Tuần 15
TẬP ĐỌC
Cánh diều tuổi thơ
I. MụC đích, yêu cầu :
1. Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao)
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sơướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài )
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập đọc
III. hoạt động dạy và học :
Tuần 15 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2 009Tập đọc: tiết 29 TẬP ĐỌC Cánh diều tuổi thơ I. MụC đích, yêu cầu : 1.. Biết đọc bài văn với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài. 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao) Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài ) II. đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài tập đọc III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện Chú Đất Nung (Phần sau), trả lời câu hỏi 2,3 SGK- TB 2. Bài mới: * GT bài - Cho HS xem tranh minh họa SGK - GV: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em HĐ1: HD Luyện đọc - Gọi 2 HS đọc tiếp nối đoạn 2- TB - GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc chú giải- TB - Yêu cầu nhóm luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài.- K - GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?- TB + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào?- K - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH + Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?- G + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?- TB + Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?- TB + Nội dung chính bài này là gì?- K HĐ3: HD Đọc diễn cảm - Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn - HD đọc diễn cảm đoạn "Tuổi thơ...vì sao sớm" - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò: (H) Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui gì cho các em? - Nhận xét - CB bài Tuổi Ngựa - 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi - Quan sát, mô tả - Lắng nghe - 2 lượt : +HS1: Từ đầu ... vì sao sớm +HS2: Còn lại - 1 em đọc. - Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc - 2 em đọc - Lắng nghe - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. + mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo + tai và mắt - Lớp đọc thầm. + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời + nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên cháy mãi khát vọng...tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi... + cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ + Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng - 2 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 3 em thi đọc với nhau. - HS nhận xét, uốn nắn - HS lắng nghe Toán : tiết 71 TOAÙN Chia hai số có tận cùng là các chữ số O I. MụC tiêu : Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O ii. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết quy tắc chia - 2 giấy khổ lớn làm BT3 iII. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1 SGK- TB - Nêu tính chất chia một tích cho một số 2. Bài mới: HĐ1: Ôn một số kiến thức đã học a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000.. - GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng: 320 : 10 = 32 3200 : 100 = 32 32000 : 1000 = 32 - Gợi ý HS nêu quy tắc chia b) Chia 1 số cho 1 tích: - Tiến hành tơng tự như trên: 60: (10x2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 HĐ2: Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng * Nêu phép tính: 320 : 40 = ? a) HD HS tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích - HD HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 ềCùng xóa chữ số 0 ỏ tận cùng của SBC và SC để có 32:4 b) HD đặt tính và tính: Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 320 : 40 = 8 HĐ3: Giới thiệu trường hợp các chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC không bằng nhau * Giới thiệu phép chia: 32000 : 400 = ? a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: - HDHS nêu nhận xét: 3200 : 400 = 320 : 4 ềCùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để đợc phép chia: 320:4 b) HDHS đặt tính và tính Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 3200 : 400 = 80 HĐ4: Nêu kết luận chung - Khi thực hiện phép chia 2 số có tận cùng các chữ số 0, ta có thể làm thế nào?- TB - GV kết luận như SGK HĐ5: Luyện tập Bài 1: - Cho HS làm BC a) 7 b) 170 9 230 - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc BT2- TB - Gợi ý: + x gọi là gì?- K + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?- G - Yêu cầu tự làm VT x = 640 x = 420 Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VT, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS nhận xét - Kết luận, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: (H) Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 72 - 2 em lên bảng làm bài.