Giáo án chuẩn KTKN - Lớp 4 - Tuần thứ 14

Giáo án chuẩn KTKN - Lớp 4 - Tuần thứ 14

Tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU :

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất

- Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 35 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN - Lớp 4 - Tuần thứ 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 15/11/2010
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất
- Hiểu nội dung (phần đầu truyện) : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30
5’
1.Ổn định: hát
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em nối tiếp đọc bài :Văn hay chữ tốt và TLCH về nội dung bài
 3. Bài mới:
a/ Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 
- Chủ điểm :Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện :Chú Đất Nung.
b/Hướng dân luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn 3 lượt
- Kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu : giọng hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
b/ Tìm hiểu bài
- Cu Chắt có những đồ chơi nào ?
-Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau ?
- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ?
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung ?
- Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
c/Đọc diễn cảm
- Gọi tốp 4 em đọc phân vai. GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất Nung"
- Tổ chức cho HS thi đọc.
4- Củng cố - dặn dò:
- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị “ Chú Đất Nung” tt.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng.
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều
- HS quan sát và mô tả.
- Đoạn 1: Từ đầu ... chăn trâu
 Đoạn 2: TT ... lọ thủy tinh
 Đoạn 3: Đoạn còn lại
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em cùng bàn
- 1 em đọc
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
- chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất
- Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu - Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau.
- Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm.
- Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú muốn được xông pha, làm việc có ích.
- Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
- Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ.
- 4 em đọc phân vai.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng vai.
- Nhóm 3 em luyện đọc phân vai.
- 3 nhóm thi đọc.
- HS nhắc lại nội dung bài.
 Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 15/11/2010
Toán
Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
 Giúp HS :
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra:
- Nêu cách tính diện tích hình vuông 
3. Bài mới :
a/GV hướng dẫn nhận biết tính chất một tổng chia cho 1 số
- Viết lên bảng 2 biểu thức 
- Gọi 2 em lên bảng tính giá trị biểu thức
- Cho HS so sánh 2 kết quả tính để có :
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
+ Khi chia 1 tổng cho 1 số ta có thể thực hiện như thế nào ?
- Gọi 3 em nhắc lại để thuộc tính chất này
b/Luyện tập
Bài 1a : Tính bằng hai cách 
- Yêu cầu HS làm bằng 2 cách
- GV kết luận, ghi điểm.
Bài 1b:Tính bằng hai cách theo mẫu.
- GV phân tích mẫu :
– C1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 + 5 = 8
g Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính
– C2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4 
 = 32 : 4 = 8
g Vận dụng tính chất chia 1 tổng cho 1 số
Bài 2 : Tính bằng hai cách theo mẫu
. (35 - 21) : 7 = 14 : 7 = 2
. (35 - 21) : 5 = 35 : 7 - 21 : 7
 = 5 – 3 = 2
4.Củng cố - dặn dò:
- Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
- Chuẩn bị : Chia cho số có một chữ số.
- Gv nhận xét tiết học. 
- 2HS lần lượt nêu.
– (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
– 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- 1 em lên bảng viết bằng phấn màu.
Nếu các số hạng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS làm vào vở. 2 HS lên bảng giải.
. (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
. (15 + 35) : 5 = 15 : 5 +35 : 5
 = 3 + 7 = 10
.(80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
. 80 : 4 + 4 : 4 = 20 + 1 = 21
- HS làm vở 2 em lên bảng.
.18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
.18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6
 = 42 : 6 = 7 
.60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23
.60 : 3 + 9 : 3 =( 60 +9) : 3
 = 69 : 3 = 23
- HS làm vào vở 2 em lên bảng giải.
. (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3
. (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3
 = 9 - 6 = 3
.(64 - 32) : 8 = 32 : 8 = 4
. (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
 = 8 - 4 = 4
- HS trả lời.
 Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 16/11/2010
Khoa học
Tiết 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. MỤC TIÊU :
 - Một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi, ...
- Biết đun sôi nước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản (chế biến từ chai nước suối)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn ?
- Tác hại đối với con người khi nguồn nước bị nhiễm bẩn ?
3. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước
-Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn sử dụng?
 HĐ2: Thực hành lọc nước
- Chia nhóm 4 em và HD các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56
HĐ3: Tìm hiểu quy trình SX nước sạch
- Yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK trang 57 và nêu quy trình sản xuất nước sạch.
HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống
- Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa ? Tại sao ?
- Muốn có nước uống được ta phải làm gì ?
4. Củng cố, dặn dò:
BVMT: Chúng ta cần bảo vệ nguồn nước trong gia đình như thế nào?- GV GD HS bảo vệ nguồn nước.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
- Chuẩn bị : Bảo vệ nguồn nước.
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 em trả lời.
- HS thảo luận trả lời:Có 3 cách làm sạch nước 
– Lọc bằng giấy bọc, bông ... hoặc bằng cát, than
– Khử trùng nước : pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven
– Đun sôi để giết bớt vi khuẩn
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày SP nước đã được lọc và kết quả thảo luận :
– Nước sau khi lọc chưa thể dùng ngay được vì chưa làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.
- HS trình bày theo đúng thứ tự dây chuyền SX nước sạch.
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời
– Phải đun sôi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
-HS đọc mục cần ghi nhớ.
- HS trả lời.
 Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 15/11/2010
Đạo đức
Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (T1)
I. MỤC TIÊU :
- Biết công lao của các thầy giáo, cô giáo .
- Nêu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
 * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo dã và đang dạy mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các băng chữ để sử dụng cho HĐ3
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Kể những việc em nên làm để thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Cả lớp cùng hát bài :Cháu yêu bà.
3. Bài mới:
HĐ1: Xử lí tình huống
- Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe Vân nói ?
- Nếu em là HS lớp đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- Kết luận: Thầy cô đã dạy dỗ các em nhiều điều hay, điều tốt. Các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
HĐ2: Thảo luận nhóm đôi (Bài 1 SGK)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm bài
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét.
HĐ3: Thảo luận nhóm 4(Bài 2)
- Chia lớp thành 7 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 băng chữ viết tên 1 việc làm trong BT2, yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo và tìm thêm các việc làm khác biểu hiện lòng biết ơn thầy cô.
- GV kết luận : a, b, d, đ, e, g là các việc nên làm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc Ghi nhớ
- Về nhà : Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học. Sưu tầm các bài hát, bài thơ... ca ngợi công lao thầy cô.
- Chuẩn bị : Biết ơn thầy cô giáo tiết 2.
-GV nhận xét tiết học.
- 2 em trả lời.
- Cả lớp cùng hát.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.HS lần lượt trả lời 5 em
- HS trả lời
- 2 em cùng bàn trao đổi.Sau đó đưa thẻ đúng( xanh), sai( đỏ)và giải thích đúng ,sai.
– Tranh 1, 2, 4 : Đúng
– Tranh 3 : Sai
- Từng nhóm nhận băng giấy, thảo luận và ghi những việc nên làm.
- Từng nhóm dán băng chữ vào một trong hai cột ("Biết ơn" hay "Không biết ơn") và các tờ giấy ghi các việc nên làm nhóm đã thảo luận.
- 2 em đọc.
- Lắng nghe
 Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 16/11/2010
Luyện từ và câu
Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU :
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1)
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3, BT4) bước đầu biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. ( BT5).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho VD
- Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào ? Cho VD.
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em tiếp tục luyện tập về câu hỏi, phân biệt câu hỏi với những câu không phải là câu hỏi.
b/Hướng dẫn:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- GVKết luận giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Gọi HS trình bày
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc BT3
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu đọc lại các từ nghi vấn ở BT3
- Yêu cầu tự làmbài
- Gọi vài em trình bày
Bài 5:
- Gọi 1 em đọc BT5
- Yêu cầu nhóm 2 ... ăn
- Gọi HS nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3b: HS đọc yêu cầu 
+ Em hiểu thế nào là tính từ ?
4. Củng cố - dặn dò:
- Gv nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Bài 15.
- GV nhận xét tiết học.
- phim truyện, cái kim, tiết kiệm, tìm kiếm, kim tiêm ...
- Theo dõi SGK
-Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương.
- bé Ly, chị Khánh
- phong phanh, tấc xa tanh, bao thuốc, mép áo, khuy bấm, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu...
- tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ xíu
- HS viết vào vở.
- HS nghe và soát lỗi.
- 2 em cùng bàn đổi vở bắt lỗi.
- HS sửa lỗi.
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
- Thảo luận nhóm
- Mỗi đội cử 4 em thi đua ai đúng hơn, nhanh hơn trên bảng .
- Đại diện 2 đội đọc đoạn văn.
– xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh, sợ.
- 1 em đọc.
- 1 em nêu.
- 2 em cùng bàn thảo luận làm bài : chân thật, chất phác, bất tài,....
Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 19/11/2010
Tập làm văn
Tiết 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa cái cối xay ; cái trống trường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
30’
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra:
 - Gọi 2 em lên bảng viết câu văn miêu tả đồ vật mà mình quan sát được
- Em hiểu thế nào là miêu tả ?
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách viết bài văn miêu tả đồ vật và viết những đoạn mở đoạn, kết đoạn thật hay và ấn tượng.
b/ Tìm hiểu ví dụ
Bài 1: HS đọc bài văn
- Yêu cầu đọc chú giải
- HS quan sát tranh minh họa và giới thiệu : Ngày xưa, cách đây ba bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, chưa có máy xay xát nên người ta dùng cối xay để xay lúa.
- Bài văn tả cái gì ?
- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì ?
- Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học ?
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ?
- Gv kết luận : Tác giả đã sử dụng những hình ảnh so sánh, nhân hóa cùng với sự quan sát tỉ mỉ, tinh tế và dùng từ độc đáo đã viết được một bài văn miêu tả cái cối xay gạo chân thực mà sinh động.
Bài 2:
- Khi tả đồ vật ta cần chú ý điều gì?
- HS đọc Ghi nhớ
c/ Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu và ND
- Yêu cầu trao đổi nhóm và TLCH a, b, c
- Câu văn nào tả bao quát cái trống ?
- Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả ?
- Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống ?
- Yêu cầu làm câu d) vào vở BT. Phát phiếu cho 3 em
- Lưu ý :
+ Mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài mở rộng hoặc không mở rộng
+ Cần tại sự liền mạch giữa mở bài, kết bài với thân bài
4. Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị :Luyện tập miêu tả đồ vật.
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng.
- 1 em trả lời.
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- 1 em đọc.
– Tả cái cối xay gạo bằng tre
– Mở bài: "Cái cối ... gian nhà trống" : giới thiệu cái cối.
– Kết bài "Cái cối xay... anh đi..." : Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
– Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong bài văn KC
– Tả hình dáng từ bộ phận lớn đến bộ phận bé, từ ngoài vào trong, từ bộ phận chính đến phụ.
– Tả công dụng cái cối
- Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm.
.
- 1 em đọc đoạn văn, 1 em đọc câu hỏi của bài.
- Nhóm 4 em trao đổi, gạch chân câu tả bao quát cái trống, những bộ phận và âm thanh của cái trống.
– Anh chàng trống ... bảo vệ.
– mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống
– Hình dáng : tròn như cái chum, ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn...
– Âm thanh : tiếng trống ồm ồm giục giã "Tùng ! Tùng ! Tùng !" giục trẻ mau tới trường...
- HS làm VT hoặc phiếu.
- Dán phiếu lên bảng và trình bày
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 số em trình bày bài làm trong VBT.
Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 19/11/2010
Địa Lí
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .
- Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
+ Trồng nhiều ngô, khoai cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh: 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ hành chính VN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Em hãy kể về nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ ?
- Kể tên những lễ hội nổi tiếng ở ĐB Bắc Bộ ?
3. Bài mới:
a. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
- Dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu biết để TLCH :
- ĐB Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ?
- Dựa vào SGK, tranh, ảnh, nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của ĐB Bắc Bộ
BVMT: Để giảm ô nhiễm môi trường đất , nước người dân khi trồng trọt cần chú ý điều gì?GV GD HS phải BVMT
b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
- Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK thảo luận :
- Mùa đông của ĐB Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho SX nông nghiệp ?
- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở ĐB Bắc Bộ ?
- GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đ/v thời tiết và khí hậu ĐB Bắc Bộ
4. Củng cố - dặn dò:
- HS nêu lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị : Hoạt động sản xuất của người dan ở đồng bằng bắc bộ.
- Gv nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời.
- Làm việc cá nhân
-
 phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa
- Làm việc cả lớp
– ngô, khoai, cây ăn quả ...
– nuôi gia súc, gia cầm ...
-HS trả lời.
 Hoạt động nhóm
- kéo dài 3 - 4 tháng, nhiệt độ thường giảm nhanh
- Thuận lợi : trồng thêm cây vụ đông (khoai tây, su hào, xà lách...)
- Khó khăn : rét quá thì lúa và 1 số cây bị chết. 
- khoai tây, và rốt, bắp cải, cà chua...
Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 15/11/2010
Kĩ thuật
Tiết 14:THÊU MÓC XÍCH ( tiết2)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách thêu móc xích .
- Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đêu nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra:
 Em hãy nêu qui trình thêu móc xích ?
3. Bài mới: Hoạt động 1: HS thực hành thêu móc xích.
 - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích ( thêu 2 - 3 mũi)
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu móc xích theo các bước.
(H) Nêu một số lưu ý khi thực hiện thêu móc xích ?
- HS thực hành thêu móc xích.
Hoạt động 2: GV đánh giá kết quả thực hành của HS
- HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu các tiêu chí đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật.
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắc xích và tương đối bằng nhau.
+ Đường thêu phẳng, ít bị dúm.
+ Thời gian đúng qui định.
4. Củng cố - dặn dò:
- Em hãy nêu qui trình thêu móc xích ?.
- Chuẩn bị bài : Cắt khâu sản phẩm tự chọn.
- HS trả lời 
-2-3 HS ®äc
+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu.
+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu.
+ Thªu tõ ph¶i sang tr¸i.
 + Mçi mòi thªu ®­îc b¾t ®Çu b»ng c¸ch t¹o thµnh vßng chØ qua ®­êng dÊu (cã thÓ dïng ngãn c¸i cua tay tr¸i gi÷ vong chØ). TiÕp theo, xuèng kim t¹i ®iÓm phÝa trong vµ ngay s¸t ®Çu mòi thªu tr­íc. Cuèi cïng, lªn kim t¹i ®iÓm kÕ tiÕp, c¸ch vÞ trÝ võa xuèng kim 1 mòi, mòi kim ë trªn vßng chØ. Rót kim, kÐo chØ lªn ®­îc mòi thªu mãc xÝch.
+ Lªn kim, xu«ng kim ®óng vµo c¸c ®iÓm trªn ®­êng v¹ch dÊu.
+ Kh«ng rót chØ chÆt qu¸ hoÆc láng qu¸.
+ KÕt thóc ®­êng thªu mãc xÝch b»ng c¸ch ®­a mòi kim ra ngoµi mòi thªu ®Ó xuèng kim chÆn vßng chØ. Rót kim, kÐo chØ vµ lËt mÆt sau cña v¶i. Cuèi cïng luån kim qua mòi thªu cuèi ®Ó t¹o vßng chØ vµ luån kim qua vßng chØ ®Ó nót chØ gièng nh­ c¸ch kÕt thóc ®­êng kh©u ®ét.
+ Sö dông khung thªu ®Ó thªu cho ph¼ng.
- HS thùc hµnh
 - Dùa vµo ¸c tiªu chÝ trªn HS ®¸nh gi¸ s¶n phÈm cña m×nh vµ cña b¹n
 Ngày soạn: 14/11/2010
Ngày dạy: 19/11/2010
Toán
Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU :
 Thực hiện được chia một tích cho một số
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra:
- Khi chia một số cho một tích, ta có thể làm thế nào ?
3. Bài mới :
a/Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia)
- Gv ghi 3 biểu thức lên bảng. 
(9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 
- Yêu cầu HS tính giá trị của 3 biểu thức rồi so sánh
- Gọi HS nhận xét
- GV hướng dẫn HS kết luận : 
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
- KL : Vì 9 và 15 đều chia hết cho 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
b/ Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức (có một thừa số không chia hết cho số chia)
- Ghi 2 biểu thức lên bảng :
(7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3)
- Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh
- HDHS nhận xét vì sao không tính :
 (7 : 3) x 15 ?
- Từ 2 VD trên,GV hướng dẫn HS kết luận như SGK
c/Luyện tập
Bài 1 :Tính bằng hai cách
- Gọi 1 em đọc yêu cầu
- Gợi ý HS nêu các cách tính 
Bài 2 :Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Gọi HS nhận xét GV kết luận, ghi điểm.
4.Củng cố - dặn dò:
- Khi chia một tích cho một số ta làm như thế nào?
- Chuẩn bị : Chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 em trả lời.
- 1 em đọc 3 BT.
– (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
– Ba giá trị bằng nhau.
- HS nhận xét.
- 1 em đọc.
– (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
– Hai giá trị đó bằng nhau.
– Vì 7 không chia hết cho 3.
- 1 em đọc. HS giải vào vở, 2 HS lên bảng giải. 
a/ (8 x 23) : 4 
 Cách 1: (8 x 23): 4 = 184 : 4 = 46
 Cách 2: ( 8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 
 = 2 x 23 = 46
b/ ( 15 x 24 ) : 6
Cách 1: (15 x 24): 6 = 360 : 6 = 60
Cách 2: ( 15 x 24) : 4 = 24 : 6 x 15 
 = 4 x 15 = 60
- HS nêu cách tính thuận tiện nhất.
- HS làm vào vở. 1 HS lên bảng giải.
( 25 x 36) : 9 = 36 : 9 x 25
 = 4 x 25 = 100

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14CKT.doc