Tiết 1:Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. MỤC TIÊU
-Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tỡnh cảm yờu mến thiết tha của tỏc giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, tranh minh hoạ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, giảng giải, luyện tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Tuần 29 Ngày soạn: 18 / 3 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba / 22 / 3 / 2010 Tiết 1:Tập đọc đường đi sa pa i. mục tiêu -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đỏo của Sa Pa, thể hiện tỡnh cảm yờu mến thiết tha của tỏc giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được cỏc cõu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, tranh minh hoạ. III. Phương pháp: - Đàm thoại, giảng giải, luyện tập. IV. Các hoạt động dạy - học: ND - TG GV HS I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Luyện đọc: 2. Tìm hiểu nội dung: 3. Đọc diễn cảm và HTL: 4. Củng cố – dặn dò: - Lớp hát đầu giờ. - Nhắc lại yêu cầu của đàu bài. - Giới thiệu bài. - *B1: Gọi (h) đọc bài. +Bài có mấy đoạn? *B2: HD đọc NT. - Đọc nối tiếp lần 1 - Đọc nối tiếp lần 2. *B3: Luyện đọc theo cặp *B4: Gọi (h) đọc toàn bài. *B5: Đọc mẫu. - Tìm những chi tiếttả cảnh đẹp trên đường đi Sa Pa. - Tiểu kết rút ý chính. - Gọi H đọc đoạn 2. - Tác giả tả cảnh một thị trấn ở Sa Pa như thế nào? - Tiểu kết rút ý chính. - Gọi H đọc đoạn 3. - ở Sa Pa có gì đặc biệt? - Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà tặng diệu kì của thiên nhiên”. - Qua bài tác giả thể hiện tình cảm của mình đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? - Tiểu kết rút ý chính. - Tiểu kết bài rút nội dung chính của bài. B1 Luyeọn ủoùc laùi B2 Hửụựng daón ủoùc dieón caỷm B3 Toồ chửực cho HS ủoùc dieón caỷm ủoaùn3. B4 Cho HS thi ủoùc dieón caỷm ủoaùn ủaừ choùn. - Nhận xét tiết học. - Học bài và chuẩn bị bài sau. Ghi đầu bài. - Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1 : từ đầu đến liễu rủ. Đoạn 2 : tiếp đếnúương núi tím nhạt. Đoạn 3 : còn lại - Đọc từ khó. - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - 2 H dọc và sửa lỗi cho nhau. -1 H đọc toàn bài - H nghe - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Những đám mây trắng bồng bềnh huyền ảo, thác trắng xoá tựa mây trời, rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa, những con ngựa... - Phong cảnh trên đường lên Sa Pa. - Cảnh thị trấn ở Sa Pa rát vui mắt: nắng phố huỵen vàng hoe, những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá, cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, người ngựa dập dùi, đi chợ... - ý 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa. - Vì ở Sa Pa khí hậu liên tục thay đổi: thoắt cái, lá vàng rổitng khoảng khắng mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy... - Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp. Vì sự thay đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có. - Ca ngợi Sa Pa quả là món quà tặng kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta. - ý 3: Cảnh đẹp ở Sa Pa và cảm xúc của tác giả. - Rút, đọc nội dung chính của bài. - H đọc nối tiếp lần 3, nêu cách đọc bài. - Đọc nối tiếp lần 4. - Nêu cách đọc đoạn 3. - Mỗi tổ cử một bạn thi đọc với các tổ khác. Tiết 2:Toán Luyện tập chung i. mục tiêu - Viết được tỉ số của hai đại lượng cựng loại . - Giải được bài toỏn tỡm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đú. II. đồ dùng dạy – học GV: SGK-GA HS: Vởbt III.phương pháp: qs-vđ-gg-th IV. các họat động dạy – học chủ yếu Nd-tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1. kiểm tra bài cũ4’ 2.Dạy – học bài mới33’ 2.1.Giớithiệu bài mới 2.2.Hướng dẫn luyệntập Bài 1 Bài 2 - GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 139. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.1.Giới thiệu bài mới - Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn lại về tỉ số và giải các bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung của bài trên bảng và hỏi ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệi bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) a = 3, b = 4. Tỉ số = . b) a = 5m, b = 7m. Tỉ số = . c) a = 12kg, b = 3kg. Tỉ số ==4 d) a = 6l, b = 8l. Tỉ số = = - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó điền vào ô trống trong bảng. - 3HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tổng hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 Bài 3 Bài 4 Bài 5 3, củng cố – dặn dò3’ - GV chữa bài và cho điểm HS. - GV gọi HS đọc đề bài toán. + Bài toán thuộc dạng toán gì ? + Tổng của hai số là bao nhiêu ? + Hãy tìm tỉ số của hai số. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS * GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ? - GV yêu cầu HS nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc trư lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK. + Bài toán thụôc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. + Tổng của hai số là 1080. + Vì gấp 7lần số thứ nhất thì được số thứhai nên số thứ nhấbằngsốthứhai. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai Ta có sơ đồ : Số thứ nhất: Số thứ hai : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là : 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là : 1080 – 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất : 135; Sốthứ hai : 945 - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải Ta có sơ đồ : Chiều rộng: Chiều dài : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là : 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là : 125 – 50 = 75 (m) Đáp số : Chiều rộng : 50m; Chiều dài : 75m - 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc đề bài trong SGK. - Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - 1 HS nêu trớc lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tiết 3:Đạo đức: Đ 29: tôn trọng luật giao thông (t2) I. Mục tiêu: - Nờu được một số qui định khi tham gia giao thụng ( những qui định cú liờn quan tới học sinh ) - Phõn biệt được hành vi tụn trọng Luật Giao thụng và vi phạm Luật Giao thụng. - Nghiờm chỉnh chấp hành Luật Giao thụng trong cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học: - SGK,giáo án III. Phương pháp: - Đàm thoại,giảng giải IV. Các hoạt động dạy – học: ND - TG GV HS 1. KTBC: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT 3- SGK) * Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bt4-sgk) 3. Củng cố dặn dò. 1, Mục tiêu: Giúp H nắm chắc luật giao thông qua trò chơi. 2, Cách tiến hành: - Chia H thành nhóm và phổ biến trò chơi - Điều khiển cuộc chơi - Đánh giá kết quả. 1, Mục tiêu: Giúp H phân biệt được những việc làm thực hiện đúng luật giao thông và những việc làm không thực hiện đúng luật giao thông. 2, Cách tiến hành: - Chia H theo nhóm 4 - Nêu y/c thảo luận - Kết luận: Các việc nên làm 1, Mục tiêu: H biết điều tra thực tiễn việc thực hiện an toàn giao thông ở địa phương. 2, Cách tiến hành: - Gọi các nhóm lên báo cáo kết quả điều tra. - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm KL chung: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông. - Nhận xét tiết học - Cb bài sau. Vì sao chúng ta cần thực hiện luật giao thông? - Quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo. - Các nhóm tiến hành thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bỏ sung a, sai vì luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi mọi lúc. b, nhắc bạn không nện thò đầu ra ngoài vì sẽ rất nguy hiểm. c, em sẽ không ném và nhắc bạn không được ném đá lên tàu hoả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả điầu tra. - Các nhóm khác bổ sung Tiết 4:Kể chuyện: Đ 29: đôI cánh của ngựa trắng I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ cõu chuyện Đụi cỏnh của Ngựa Trắng rừ ràng, đủ ý (BT1). - Biết trao đổi với cỏc bạn về ý nghĩa của cõu chuyện (BT2). II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa. III. Phương pháp: - TL, KC, VĐ, LT. IV. Các hoạt động dạy – Học: Nd-tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1.kiểm tra bài cũ4’ 2.dạy–học bài mới 29’ 2.1.Giới thiệu bài 2.2.GV kể chuyện 2.3.Hướng dẫn Kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 3. củng cố- dặn dò2’ - Gọi HS 1 kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia nói về lòng dũng cảm. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét, cho điểm HS. - GV giới thiệu bài * Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầmcác yêu cầu của bài học. - GV kể lần 1 : Giọng kể chậm rãi, rõ ràng, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở một số từ ngữ. - GV kể lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạphóngtotrên bảng. + Có thể sử dụng các câu hỏi để HS hiểu truyện là : 1. Ngựa con là chú ngựa như thế nào ? 2. Ngựa mẹ yêu ngựa con như thế nào 3. Đại bàng núi có gì là mà ngựa con ao ước. 4. CHuyện gì đã xảy ra khi ngựa con đi với anh Đại Bàng Núi ? .... a) Tái hiện chi tiết chính của truyện - GV treo tranh minh họa câu chuyện. - GV gọi HS nêu ý kiến. - GV kết luận và thống nhất nội dung của từng tranh. b) Kể theo nhóm - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 3 đến 4 HS. - GV yêu cầu : Hãy nối tiếp nhau kể lại từng đoạn truyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. c) Kể trước lớp - Tổ chức cho 2 nhóm thi kể trước lớp theo hình thức tiếp nối : - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Khi kể GV khuyến khích các HS dới lớp đặt câu hỏi về nội dung truyện cho bạn trả lời. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, các nhóm tích cực tham gia. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và tìm những câu chuyện được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. - 1 HS kể chuyện trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét. - Nhận xét. HS quan sát tranh minh hoạ - Lắng nghe - HS làm việc theo cặp, trao đổi, quan sát tranh để kể lại chi tiết đựơc minh họa. - 6 HS Tiếp nối nhau nêu ý kiến của mình về 6 bức tranh. Cả lớp theo dõi để bổ xung ý kíên. - HS chia thành nhóm. - HS tập kể theo trình tự. : + Kể ... H xỏc định tỉ số. Vẽ sơ đồ. Tỡm hiệu số phần bằng nhau. Tỡm mỗi số. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Làm bài cỏc bài tập cũn lại trong SGK HS sửa bài HS nhận xột HS làm bài Theo sơ đồ, hiệu sô phần bằng nhau là : 10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là : 738 : 9 = 32 Số thứ nhất là : 82 + 738 = 820 Đáp số : Số thứ nhất : 820 ; Số thứ hai : 82 -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa bài Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 ( phần ) Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sỏch là: 840 : 8 x 3 = 315 ( m) Đoạn đường từ hiệu sỏch đến trường là: 840 – 315 = 525 (m) Đỏp số: Đoạn đường đầu:315m Đoạn đường sau:525m Tiết 2:Tập làm văn: Đ 58: cấu tạo của bài văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thõn bài, kết bài) của bài văn miờu tả con vật (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuụi trong nhà (mục III). II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK, tranh ảnh một số vật nuôI trong nhà. - Một số tờ phiếu khổ rộng để hs lập dàn ý. III. Phương pháp: - GG, ĐT, TL, LT, TH. IV. Các hoạt động dạy – học: ND - TG GV HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét: c. Phần ghi nhớ: d. Phần luyện tập: 4. Củng cố, dặn dò: Luyện tập túm tắt tin tức Nhận xột, ghi điểm. Cỏc em đó học cấu tạo của bài văn tả cõy cối, luyện tập xõy dựng đoạn văn trong bài văn tả cõy cối và đó luyện viết bài văn tả cõy cối hoàn chỉnh. Từ tiết học hụm nay cỏc em sẽ học viết 1 bài văn tả con vật. Tả con vật sinh động, biết đi lại, chạy nhảy, nụ đựasẽ khú hơn là tả cõy cối. Bài học hụm nay. Cấu tạo của bài văn tả con vật giỳp cỏc em nắm được bố cục chung của kiểu bài mới này. - Phỏt triển cỏc hoạt động Hoạt động 1: Nhận xột. - GV chốt lại nội dung cần nhớ. - Bài văn cú 4 đoạn + Đoạn 1: Giới thiệu về con vật (mốo) sẽ được tả trong bài. + Đoạn 2: Tả hỡnh dỏng con mốo. + Đoạn 3: Tả hoạt động tiờu biểu của con mốo. + Đoạn 4: Nờu cảm nghĩa về con mốo. - Đoạn 1 là phần mở bài. Đoạn 2 và 3 là thõn bài. Đoạn 4 là phần kết luận. Hoạt động 2: Ghi nhớ. - GV yờu cầu HS thuộc nội dung cần ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập. - GV treo tranh ảnh 1 số vật nuụi trong nhà lờn bảng, yờu cầu HS chọn 1 vật nuụi em yờu thớch, dựa vào bố cục 3 phần của bài văn tả con vật để lập dàn ý chi tiết cho bài văn. - Nếu trong nhà HS hoàn toàn khụng cú 1 vật nuụi nào, em cú thể tả 1 vật nuụi em biết của người thõn, của nhà hàng xúm, hoặc 1 vật nuụi em đó gặp ở cụng viờn, ở nơi nào đú – con vật đú đó làm cho em thớch thỳ, đó gõy cho em ấn tượng đặc biệt. - Trước khi HS lập dàn bài, GV cú thể hỏi cỏc em về cỏch tả con Mốo Hung (trong bài văn mẫu Con Mốo Hung)- gợi cho cỏc em biết tỡm ý: nào là ý phụ. + Khi tả ngoại hỡnh con mốo, tỏc giả tả những bộ phận nào? (lụng, đầu, chõn, đuụi). + Khi tả hoạt động của con mốo, tỏc giả chọn những họat động, động tỏc nào? (bắt chuột, ngồi rỡnh, đựa với chủ). - Từ đú, GV đưa ra 1 dàn bài mẫu cho cỏc em về bài tả con mốo. - (Lưu ý: Bài này mới chỉ cung cấp kiến thức về bố cục của bài văm tả con vật, chưa yờu cầu HS phải biết cỏch miờu tả từng bộ phận của con vật). (Vớ dụ: Dàn ý của bài văn tả con Mốo. - Mở bài: - Giới thiệu về con mốo (hoàn cảnh, thời gian). - Thõn bài: 1. Ngoại hỡnh của con mốo. a) Bộ lụng b) Cỏi đầu c) Chõn d) Đuụi 2. Hoạt động chớnh của mốo. a) Hoạt động bắt chuột Động tỏc rỡnh Động tỏc vồ chuột b) Hoạt động đựa giỡn của con mốo GV chấm 3, 4 dàn ý đ rỳt kinh nghiệm. Yờu cầu HS chữa dàn ý của mỡnh. Hoạt động 4: Củng cố. Nhận xột, chốt ý. Viết lại dàn ý bài văn tả 1 vật nuụi. Chuẩn bị: “Túm tắt tin tức”. - 2, 3 HS đọc lại túm tắt tin tức - Nhận xột. Hoạt động nhúm, lớp. - HS đọc kĩ bài văn mẫu “ Con mốo hung”. - 1 HS đọc cỏc cõu hỏi. - Lớp đọc thầm. - HS làm việc theo cặp, TLCH sau bài về. + Phõn đoạn bài văn. + í chớnh từng đoạn. + Bố cục bài văn tả con vật. - Đại diện nhúm phỏt biểu - Lớp nhận xột. Hoạt động cỏ nhõn, lớp. - 3, 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - Lớp đọc thầm. Hoạt động cỏ nhõn, lớp. - 1 HS đọc yờu cầu. - HS tự lập dàn ý của bài văn tả con vật theo yờu cầu của đề bài. Hoạt động nhúm. - Chọn và trỡnh bày dàn ý chi tiết nhất và hay nhất. - Nhận xột, phõn tớch. Tiết 3:Địa lí: Đ 29: người dân và hoạt động SX ở đồng bằng duyên hải miền trung(tiếp) I. Mục tiêu: - Nờu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dõn ở đồng bằng duyờn hải miền Trung: + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyờn hải miền Trung rất phỏt triển. + Cỏc nhà mỏy, khu cụng nghiệp phỏt triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyờn hải miền Trung: nhà mỏy đường, nhà mỏy đúng gúi mới, sửa chữ tàu thuyền. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính VN - Tranh ảnh một số địa điểm du lịch công trình kiến trúc mang dấu tích lịch sử Huế III. Phương pháp dạy học: - Đàm thoại quan sát,giảng giải IV. Hoạt động dạy - học: Nd-tg Hoạt động dạy Hoạt động học 1, KTBC3’ 2,Bài mới30’ 21Giới thiệu 2.2nd Hoạt động1 Bước 1 Bước2 Hoạt động 2 Bước 1 Bước2 Bước3 Hoạt động 3 làm việc cả lớp. 3, Củng cố dặn dò2’ Yc đọc bài học Nx-ghi điểm Giới thiệu: ghi đầu bài 3, Hoạt động du lịch -yc qs hình 9 -Người dân miền trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? -Duyên hải miển trung có điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành du lịch? Yc đọc sgk Kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở MT mà em biết ĐB DHMT không chỉ có những bãi biển đẹp mà còn có nhiều cảnh đẹp và di sản văn hoá, đặc biệt là các di sản văn hoá thế giới ở đây đã thu hút khách du lịch. - Y/C HS đọc SGK để tìm thêm những cảnh đẹp ở ĐB DH MT. - HS nêu các cảnh đẹp mà em biết GV: Những di tích được xếp hạng di sản thiên nhiên thế giới( thánh dịa Mỹ Sơn, động Phong Nha- Kẻ bàng) và di sản văn hoá thế giới( Cố đô Huế và điệu hát cung đình Huế) đã làm vùng ĐB DHMT trở nên nổi tiếng hơn và thu hút nhiều khách du lịch hơn. - Y/C thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Điều kiện phát triển du lịch ở ĐB DHMT có tác dụng gì đối với đời sống của người dân? ở đây nghề du lịch phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch (phục vụ ăn, ở, vui chơi) sẽ góp phần cải thiện đời sống của nhân dân vùng này. - GV: và đây cũng là cơ hội để nhân dân các vùng khác được nghỉ ngơi, tham quan du lịch. Phát triển công nghiệp -yc qs hình 10 -Em hãy cho biết vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miển trung? -G: Các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. -? Kể tên các sản phẩm, hàng hoá làm từ mía đường. -y/c H dựa vào H11 cho biết việc sx đường từ cây mía. -Y/C HS tiếp tục quan sát hình 12: đê chắn sóng ở khu cảng Dung Quất. Y/C dựa vào hình vẽ và vốn hiểu biết, cho biết: ở khu vực này đang phát triển công nghiệp gì? -G: Khu KT mới đang XD ở ven bỉên của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây có cảng lớn có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện đang XD cảng, đường, giao thông và các nhà xưởng. ảnh trong bài cho ta thấy cảng được XD tại nơi núi lan sát ra biển, có vịnh biển sâu- thuận lợi cho tàu cập bến. - ? em hãy cho biết: Người dân ở ĐB DHMT có những hoạt động sản xuất nào? Lễ hội ở ĐB DHMT -Kể tên 1 số lễ hội của miền trung -G giới thiệu lễ hội cá ông: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển. Hằng năm tại khánh hoà có tổ chức lễ hội cá ông có nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá ông tại các đền thờ cá ông ven biển. -Dựa vào H13 hãy mô tả lại lễ hội Tháp Bà. -Cho H điền vào sơ đồ để trình bày SX của người dân ở MT. Nêu bài học -Nhận xét tiết học-CB bài sau 3hs nêu -HS qs -Để làm du lịch -Có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng,phủ cát trắng rợp bóngdừa Phi lao nước biển trong xanh và có nhiều di sản văn hoá - Bãi biển Sầm Sơn( Thanh Hoá), Cửa Lò ( Ngệ An), Thiên Cẩm (Hà Tĩnh), Lăng Cô ( Thừa Thiên - Huế) . Mĩ Khê, Non Nước( Đà Nẵng). Nha Trang ( Khánh Hoà), Mũi Né ( Bình Thuận). - Cố đô Huế, Thánh địa Mỹ Sơn( Quảng Nam), Phố cổ Hội An( Quảng nam), Phong Nha - Kẻ Bàng( Quảng Bình ). - Người dân có thêm việc làm, tăng thêm thu nhập. -H đọc mục 4 nội dung qs sgk -1 H đọc câu hỏi sgk. -Vì ở duyên hải miền trung có đường bờ biển dài nằm dọc theo miền duyên hải đất cát pha, khí hậu nóng phù hợp cho việc trồng mía. Nên ở đây đã XD nhiều nhà máy đường có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa. - Bánh kẹo, sữa, nớc ngọt,.... -Thu hoạch mía, vận chuyển mía. làm sạch ép lấy nớc, quay li tâm để bỏ bớt nớc làm trắng rồi đóng gói. - Phát triển nghành công nghiệp lọc dầu, khu công nghiệp Dung Quất. - Có thêm những hoạt động kinh tế mới: phục vụ du lịch, làm việc trong nhà máy đóng, sửa chữa tàu, nhà máy đường, các khu công nghiệp. -H đọc nội dung phần 3. Và quan sát H13 sgk và trả lời. -Lễ rước cá ông (cá voi) lễ mừng năm mới của người chăm (lễ hội ka-tê) -Vào đầu mùa hạ, ở nha trang có lễ hội Tháp Bà. Người dân tập trung ở lễ hội để ca ngợi công đức của nữ thần và cầu chúc một cuộc sống ấm no và hạnh phúc. -bãi bỉên, cảnh đẹp – xây khách sạn –phát triển ngành du lịch. -Đất pha cát, khí hậu nóng – trồng mía – sx đường. -Biển, đầm, phà sông có nhiều tôm cá - tàu đánh cá - xởng sửa chữa tàu thuyền. -2-3 hs nêu Sinh hoạt: Nhận xét tuần 29 I. Nhận xét chung 1. Đạo đức: + Đa số H trong lớp ngoan ngoãn lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. + Ăn mặc chưa đủ ấm 2. Học tập: + Đi học đầy đủ, đúng giờ không có H nào nghỉ học hoặc đi học muộn. +Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quyên sách vở, vở viết của một số H còn thiếu nhãn vở. + Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số H làm việc riêng không chú ý nghe giảng. + Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- Yêu cầu đi học đầy đủ vào buổi chiều thứ 3,5. 3. Công tác vệ sinh - Vệ sinh đầu giờ: H tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều H thiếu chổi quét. Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ II. Phương Hướng: - Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt - Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà. Thi đua học tốt chào mừng ngày 30- 4. - Chuẩn bị sách vở học cả ngày của một số bạn hs yếu. - Các công tác khác : thực hiện tốt.
Tài liệu đính kèm: