Giáo án chuẩn KTKN - Lớp 4 - Tuần 12

Giáo án chuẩn KTKN - Lớp 4 - Tuần 12

Tiết 23 Tập đọc

“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu nội dung bài: “Ca ngoiợ Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vuơn lên đã rtở thành một nhà kinh doanh nỗi tiếng”.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK .

- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 trong SGK.

II/ Đồ dùng:

- Tranh minh họa bài đọc SGK.

III/ Các hoạt động:

Hoạt động 1: Luyện đọc.

 

doc 34 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN - Lớp 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23 Tập đọc
“VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung bài: “Ca ngoiợ Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vuơn lên đã rtở thành một nhà kinh doanh nỗi tiếng”.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK .
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 trong SGK.
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV
HS
- Giúp HS chia đoạn
- Gọi HS đọc
- Giảng nghĩa từ: người cùng thời (đồng nghĩa với từ “người đương thời” –sống cùng thời đại.
- Sữa lỗi phát âm cho học sinh.
- Đọc mẫu.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn của bài (2 – 3 lượt)
- Luyện đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc cả bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1: Gọi HS đọc “từ đầu nản chí”
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước kkhi mở công ty vận tải đường thủy Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
+ Nhũng chi tiết nào chứng tỏ anh là người có chí?
* Đoạn 2: Gọi HS đọc “đoạn còn lại”.
+Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thủy vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào?
+ Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”?
- Nhận xét chốt lại nội dung bài: “ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng “ tên tuổi lừng danh”.
- 1 hs đọc lớp đọc thầm.
+ Mồ côi cha từ thuở nhỏ, theo mẹ quảy gánh hàng rong, sau được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch và ăn học.
+ Đầu tiên anh làm thư kí cho moat hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ
+ Có lúc mất trắng tay không còn gì nhưng Bưởi không nản chí.
- 1 HS đọc – lớp theo gỏi.
+ Vào lúc những con tàu của người hoa đã đọc chiếm các đường sông miền Bắc
+ Ông đã khơi day long tự hào dân tộc của người việt: Cho người đến các bean tàu để diễn thuyết, kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “người ta phải đi tàu ta” khách đi tù của ông ngày moat đông nhiều, chủ tàu người hoa, người pháp bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa tàu, thuê kĩ sư trong nôm.
+ Là bậc anh hùng không phải ở chiến truờng mà trên thong trường, là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh, là người dành thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc lại bài
- HD HS tìm giọng đọc và cách đọc diễn cảm
-GV cùng lớp nhận xét.
- HS đọc nối tiếp (4 đoạn).
- HS luyện đọc trong nhóm (đoạn 1)
- Thi đọc trước lớp
.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nêu lại ý nghĩa của bài.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- GD HS qua bài học
- Nhắc hs về xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau.
Tiết 12 Chính tả (nghe viết)
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do GV soạn.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: HD HS nghe viết
GV
HS
- GV đọc bài chính tả
- Gọi HS đọc thầm
- GV nhắc HS những từ dễ viết sai
- Cách viết tên riêng, cách viết chữ số(tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng) và cách trình bày bài viết
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Đọc lải bài lần 2.
- Thu vở chấm điểm và chửa lỗi (2/3 lớp).
- Nêu nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK
- Lớp đọc thầm
- HS luyện viết từ khó trên bảng con
- HS viết bài vào vở.
- Soát lại bài.
- HS còn lại có thể trao vở cho nhau để soát lỗi.
Hoạt động 2: Bài tập chính tả.
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Giúp HS lựa chọn bài tập 2a.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả.
- GV cùng lớp nhận xét chốt lại bài đúng:
* Thứ tự các âm cần điền: (tr, ch, tr, ch, ch, ch,ch, ch, ch, ch, tr, ch, tr, tr).
- HS đọc
- HS đọc thầm đoạn văn và làm bài vào vở nháp theo nhóm.
- HS các nhóm lần lượt trình bày kết quả.
- HS sữa bài vào vở.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài, luyện tập để viết đúng chính tả, tập kể chuyện “ Ngu ông dời núi”.
Tiết 56 Toán
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I/ Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng , nhân một tổng với một số .
Bài 1 
Bài 2 a) 1 ý ; b) 1 ý 
Bài 3
II/ Đồ dùng:
- Kẻ bảng phụ bài tập 1 SGK.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị hai biểu thức.
GV
HS
- Ghi bảng: 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
Ta có: 4 x (3 + 5) = 4 x 8
 = 32
 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20
 = 32
- Chốt lại:
4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Lên bảng thực hiện tính kết quả.
- Nhận xét và so sánh kết quả.
“Hai biểu thức bằng nhau”.
- Nhắc lại qui tắc.
Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng.
- Giúp HS xác định:
* Biểu thức 4 x (3 + 5) là nhân một số với một tổng. Biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 là tổng giũa các tích của số đó với từng số hạng của tổng.
- HD HS rút ra kết luận:
“Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng kết quả lại với nhau.”
- HD HS viết dưới dạng biểu thức:
a x (b + c) = a x b + a x c
- Quan sát, phân tích để xác định.
- Nhắc lại kết luận.
- HS đọc lại biểu thức.
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1/ GV treo bảng – gọi hs đọc y/c.
- HD HS tính.
- Nhận xét kết quả đúng.
-1 hs đọc - lớp theo giỏi.
- HS lần lượt tính và ghi kết quả vào bảng
a
b
c
a x (b x c)
a x b + a x c
4
5
2
4 x (5 + 2) = 28
4 x 5 + 4 x 2 = 28
3
4
5
3 x (4 + 5) = 27
3 x 4 + 3 x 5 = 27
6
2
3
6 x (2 + 3) = 30
6 x 2 + 6 x 3 = 60
Bài 2/ Tính bằng hai cách.
- HD mẫu như SGK.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- HS thực hiện tính theo hai cách
Cách 1 	 Cách 2
36 x (7 + 3) = 36 x 10	36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3
 = 360	 = 252 + 108
 	 = 360 
207 x (2 + 6) = 207 x 8	207 x (2 +6) = 270 x 2 + 270 x 6	 = 1656	 = 414 + 1242
 = 1656
b) 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62) 
 = 500 = 5 x 100 = 500
 135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)
 = 1350 = 135 x 10 = 1350
Bài 3/ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.
(3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4
- Y/c HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại:
(3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4
- 2 HS lên bảng thực hiện tính (mỗi HS một biểu thức)
(3 + 5) x 4 = 8 x 4
 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20
 = 32.
- HS nhận xét: “kết quả của hai biểu thức bằng nhau”.
- HS nêu lại cách tính
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Y/C HS nhắc lại cách nhân một số với một tổng.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Nhắc nhở hs về nhà làm lại các bài tập trên
Tiết 12 Đạo dức
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ
(TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
-Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
-Biết thể hịên long hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng moat số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận tiểu phẩm phần thưởng.
GV
HS
-Gọi HS đọc truyện phần thuởng.
-Tóm tắt nội dung truyện và HD HS đóng vai tiểu phẩm.
+Đối với HS đóng vai Hưng: Vì sao em lại mời “bà” ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng?
+Đối với HS đống vai “bà” của Hưng: “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình?
-Chốt lại kết luận: “Hương yêu kính bà, chăm sóc bà, Hương là moat đứa cháu hiếu thảo.
-1-2 HS đọc – lớp theo dõi.
-Lớp quan sát + trả lời phỏng vấn của GV
-Thảo luận về cách ứng xử.
-Nhắc lại
Hoạt động 2: Thảo luận bài tập 1 SGK.
-GV nêu yêu cầu bài tập.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-GV kết luận: việc làm của bạn Loan (tình huống b) bạn Nhân (tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Tình huống (a, c) chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ.
-HS thảo luận đúng/ sai
-Đại diện nhóm trình bày kết quả (nhóm khác bổ sung).
Hoạt động 3: Thảo luận bài tập 2 SGK.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
-GV kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp.
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ
-HS các nhóm tahỏ luận.
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến – các nhóm khác trao đổi.
-Vài HS đọc
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
-HS nhắc lại nội dung bài học
-GV nhận xét tiết học
Tiết 23 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I/ Mục tiêu:
- Nắm được một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí – nghị lực của con người.
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ hán việt) nói về ý chí, nghị lực.
- Bước đầu biết sắp xếp các từ hán việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); Hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: bài cũ.
GV
HS
- Yêu cầu HS nhắc lại về tính từ.
- Yêu cầu HS đặt câu có sử dụng tính từ.
-Nhận xét.
- 1-2 HS nhắc lại
- HS lần lượt đặt câu:
VD:
+ Bạn Lan là học sinh giỏi của lớp em.
+ Đến mùa hè, sân trường em đỏ rực màu hoa phượng
Hoạt động 2: Thực hành luyện tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Chí có nghĩa là rất, hết sức (Biểu thị mức độ cao nhất).
+ Chí có nghĩa là ý muốn, bền bỉ ... ây là con sông lớn nhất miền Bắc, được bắt nguồn từ Trung Quốc, đoạn sông này chảy qua đồng bằng Bắc Bộ và chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa. Có nhánh đổ sang sông Thái Bình như: sông Đuống, sông Luộc Sông Thái Bình do 3 sông: sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam hợp thành.Đoạn cuối sông này cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa”
+ Khi mưa nhiều nước ở sông ngòi, ao, hồ thường như thế nào?
+ Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm?
+ Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào?
GV : “Nước các sông lean rất nhanh, cuồn cuộn tràn về làm ngập lục cả đồng ruộng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân”
- Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận câu hỏi:
+ Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì?
+ Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
+ Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất?
- GV nhận xét chốt lại bài
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Hs đọc và quan sát trả lời câu hỏi
+ HS lean bảng chỉ trên bản đồ (sông Hồng, sông Thái Bình)
+ Vì sông có nhiều phù sa và trong nước sông có nhiều tảo đỏ, quanh name nước sông có màu đỏ. Do đó sông có tên gọi là sông Hồng.
+ HS tự trả lời theo sự hiểu biết cảu mình
- HS đọc sách giáo khoa
+ Mùa ha,ï vì mùa hạ mưa nhiều
+ Nước sông dâng cao thường gây ngập lục ở đồng bằng
- HS đọc trong nhóm và thảo luận
- Trình bày kết quả.
+ Để ngăn lũ lụt
+ Hệ thống đê ngày càng một đắp cao và vững chắc hơn, tổng chiều dài lean tới hàng ngàn km. Là công trình vĩ đại của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
+ Họ đào nhiều kênh, mương để tưới nước cho đồng ruộng.
- Vài HS đọc
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Yêu cầu HS nhắc lại về một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ.
- Nhận xét, đánh giá tiết học
- GD HS có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
Tiết 12 Kĩ thuật
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA
I/ Mục tiêu:
- HS thựa hành được “khâu viền đườmg gấp mép vải” bằng mũi khâu đột thưa.
- Hoàn thành sản phẩm đúng, đẹp theo qui định.
- Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Đường khâu ít bị dúm.
II/ Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng cắt khâu thêu (GV và HS).
III/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành khâu.
GV
HS
- Kiểm tra đồ dùng của HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại moat số bước cần nắm rõ khi thực hành khâu.
- GV nhắc nhở HS chú ý an toàn khi sử dụng kim, kéo 
- GV qui định thời gian và yêu cầu HS thực hành 
- GV quan sát để hổ trợn cho những HS còn lung túng.
- VàiHS nhắc lại
- HS lắng nghe
- HSthực hành
Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của mình.
- GV cùng lớp nhân sét sản phẩm tượng trưng theo chí GV đã HS ở tiết trước.
-GV nhận xét chung về sản phẩm của em
- HS lần lược trình bày sản phẩm của 
mình trước bàn GV đã chuẩn bị.
 - HS cùng GV nhận sét chọn sản phẩm đẹp trưng bày ở “góc học tập” SP của em 
Hoạt động 3: củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học, nhận xét tinh thần lao động, học tập của các em.
- GD cho học sinh về sự khéo léo, phẩm mĩ trong kĩ thuật 
- Dặn dò các em về nhà luyện tập và làm ra những sản phẩm có thể dùng trong học tập 
VD may túi đựng phấn, đựng viết.
Tiết 24 Tập làm văn
KỂ CHUYỆN (kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
- HS thực hành viết được bài văn kể chuyện đúng với yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, coat truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khaỏng 12 câu).
II/ Đồ dùng:
- Giấy bút làm bài kiểm tra.
- Dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện.
III/ Đề bài gợi ý
 	GV dựa theo ba đề bài gợi ý ở tiết tập làm văn trang 124 SGK để ra đề bài cho HS.
Lưu ý:
* Về nội dung, yêu cầu của đề bài can gắn với chủ điểm đã học từ đầu năm (thương người như thể thương thân, măng mọc thnẳg, trên đôi cánh ước mơ, có chí thì nên)
* Về hình thức yêu cầu của đề bài nên gắn với những kiến thức tập làm văn đã học (VD cách mở bài, kết bài.)
* Nên ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn đề mà em thích
Một số đề bài:
1/ Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên.
2/ Kể lại chuyện “Ôâng trạng thả diều” theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo kiểu mở rộng.
3/ Kể lại truyện vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nac-đô Đa Vin-xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp
- HS tự chọn một trong các đề bài và làm bài kiểm tra
- Thu bài chấm điểm.
Tiết 60 Toán
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số .
- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số
- HS làm được các bài tập 1, 2 (cột 1, 2), 3
II Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Học sinh thực hành các bài tập
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Nhận xét kết quả đúng.
Bài 2:Viết giá trị của biểu thức vào ô trống
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS lên bảng điền vào ô trống
- HS thực hiện vở
- 3 học sinh thực hiện bảng lớp 
a/17 b/428 c/ 2057
 x 86 x 39 x 23
 102 3852 6171
136 1284 4114
1462 16692 47311
-1 HS đọc – lớp theo dõi
- HS lần lựơt lên bảng 
m
3
30
23
230
M x 78
234
2340
1794
17940
- GV nhận xét sửa chữa
Bài 3: bài toán
Bài 4: Bài toán
- Gọi HS đọc đề
- GV hướng dẫn cách làm
GV nhận xét sửa chữa
- HS đọc đề toán
- HS làm vào bảng nhóm
Bài giải
Số lần tim người đo ùđập trong một giờ là.
 75 x 60 = 4500 (lần)
Trong 24 giờ tim người đó đập là:
 4500 x 24 = 108000 (lần)
 Đáp số: 108000 lần
-1HS đọc
- HS thực hành theo nhóm
Bài giải
Số tiền bán 13kg đường loại 5200đồng là:
 13 x 5200 = 67600(đồng)
 Số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng là:
 18 x 5500 = 99000 (đồng )
 Sồ tiền sau khi bán hết hai loại đường là :
 67600+ 99000 = 166600 (đồng )
 Đáp số :166600 đồng
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện nhân với số có hai chữ số.
 - GV nhận xét tiết học 
 - Về nhà luyện tập thêm.
Tiết 24 Khoa học
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
 + Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật .Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
 + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp công nghiệp.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Hình SGK trang 50, 51.
 -Bảng phụ cho các nhóm.
 -Tranh ảnh và tư liệu về vai trò của nước (GV và HS sưu tầm)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai tròcủa nước đối với sự sống của con người, đông vật và thực vật.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Chia lớp thành 3 nhóm 
 - Nhóm 1:Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người
- Nhóm 2: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với đời sống động vật 
 - Nhóm 3: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với thực vật.
- Nhận xét chốt lại mục bạn cần biết.
- HS thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Vài HS đọc lại.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến về con người cần dùng nước vào những việc khác.
Ghi bảng các ý kiến.
- GV nhận xét chốt lại.
VD: Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc làm vệ sinh thân thể, nhà cửa môi trường .
 Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc vui chơi giải trí.
 Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việt sản xuất nông nghiệp.
 Những ý kiến về con người sử dụng nước trong việc sản xuất công nghiệp .
 -HS đọc mục lục bạn cần biết SGK/51 
- Lần lượt nêu mỗi HS một ý kiến.
- Thảo luận và phân loại các ý kiến vào các nhóm nhóm khác nhau, dựa vào các tư liệu đã sưu tầm được.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò:
HS nhắc lại về vai trò của trò của nước.
Nhận xét đánh giá tiết dạy.
Xem bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 12 Sinh hoạt chủ nhiệm
I/ Mục tiêu:
 -Sinh hoạt cho HS biết kính thầy, yêu cô giáo thầy giáo.
 -Nhận xét đánh giá các hoạt động của HS.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động 1:Sinh hoạt cho học sinh về tình yêu thầy, cô giáo.
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
 -Thầy cô giáo là người như thế nào?
 -Vậy các em phải làm gì để tỏ lòng kính trọng thầy cô giáo?
 -Vậy để tỏ lòng biết ơn đó các em phải làm gì?
 -Là những người giúp đỡ dạy dỗ chúng ta nên người.
 -Vì công ơn của các thầy co âgiáo rất to lớn đối với chúng em. Nên chúng em hết lòng mến yêu, tôn kính và ghi nhớ công ơn ấy. 
 -Phải chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn vâng lời thầy cô dạy bảo.
Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tháng.
 - Vệ sinh.
 - Chuyên cần.
 - Thái độ học tập.
 - Giúp đỡ nhau trong học tập.
* Giải thích câu tục ngữ “Không thầy đố mày làm nên” 
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét chung.
 - Nhắc nhở HS về nhà tiếp tục luyện tập tốt.Thực hiện tốt những điều đãøhọc.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 12 CKTKN.doc