- TB - 1 số em nêu - HS làm miệng- K - 2 em nêu quy tắc chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 - 1 em tính giá trị bài tập và 1 em nêu quy tắc- K - 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - HS nhắc lại- TB - 320 40 0 8 - 320000 : 400 = 3200 : ( 100 x 4 ) = 3200 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - 32000 400 00 80 - ...ta có thể cùng xóa một, hai, ba...chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường - 2 HS nhắc lại - HS làm vào BC, 2 em lần lượt lên bảng - HS nhận xét - 1 em đọc + Thừa số chưa biết + Lấy tích chia cho thừa số đã biết - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm - HS tự làm bài - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét a) 180 : 90 = 9 (toa) b) 180:30=6 (toa) - Lắng nghe Khoa học : tiết 29 ẹAẽO ẹệÙC Biết ơn thầy, cô giáo (Tiết 2) I. MụC tiêu Học xong bài này, HS có khả năng : 1. Hiểu : - Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS - Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. 2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo. ii. đồ dùng dạy học - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán sử dụng cho HĐ2 iii. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Thầy, cô giáo đã có công lao như thế nào đối với HS ?- TB - HS phải có thái độ như thế nào đối với thầy, cô giáo?- K 2. Bài mới: * GT bài HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được(bài 4,5) - Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày 2 tiểu phẩm về chủ đề Kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. - Tổ chức cho HS phỏng vấn - Gọi bạn Phượng kể 1 câu chuyện về kỉ niệm của thầy cô đ/v bản thân và bạn Linh trình bày 1 bài vẽ về thầy cô Dưới ánh đèn - Gọi 1 số em có bài viết, thơ sưu tầm đựơc lên trình bày - GV tuyên dương HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ - Nêu yêu cầu - TB - Giúp các nhóm chọn đề tài, viết lời chúc mừng - Tuyên dương các nhóm làm bưu thiếp đẹp - KL: +Cần kính trọng, biết ơn thầy cô giáo + Chăm ngoan, học tập tốt để thể hiện lòng biết ơn 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Dặn HS gửi tặng bưu thiếp tự làm cho thầy cô giáo cũ - 2 em trả lời. - 2 nhóm tiếp nối lên bảng: + TP: Chúc mừng 20-11 + TP: Thăm cô giáo ốm - Lớp chất vấn các bạn sắm vai - Lắng nghe và quan sát tranh - Nêu cảm xúc - 1 số em trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung - HS làm việc nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Lớp chọn bưu thiếp đẹp, có ý nghĩa nhất - Lắng nghe - Lắng nghe Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2009Chính tả : tiết 15 CHÍNH TAÛ Nghe viết: Cánh diều tuổi thơ I. MụC ĐíCH, YêU CầU 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ 2. Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc bài BTCT phương ngữ do GV tự soạn. II. đồ dùng dạy học - Một vài đồ chơi phục vụ BT2: chong chóng, búp bê, ô tô cứu hỏa... - Giấy khổ lớn để HS làm BT2 III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 1 HS đọc cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: vất vả, tất cả, lấc cấc, lấc láo- TB 2. Bài mới : * GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy HĐ1: HD nghe viết - GV đọc đoạn văn và hỏi: + Cánh diều đẹp như thế nào?- K + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ?- TB - Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết - Đọc cho HS viết BC các từ khó - Đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HDHS đổi vở chấm bài - Chấm vở 5 em, nhận xét HĐ2: HD làm bài tập chính tả Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu- TB - Phát giấy cho nhóm 4 em, giúp các nhóm yếu - Gọi các nhóm khác bổ sung - Kết luận từ đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập- TB - Yêu cầu HS cầm đồ chơi mang đến lớp tả hoặc giới thiệu trong nhóm - Gọi HS trình bày trước lớp. Có thể kết hợp cử chỉ, động tác, HD các bạn chơi- K - GV kết luận 3. Dặn dò: - Nhận xét - Dặn chuẩn bị bài 16 - 2 em lên bảng - Lắng nghe - Theo dõi SGK + mềm mại như cánh bướm + các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời - Nhóm 2 em: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng, sáo kép, vì sao... - HS viết BC. - HS viết bài - HS soát lỗi - Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi. - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Hoạt động nhóm - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung - 2 em đọc lại phiếu: + tàu hỏa, tàu thủy, nhảy ngựa, nhảy dây, thả diều, điện tử... + ngựa gỗ, bày cỗ, diễn kịch... - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Nhóm 4 em hoạt động vừa tả vừa làm động tác và giúp bạn biết cách chơi - 3-5 em trình bày - Lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả dễ hiểu, hấp dẫn nhất + Tôi muốn tả cho các bạn biết chiếc ô tô cứu hỏa mẹ mới mua cho tôi... + Tôi sẽ làm thử để các bạn biết cách cho xe chạy... - Lắng nghe TOAÙN Toán : tiết 72 Chia cho số có hai chữ số I. MụC tiêu : Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ii. đồ dùng dạy học : - Giấy khổ lớn ghi các bước chia iII. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1, 2 SGK- TB 2. Bài mới: HĐ1: Trường hợp chia hết - Giới thiệu phép chia: 672 : 21 = ? - HD đặt tính, tính từ trái sang phải - HDHS tính theo quy trình: Chia-nhân-trừ - HS ước lượng tìm thương: + 67 : 21 lấy 6 : 2 = 3 + 42 : 21 lấy 4 : 2 = 2 ... HĐ2: Trường hợp chia có dư - Giới thiệu phép chia: 779:18=? - HD tương tự như trên - HD ước lượng số thương theo 2 cách: + 77:18 lấy 7:1 rồi tiến hành nhân và trừ nhẩm, ... HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét - 1 em đọc. - 1 em nêu - 2 em nhắc lại - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT a) 41688 b) 46980 4662 601617 - HS nhận xét - 1 em đọc + Tìm số nan hoa mỗi xe đạp cần + Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa - HS làm VT hoặc phiếu - Dán phiếu lên bảng 36 x 2 = 72 (nan) 5260 : 72 = 73 (dư 4) Vậy lắp được 73 xe đạp và thừa 4 nan hoa - Lắng nghe Kặ THUAÄT Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn I. MụC tiêu : - Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu thêu , qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. - Giáo dục HS yêu mến sản phẩm do mình làm ra. ii. đồ dùng dạy học : - Tranh qui trình của các bài trong chương - Mẫu khâu thêu đã học. - Dụng cụ vật liệu phục vụ cho mỗi tiết học. iII. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ Nêu qui trình khâu thường ? - TB Gọi HS nhận xét- GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới HĐ1: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. GVnêu yêu cầu thực hành và lựa chọn sản phẩm Tuỳ khả năng và ý thích HS có thể cắt , khâu, thêu những sản phẩm đơn giản như GV hướng dẫn cho HS cách cắt thêu, thêu khăn tay (H) Cách thực hành cắt khâu thêu khăn tay ntn? Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.- TB GV chốt lại câu trả lời đúng. (H) Nêu cách thực hành cắt, khâu, thêu, túi rut dây để đựng bút? HS trả lời- HS khác bổ sung GV chốt lại ý đúng HĐ2:HD HS thực hành Hướng dẫn HS thực hành, HS thích sản phẩm nào thì cắt, khâu, thêu sản phẩm. GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. 3. Củng cố, dặn dò: (H) Nêu cách thức thực hành cắt, khâu, thêu khăn tay ntn? - TB (H) Nêu cách thực hành cắt, khâu thêu túi rút dây để đựng bút ntn.? =- K GV nhận xét tiết học- Tuyên dương HS tích cực tham gia xây dựng bài, thực hành khâu tốt. Chuẩn bị dụng cụ vật liệu tiết sau cắt, khâu. thêu sản phẩm tự chọn (TT) Sản phẩm tự chọn được thực hiện vận dụng những kĩ năng cắt khâu thêu đã học. 1/ Cắt khâu thêu khăn tay 2/ Cắt khâu thêu túi rút dây để đựng bút. 3/ Cắt khâu thêu sản phẩm khác như váy liền, áo cho búp bê. 4/ Gối ôm Vải, kéo, chỉ khâu thêu - Cắt một mảnh vải hình vuông có cạnh 20 cm. Sau đó kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép bằng mũi khâu thường hay mũi khâu đột ( khâu ở mặt không có đường gấp mép) Vẽ và thêu một mũi thêu đơn giản như hình bông hoa, con gà con, cây đơn giản, thuyền buồm, cây nấm. Có thể thêu tên của mình vào khăn tay. Cắt mảnh vải sợi bông hoặc sợiphe hình chữ nhật có kích thước 20 x 10 cm. Gấp mép và khâu viền đường làm miệng túi trước. Sau đó vẽ và thêu một mũi thêu đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn hoặc mũi thêu móc xích gần đường gấp mép . Cuối cùng khâu thân túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. - HS thực hành theo nhóm -HS lắng nghe HĐTT Khoa học : tiết 30 KHOA HOẽC Làm thế nào để biết có không khí ? I. MụC tiêu : Sau bài học, HS biết : - Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 62,63/ SGK - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm: túi ni lông to, dây su, kim khâu, bình thủy tinh, chai không, miếng xốp lau. iii. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Kể ra những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước?- K -Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước?- TB 2. Bài mới: HĐ1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật - Chia nhóm 4 em và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm thí nghiệm - Yêu cầu đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để thực hiện - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và giải thích, gọi HS nhận xét bổ sung. - GV nêu kết luận HĐ2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật - Chia nhóm và KT việc chuẩn bị đồ dùng TN - Yêu cầu đọc các mục Thực hành trang 63 SGK để thực hiện - Đại diện nhóm trình bày và giải thích tại sao có bọt khí nổi lên - Gọi HS nhắc lại kết luận HĐ3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí - Nêu câu hỏi thảo luận: + Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì?- TB + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật?- K - HS nhận xét, bổ sung 3. Củng cố, dặn dò: (H) Nêu các thí nghiệm chứng tỏ chung quanh ta không khí có ở mọi nơi?TB GV liên hệ giáo dục HS bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Nhận xét - CB: Bài 31 - 2 em lên bảng trả lời - HS nhận xét. - Nhóm 4 em KT việc chuẩn bị đồ dùng của nhóm rồi báo cáo - HS làm thí nghiệm - Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các TN trên + Không khí đã làm cho túi ni lông căng phồng. Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí + Đâm thủng túi ni lông, không khí thoát ra, để tay vào thấy mát - Nhóm trưởng KT và báo cáo - HS làm thí nghiệm theo nhóm - Các nhóm tự nêu câu hỏi, làm TN và rút ra kết luận: + Trong chai rỗng có chứa không khí + Những lỗ nhỏ li ti của miếng xốp có chứa không khí + KL: Vậy xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí - HS trả lời : + Khí quyển - Trả lời câu hỏi: bỏ cục đất khô, viên gạch kho xuống nước - Lắng nghe Mĩ thuật Toán: tiết 75 Luyện Từ & Câu : tiết 30 Tập Làm Văn : tiết 30 THệÙ SAÙU NGAỉY 05 THAÙNG 12 NAấM 2009 TAÄP LAỉM VAấN Quan sát đồ vật I. MụC tiêu 1. HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...), phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. 2. Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. II. đồ dùng dạy học - Tranh minh họa một số dồ chơi - Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông... - Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi III. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn tả cái áo.- TB 2. Bài mới: * GT bài: - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một đồ chơi các em thích. - Kiểm tra chuẩn bị đồ chơi của HS. HĐ1: Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và gợi ý- K - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS trình bày- G - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS (nếu có) Bài 2: - Nêu câu hỏi: Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?- TB - Giảng: VD khi quan sát con gấu bông thì cái mình nhìn thấy trứoc tiên là hình dáng, màu lông sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay... HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ- TB HĐ3: Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm VT - HS nhận xét, bổ sung 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương - Dặn hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn và tìm hiểu về một trò chơi, lễ hội ở quê em. - 2 em đọc dàn ý - 2 em đọc đoạn văn, bài văn - Lắng nghe - KT chéo - 3 em nối tiếp nhau đọc - Giới thiệu: + Em có chú gấu bông rất đáng yêu + Đồ chơi của em là con búp bê bằng nhựa... - Tự làm bài - 3 em trình bày VD: +Chiếc ô tô của em rất đẹp. Nó được làm bằng nhựa, hai bánh làm bằng cao su. Nó rất nhẹ. Khi bật nút dưới bụng, nó vừa chạy vừa hát rất vui. Chiếc ô tô chạy bằng dây cót nên không tốn tiền pin + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay... + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại - Lắng nghe - 3 em đọc, lớp đọc thầm - 1 HS đọc - Tự làm vào VBT VD: a)MB: Giới thiệu gấu bông: đồ chơi thích nhất b) TB: + Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng + Bộ lông: màu nâu sáng pha mảng hồng nhạt ở tai, mõm; gan bàn chân làm cho nó khác với những con gấu khác + Hai mắt: đen láy như mắt thật, rất nghịch và thông minh + Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như cái cúc áo gắn trên mõm + Trên cổ: thắt cái nơ thật bảnh + Trên đôi tay cầm một bông hoa màu trắng trông rất đáng yêu c) KL: Em yêu gấu bông, ôm chú vào lòng em thấy ấm áp - Lắng nghe Kĩ thuật TOAÙN Chia cho số có hai chữ số (tt) I. MụC tiêu : Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ) ii. đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết quy trình thực hiện phép chia iII. hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Gọi 4 em lên bảng giải bài 1 SGK/83- TB - Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới: HĐ1: Trường hợp chia hết - GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ? - HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải - Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: + 101:43 lấy 10:4=2 (dư 2) + 150:43 lấy 15:4=3 (dư 3) + 215:43 lấy 21:4=5 (d 1) - HD nhân, trừ nhẩm HĐ2: Trường hợp có dư - Nêu phép tính: 26345 : 35 = ? - HD tương tự như trên - Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc- K HĐ3: Luyện tập Bài 1: - HDHS đặt tính rồi tính - Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc đề- TB - HS HS đổi giờ ra phút, km ra m - HDHS chọn phép tính thích hợp - Yêu cầu tự làm vào VBT - Kết luận, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét - Chuẩn bị bài 76 - 4 em lên bảng làm bài. - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. 10105 43 150 235 215 00 - Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia- TB - 2 em đọc lại cả quy trình chia - 1 em đọc phép chia 26345 35 184 752 095 25 - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét - 1HS đọc đề + 1giờ 15 phút = 75 phút + 38km 400m= 38400m + phép chia - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT T/bình mỗi phút người đó đi đựơc: 38400 : 75 = 512 (m) - Lớp nhận xét - Lắng nghe Sinh hoạt cuối tuần I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần đến . II. nội dung: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - GV nhận xét chung . - Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến - Đăng kí tiết học tốt, sinh hoạt kỉ niệm ngày 22- 12. - Kiểm tra bảng nhân - chia . - Giúp các bạn yếu làm tính chia cho số có 2 chữ số và tập làm dàn bài . HĐ3: Sinh hoạt - Ôn bài múa hát: Bông hồng tặng Mẹ và Cô - Kiểm tra chuyên hiệu Nhà sử học nhỏ tuổi . - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra - HĐ cả lớp - BCH chi đội kiểm tra
Tài liệu đính kèm: