Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Văn Thị Xuân Dũng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Văn Thị Xuân Dũng

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện.

2. Kiến thức

- Hiểu những từ ngữ khó trong bài : Nguy cơ, thân hình, du học.

- Hiểu nội dung bài: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán

3. Thái độ : GD tình yêu quê hương đất nước.

* KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.

 - Đảm nhận trách nhiệm.

 - Ra quyết định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

- Tranh minh hoạ nội dung bài.

- Bảng phụ ghi câu, đoạn văn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC :

doc 37 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 18/01/2022 Lượt xem 358Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2011-2012 - Văn Thị Xuân Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
 Đạo đức
Dành cho địa phương( tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu :
- Hiểu được các công trình công cộng là tài sản chung của mọi người.
- Có ý thức bảo vệ công trình công cộng của trường, lớp, cây hoa.
- Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học : 
- SGK + VBT.
III. Các hoạt động dạy- học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
1’
5’
5’
10’
2’
a/ kiểm tra bài cũ :
? Vì sao chúng ta phải bảo vệ các công trình công cộng ?
? Em đã làm gì để bảo vệ các công trình công cộng ? 
- Nhận xét.
 B/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đã học vào làm các bài tập tình huống.
 2. Nội dung :
* Hoạt động : Xử lí tình huống .
- Chia lớp thành 4 nhóm, cho thảo luận và sử lí tình huống .
? Bạn Minh lớp ta rủ bạn Quân vẽ bậy lên cửa lớp. Nếu là em, em sẽ làm gì ?
- Gọi các nhom trình bày.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến.
- Yêu cầu HS thảo luận và và đưa ra cách ứng xử trong các tình huống sau:
1. Lớp 4A quét sạch cầu thang và lớp học.
2. Cùng bẻ cành cây của trường .
3. Nam đổ đống rác vừa quét vào góc tường của lớp 5A.
4. Tổ 4 của lớp 4A nhặt rác ở sân trường.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét.
=>Giảng : Để có một môi trường xanh sạch đẹp đã có biết bao nhiêu người đóng góp của cải, vật chất thậm chí đổ cả xương máu. Bởi vậy mỗi chúng ta phải biết bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng .
* Hoạt động 3: Thi vẽ .
- Đề tài: Chúng em bảo vệ môi trường sống.
- Cho HS vẽ cá nhân.
- Cho HS trình bày sản phẩm và nói ý tưởng.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học bài và áp dụng bài học vào cuộc sóng hàng ngày.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS hoạt động theo nhóm .
- HS lần lượt đóng vai xử lí tình huống .
- Thảo luận cặp đôi.
-> Đúng : Vì việc làm đó góp phần bảo vệ môi trường xanh đẹp hơn.
-> Sai : Vì làm như vậy là phá hoại cây xanh và làm ảnh hưởng đến cảnh quang cũng như môi trường xung quanh.
 -> Sai: Vì làm như thế là không trung thực cũng như càng làm cho trường thêm bẩn hơn.
-> Đúng : Vì làm như thế góp phần làm cho trường lớp sạch hơn.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Lắng nghe.
- HS vẽ cá nhân.
- 5->7 HS trình bày.
- HS trình bày sản phẩm.
Rỳt kinh nghiệm , bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
	Vương quốc vắng nụ cười (phần 1)
I. Mục đích yêu cầu :
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung và nhân vật trong truyện.
2. Kiến thức
- Hiểu những từ ngữ khó trong bài : Nguy cơ, thân hình, du học.
- Hiểu nội dung bài: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán 
3. Thái độ : GD tình yêu quê hương đất nước.
* KNS: - Tự nhận thức: xỏc định giỏ trị cỏ nhõn.
 	 - Đảm nhận trỏch nhiệm.
 	 - Ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Tranh minh hoạ nội dung bài.
- Bảng phụ ghi câu, đoạn văn luyện đọc.
III. Các hoạt động day- học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
2’
10’
10’
10’
3’
a/ kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi.
? Nội dung chính của bài là gì?
- Nhận xét, cho điểm.
B/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
? Tên chủ điểm tuần này là gì? 
? Chủ điểm gợi cho em về điều gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK.
=> GV giới thiệu : Vì sao mọi người lại buồn bã rầu rĩ như vậy ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay.
2. Luyện đọc: 
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp:
+ Lần 1: đọc + sửa phát âm.
+ Lần 2: đọc + giảng từ khó : Nguy cơ, thân hình, du học .
+ Lần 3: đọc + luyện đọc câu khó
- Yêu cầu HS đọc nhóm 3
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
3. Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc lướt.
-Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
- Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
- GVnhận xét,bổ sung, ghi bảng
=> Giảng : Đoạn 1 vẽ lên trước mắt chúng ta một vương quốc buồn chán, tẻ nhật đến mức chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, ở đâu cũng thấy khuôn mặt rầu rĩ héo hon. Nhưng nhà vua vẫn còn tỉnh taú để thấy mối nguy hại đó. Ông liền cử một viên đại thần đi du học môn cười. Vậy kết qủa ra sao chúng ta tìm hiểu đoạn 2.
* Đoạn 2 + 3 : Yêu cầu HS đọc thầm.
- Kết quả của viên đại thần đi du học như thế nào ?
- Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này ?
- Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó ? 
- Em hãy nêu ý chính của đoạn 2 và 3 ?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng. 
=> Giảng: Không khí ảo não lại bao trùm lên triều đình khi việc cử người đi học bị thất bại. Nhưng hi vọng mới của triều đình lại được nháy lên khi thị vệ đang bắt được một người đang cười sằng sặc ở ngoài đường. Điều gì sẽ xảy ra các em sẽ tìm hiểu ở phần sau.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm nội dung bài.
- GV kết luận, ghi bảng.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
4. Luyện đọc diễn cảm :
- Gọi 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai 
- Cần đọc bài với giọng ntn ?
- Đưa đoạn luyện đọc: Đoạn 2 + 3
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm 3
- Tổ chức thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố - Dặn dò: 
-Qua bài học em học em thấy cuộc sống néu thiếu tiếng cười sẽ như thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: + Học kĩ bài.
	 + Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Chủ điểm : Tình yêu và cuộc sống.
+ Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ con người nên lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình.
+ Tranh vẽ một vị quan đang quỳ lạy đức vua ngoài đường. Trong tranh vẽ mặt của tất cả mọi người đều rầu rĩ.
- HS quan sát tranh, lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp 3 lượt.
+ HS 1: Ngày xửangày xưa .... về môn cười.
+ HS 2: Một năm trôi qua học không vào.
+ HS 3: Các quan nghe vậy ra lệnh 
- HS lập nhóm đọc bài.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe GV đọc.
- Mặt trời không muốn dậy, Chim không hót, hoa không nở, khuôn mặt mọi người rầu rĩ . Trên những mái nhà 
- Vì dân cư ở đó không ai biết cười.
- Nhà vua đã cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên môn về cười.
Đ1: Kể về cuộc sống của vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười 
- HS chú ý lắng nghe.
- Sau một năm viên đại thần về xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng không học nổi. Các quan đại thần nghe vậy thì ỉu xìu, còn nhà vua thì thử dài. Không khí triều đình ảo não.
- Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường .
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
Đ2. Ga-Nói về việc nhà vua cử người đi du học nhưng thất bại.
Đ3. Hi vọng mới của triều đình.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm tìm ND bài.
* ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
- 4 HS đọc bài.
- HS nêu: Bài cần đọc với giọng rõ ràng và theo từng nhân vật trong bài.
Vị đại thần vừa xuất hiện đã . Đức vua phấn khởi ra lệnh.
- HS quan sát.
- HS đọc bài theo nhóm 3.
- 3->5 HS đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
- HS nêu lại ND bài.
Rỳt kinh nghiệm , bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
	Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên ( t t ) 
I. Mục đích yêu cầu :
Giúp HS ôn tập về :
- Phép nhân, chia các số tự nhiên.
- Các tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân, chia.
 - Các bài toán liên quan đến phép nhân, chia.	
II. Đồ dùng dạy học :
SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
32’
3’
a/ kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS làm các bài tập1,2 tiết 155( VBT)
- Chấm 1 số VBT .
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn ôn tập
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hs làm VBT.
- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm .
- Nhận xét, ghi điểm.
- Chốt về cách đặt tính và thực hiện tính nhân, chia.
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hs làm VBT.
- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm, giải thích cách tìm x.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hs làm VBT.
- Gọi hs lần lượt trình bày bài làm. 
+ Em dựa vào tính chất nào để điền chữ?
Hãy phát biểu tính chất đó. 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu hs làm VBT.
- Gọi 1 hs trình bày bài làm, giải thích .
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi hs đọc bài toán.
- Hướng dẫn phân tích đề bài.
- yêu cầu hs làm vbt, 1 em làm bảng phụ.
- Gọi hs trình bày bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
 C/ Củng cố - dặn dũ :
- Hệ thống kiến thức ôn tập.
- Tổng kết bài.
- Nhận xét giờ học.
- BVN : VBT
- 1 hs lên bảng làm bài
- 2 em chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
 Bài 1 
- 1 em nêu.
- Tự làm vào VBT.
- Lần lượt 1 số em chữa bài.
- Nhận xét cách đặt tính và tính.
Bài 2
a/40 x X = 1400 b/ x : 13 = 205
 X = 1400 : 40 x = 205 x 13
 X = 350 x= 2665
Bài 3
- 1 em nêu.
- Tự làm vào VBT, nối tiếp trình bày bài.
+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân; tính chất kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng...
Bài 4 
- 1 em đọc.
- hs làm việc cá nhân.
- 2 em làm bảng.
- nhận xét, chữa bài.
Bài 5 
Bài giải
Đi 180 km hết số xăng là:
180 : 12 = 15 ( lít )
Số tiền phải mua xăng là:
15 x 7500 = 112500 (đồng )
 Đáp số: 112500 đồng
Rỳt kinh nghiệm , bổ sung :
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Động vật ăn gì để sống ?
 I. Mục đích yêu cầu :
- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
- Có ý th ... ài tập 2,3 tiết 159( VBT)
- Chấm 1 số VBT .
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn ôn tập
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
- Cho HS làm VBT, 4 em lần lượt chữa bài trên bảng lớp .
- Nhận xét, kết luận kết quả.
- Thực hiện tương tự bài 1, yêu cầu hs về nhà làm.
- Gọi hs đọc bài.
- Yêu cầu hs làm vở, 2 em làm bảng.
- Gọi hs trình bày kết quả, giải thích cách làm, nhận xét.
- Gọi hs đọc bài toán, G vẽ hình.
- Hướng dẫn phân tích đề bài.
- yêu cầu hs làm vbt, 1 em làm bảng phụ.
- Gọi hs trình bày bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố, dặn dò : 
- Hệ thống kiến thức ôn tập.
- Tổng kết bài.
- Nhận xét giờ học.
- BVN : VBT
- 1 em chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
Bài 1
 Bài 2 
 Bài 3 
Bài 4
Bài giải
Diện tích xây bể nước chiếm số phần là:
1 – ( diện tích vườn )
Tổng diện tích vườn là:
20 x 15 = 300 ( m2)
Diện tích xây bể nước là:
300 x = 15 ( m2 )
Đáp số:15 ( m2 )
Rỳt kinh nghiệm , bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	Địa lí
Khai thác khoáng sản và hải sản ở 
vùng biển Việt Nam 
I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức :
- HS biết được vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
- Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta.
- Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiểm môi trường biển.
2. Kĩ năng : 
 - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
Thái độ : 
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường biển khi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam 
- Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp Việt nam
- Tranh ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.
III. Các hoạt động dạy- học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4
1
28
2
 a/ kiểm tra bài cũ :
- Biển nước ta có những tài nguyên nào ?
- Chúng ta đã khai thác và sử dụng như thé nào ?
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài 
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển và tình trang hiện nay như thế nào ?
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản
Bước 1:
- HS dựa vào SGK, tranh, ảnh, vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi:
-Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì?
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển? ở đâu? Dùng để làm gì?
- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
Bước 2: 
- HS trình bày kết quả trước lớp và chỉ bản đồ treo tường các nơi đang khai thác khoáng sản (dầu khí, cát trắng) ở biển Việt Nam.
=> GV KL : Hiện nay dầu khí của nước ta đang khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
* Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
Bước 1:
- HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý:
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
-Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
- Trả lời các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
- Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển.
Bước 2:
- HS các nhóm trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản.
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.
- GV cho HS kể về những loại hải sản (cá, tôm, cua...) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
=> GVKL : nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển: đánh bắt cá bằng mìn, điện; vứt rác thải xuống biển; làm tràn dầu khi vận chuyển trên biển....
C. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 2 HS trả lời 
- Lắng nghe
Làm việc theo từng cặp
- HS quan sát tranh
- Dầu mỏ và khí đốt.
- Dầu, khối khí, cát trắng ( ở Khánh Hoà, Quảng Ninh ) và muối.
- 2 HS chỉ và nêu.
- Lắng nghe.
Làm việc theo nhóm.
- HS quan sát tranh
- Có Tôm, Cua, Cá, Mực, Sò 
- HS nêu
- HS trả lời.
- Nhân dân ta còn xây dựng nhiều nơi nuồi trồng thuỷ hải sản.
- Do ý thức người dân và do các phương tiện máy móc của chúng ta chưa hiện đại.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS kể tên các loại hải sản.
- HS lắng nghe.
 Rỳt kinh nghiệm , bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, 
kết bài trong bài văn miêu tả con vật 
I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật. 
2 Kĩ năng : Thực hành viết mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật mà HS đã miêu tả hình dáng và hoạt động để hoàn thành bài văn miêu tả con vật.
3 . Thái độ : Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
*KNS: - Tự nhận thức, đỏnh giỏ.
 	 - Ra quyết định: tỡm kiếm cỏc lựa chọn.
 	 - Làm chủ bản thõn: đảm nhận trỏch nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
32
3
 a/ kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài văn tả hình dáng con vật
- Gọi 2 HS đọc bài văn tả hoạt động của con vật.
- Nhận xét cho điểm từng HS .
B/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
-Có những cách mở bài nào ?
- Có những cách kết bài nào ?
- Để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật, tiết học này các em cùng thực hành viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn miêu tả con vật.
Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Thế nào là mở bài trực tiếp và gián tiếp?
kết bài mở rộng và không mở rộng?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- Gọi HS phát biểu
- Hãy xác định đoạn mở bài và kết bài trong bài văn Chim công múa
- Đoạn mở bài, kết bài mà em vừa tìm được giống kiểu mở bài, kết bài nào em đã học ?
- Để biến đổi mở bài và kết bài trên thành mở bài trực tiếp và kết bài không mở rộng em chọn những câu văn nào ?
=> GVKL: Kiểu MB gián tiếp và KB mở rộng bao giờ cũng sinh động lôi cuốn người đọc. Các em hãy cùng thực hiên viết đoạn mở bài và kết bài theo cách này cho bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích.
* Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Chữa bài
- Gọi HS làm bài vào giấy khổ to và dán bài lên bảng. Đọc bài, GV cùng HS nhận xét, sửa chữa cho từng em.
- Nhận xét cho điểm từng HS viết đạt yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn mở bài.
- Nhận xét HS viết đạt yêu cầu.
* Bài 3 .
- GV tổ chức cho HS làm BT 3 tượng tự như cách làm bài tập 2.
- GV yêu cầu HS phải đọc kĩ đoạn MB, đoạn tả hình dáng, đoạn tả hoạt động của con vật đẻ viết kết bài cho phù hợp.
C. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới.
- 4 HS nêu
- HS khác nhận xét.
- Mở bài trực tiếp và gián tiếp
- Kết bài mở rộng và không mở rộng.
- Lắng nghe
- HS trả lời.
- Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở, ngàn là khoe sức sống mơn mởn. Mùa xuân cũng là mùa công múa.
- Kết bài : Quả không ngoa khi người ta ví chim công là những nghẹ sĩ múa của rừng xanh.
-> Đây là kiểu MB gián tiếp và kết bài mở rộng.
+ Mở bài trực tiếp : Mùa xuân là mùa công múa .
+ Kết bài không mở rộng dừng lại ở câu : Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh xuân ấm áp.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT trước lớp.
- 2 HS làm bài vào giấy khổ to.
- HS đọc bài của mình .
VD : Cả gia đình em đều quý súc vật. Nhà em nuôi mèo, cá cảnh, chim và cả 2 con chim sáo hót rất hay. Nhưng người bạn thân thiết, hay đốn em từ cổng mỗi khi em đi đâu về là chú Cún con.
VD : Cún con đã sống với gia đình em được một năm rồi. Nó rất ngoan ngoãn, chẳng bao giờ ra khỏi cổng. Em hi vọng khi nó lớn nó càng biết vâng lời chủ và trung thành hơn. Chẳng thế mà ai cũng nói con chó là con vật trung thành và tình nghĩa.
Rỳt kinh nghiệm , bổ sung :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết giữ gìn môi trường xung quanh ở địa phương trường nơi mình đang sống.
- Rèn ý thức giữ môi trường thêm sạch đẹp.
- Biết đồng tình, ủng hộ với những việc làm thể hiện sự giữ gìn môi trường xung quanh.
- Phê phán những hành vi gây ô nhiễm môi trường xung quanh nơi mình ở.
II. Nội dung:
1. GV yêu cầu HS nêu những việc làm gây ô nhiễm môi trường xung quanh địa phương mình đang sống:
	- Vứt rác thải bừa bãi.
	- Vứt xác động vật chết ra đường làng ngõ xóm.
	- Nước thải ở các chuồng chăn nuôi chảy ra ngõ xóm đọng ứ lâu ngày không có chỗ thoát
2. Làm thế nào để khắc phục tình trạng ô nhiễm ở địa phương nơi em đang sống?
	- Vứt, đổ rác đúng nơi quy định.
	- Không vứt xác động vật chết ra đường.
	- Cần phải có chuồng trại chăn nuôi hợp lý, có cống rãnh thoát nớc thải ở các chuồng chăn nuôi cũng như nước sinh hoạt hàng ngày.
	- Thường xuyên vệ sinh nhà cửa, đường làng, xóm ngõ nơi mình đang sống.
	- Đề cao ý thức giữ môi trường sạch đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2011_2012_van_thi_xuan_dung.doc