây xanh.
II. Hoạt động chính:
1. Tổ chức vệ sinh trường lớp:
- GV phân công các nhóm thực hiện vệ sinh theo khu vực lớp, sân trường.
+ Tổ 1: Vệ sinh lớp học.
+ Tổ 2:Vệ sinh khu vực nhà vệ sinh.
+ Tổ 3: Làm cỏ cho bồn hoa, cây xanh.
- HS tham gia vệ sinh trường lớp theo sự phân công.
- GV tới các nhóm theo dõi nhắc nhở.
2. Tổng kết:
- Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia vệ sinh sạch sẽ trường lớp?
- Em cần làm gì để giữ vệ sinh trường lớp, môi trường?
- Em làm gì để bảo vệ chăm soca cây xanh?
- GV nhận xét chung tuyên dương các h/s tích cực và trả lời tốt các câu hỏi.
- Dặn h/s thực hành tốt bảo vệ cây xanh và vệ sinh trường lớp sạch sẽ, bảo vệ tốt môi trường xung quanh.
_________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Toán:
Tiết 50: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng số.
III. Hoạt động dạy và học:
 A. Bài cũ: 
 - Nêu cách tìm tích của phép nhân?
	B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- HS phát biểu.
2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:
a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau.
- GV cho h/s tính và so sánh:
 5 7 và 7 5
- HS nhẩm và so sánh.
 57 = 35 ; 7 5 = 35
 Vậy : 5 7 = 7 5
- Hướng dẫn tính và so sánh.
 4 3 và 3 4
 43 = 12 ; 34 = 12
 Vậy : 4 3 = 3 4
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì kết quả thế nào với nhau?
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
+ GV treo bảng số.
a
b
a b
b a
4
8
4 8 = 32
8 4 = 32
6
7
6 7 = 42
7 6 = 42
5
4
5 4 = 20
4 5 = 20
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 4 và b = 8?
- Giá trị của biểu thức a b và b a đều bằng 32.
- So sánh giá trị của biểu thức a x b và 
b x a khi a = 6; b = 7?
- Giá trị của biểu thức a b và b a đều bằng 42.
- So sánh 54 và 45?
- Đều có giá trị 20.
=>Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn thế nào so với giá trị của biểu thức b a?
- Luôn bằng nhau.
- Ta viết: a b = b a
- Em có nhận xét gì về thừa số trong 2 tích.
- 2 tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó như thế nào?
- Tích đó không thay đổi. 
Þ GV kết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân.
- 2- 4 h/s nhắc lại.
 3. Luyện tập:
Bài 1*: 
- Yêu cầu h/s làm bài miệng.
- Nhận xét đánh giá.
- Nêu yêu cầu.
- Lần lượt h/s nêu kết quả, lớp nhận xét.
a. 4; 7. b. 3; 9.
Bài 2: 
- Thực hiện thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài bảng lớp.
 1357 853 40263
x 5 x 7 x 7
 6785 5971 281841
- Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau.
 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4
 3964 6 = (2 + 4) (3000 + 964)
 10287 5 = (3 + 2) 10 287
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài:
- Cho h/s làm bài tập.
- Cho h/s nêu tính chất nhân với 1; 0.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
- Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài, Chuẩn bị bài sau.
a 1 = 1 a = a
a 0 = 0 a = 0
______________________________________
Tập làm văn:
	Tiết 20: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ( VIẾT)
(Nhà trường ra đề)
______________________________________
Khoa học:
Tiết 20 : NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, tấm qua một số vật và hoa tan một số chất.
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặt không bị ướt,
II. Đồ dùng dạy học:
 GV:- Tranh ảnh như SGK.
 HS: - Chuẩn bị 1 chai, 1 cốc, 1 túi nilon, 1 khăn lau.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước.
+ Mục tiêu: 
- Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước.
- Phân biệt nước với các chất lỏng khác.
+ Cách tiến hành:
- Cho h/s ngồi theo nhóm.
- HS ngồi theo nhóm 4 và để các đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị lên mặt bàn.
- GV cho các nhóm quan sát và nhận các chất trong vật đựng từng loại.
- HS thực hiện.
- HS đại diện trình bày.
- Làm thế nào để phát hiện ra các chất có trong mỗi cốc.
- Sử dụng các giác quan: mắt - nhìn; lưỡi -nếm; mũi - ngửi.
+ Kết luận: Nước có tính chất gì?
+ Trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
2. Hoạt động 2: Phát hiện ra hình dạng của nước.
+ Mục tiêu : - HS hiểu khái niệm: "Hình dạng nhất định"
 - Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm để tìm hiểu hình dạng của nước.
+ Cách tiến hành: 
- Cho các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn.
+ HS quan sát và đặt chai ở vị trí khác nhau.
- Khi ta đổi chỗ vị trí của chai hoặc cốc, hình dạng của cốc hoặc chai có thay đổi không?
- Hình dạng của chai, cốc không thay đổi.
- Cho h/s làm thí nghiệm.
- Đổ nước vào 1/2 chai, đậy nút chặt, đặt chai ở vị trí khác nhau.
- Nhận xét về hình dạng của nước?
- Nước không có hình dạng nhất định.
+ Kết luận: GV nhận xét kết luận.
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
+ Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi nơi. Nêu được ứng dụng thực tế của tính chất này.
+ Cách tiến hành:
- GV kiểm tra vật liệu thí nghiệm.
- Yêu cầu h/s thực hiện thí nghiệm.
- Qua thí nghiệm em nhận xét gì?
- GV nhận xét kết luận.
- HS làm thí nghiệm.
 Đổ nước vào tấm kính -> nước chảy từ cao->thấp, lan ra mọi phía.
4. Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm qua hoặc không thấm của nước đối với 1 số vật.
+ Mục tiêu: - Làm thí nghiệm, phát hiện nước thấm qua và không thấm qua 1 số vật. Nêu ứng dụng thực tế.
+ Cách tiến hành:
- GV cho h/s làm thí nghiệm.
- Đổ nước vào túi ni lông.
- Nhúng các vật: vải, báo...vào nước.
- Cho h/s nhận xét và nêu ý kiến.
- Những vật liệu không cho nước thấm qua dùng làm đồ chứa nước, lợp nhà, làm áo mưa.
+ Kết luận: Nước thấm qua 1 số vật.
5. Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất.
- GV tổ chức cho h/s thực hành.
- Cho h/s nhận xét.
- HS pha đường, muối, cát.
- Muối và đường tan trong nước.
- Cát không tan.
+ Kết luận: Nước còn có tính chất gì?
- Nước có thể hoà tan 1 số chất.
 * Bài học (SGK) 
6. Hoạt động nối tiếp.
- Nước có những tính chất gì? 
-**Nêu ứng dung tính chất của nước?
- Nhận xét giờ học dặn chuẩn bị bài giờ sau.
- 2-> 4 học sinh đọc mục bạn cần biết .
_____________________________________
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 10
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 10.
- Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 10.
- Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi.
II. Các hoạt động chính:
1. Sinh hoạt lớp:
- Các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét chung các mặt học tập và các hoạt động trong tổ ở tuần 10.
- Lớp trưởng nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới.
- HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến, hứa hen phấn đấu.
- GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 10. Tuyên dương các tấm gương tiến bộ ở lớp trong tuần, rút kinh nghiệm cho h/s còn chưa tiến bộ. - Thông báo kết quả kiểm tra định kì.
- Cử đại diện các đội viên tham gia dự đại hội liên đội.
 2. Hoạt động tập thể:
- HS tham gia múa hát các bài hát.
- Tập một số tiết mục trình diễn trong đại hội liên đội.
- GV theo dõi nhắc nhở tổ chức cho h/s tham gia múa hát nhiệt tình; đố nhau tìm và nêu tên hoặc hát các bài hát về chủ đề liên quan đến môi trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10 LOP 4CKTKN.doc