Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 22 Lớp 4

Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 22 Lớp 4

Tiết 1: Chào cờ - Nhận xét hoạt động tuần 21.

- Kế hoạch hoạt động tuần 22.

Tiết 2: Toán

 $ 106: LUYỆN TẬP CHUNG.

I, Mục tiêu:

Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số .

Có ý thức cẩn thận khi giải toán.

II, Chuẩn bị:

 Bảng, Sách.

 Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 51 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 22 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
 Ngày soạn: Ngày 7 tháng 2 năm 2009
Ngày giảng:Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009 
Tiết 1: Chào cờ - Nhận xét hoạt động tuần 21.
- Kế hoạch hoạt động tuần 22.
Tiết 2: Toán
 $ 106: Luyện tập chung.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số .
Có ý thức cẩn thận khi giải toán.
II, Chuẩn bị:
	Bảng, Sách.
	Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1 : ổn định tổ chức : (2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
3, Hướng dẫn luyện tập: (30’)
MT: Củng cố kĩ năng quy đồng mẫu số và rút gọn phân số.
Bài 1: Rút gọn phân số.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Trong các phân số, phân số nào bằng phân số ?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Nhóm nào có số ngôi sao đã tô màu?
- Chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
H át 
Kiểm tra vở bài tập của h/s 
- H/s nêu yêu cầu của bài.
- H/s làm bài.
+, = . +, = 
+, = +, = 
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s làm bài.
- Phân số bằng phân số là: ; .
- h/s nêu yêu cầu.
- H/s làm bài.
a, và 
= ; = 
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s xác định nhóm có số ngôi sao đã tô màu: b.
Tiết 3: Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4: Tập đọc:
$ 43: Sầu riêng.
I, Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
- Dk: Hoạt đọng cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1: ổn định tổ chức ( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Đọc thuộc bài Bè xuôi sông La.
- Nêu nội dung bài.
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Một học sinh khá đọc 
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho /hs đọc nối tiếp đoạn.
- G/v giúp h/s hiểu nghĩa từ cuối bài, g/v sửa phát âm cho h/s.
- Cho H/sđọc bài theo nhóm 2. 
- G/v đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quả, dáng cây sầu riêng.
- Câu văn nào nói lên tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- G/v giúp h/s tìm được giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho h/s luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- Nêu nội dug bài 
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Học cách miêu tả của tác giả.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- H/s đọc bài.
- Học sinh khá đọc 
- H/s chia đoạn.
- H/s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- H/s đọc đoạn trong nhóm 2.
- 1 vài nhóm đọc bài.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- H/s chú ý nghe gv đọc bài.
- Là đặc sản của miền Nam.
- Hoa: trổ vào cuối năm, thơm ngát....
- Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến,...
- Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút,
- H/s nêu:
VD: Sầu riêng là loại trái quý nhất của miền Nam, hương vị quyến rũ đến kì lạ
- H/s luyện đọc diễn cảm bài văn.
- H/s tham gia thi đọc diễn cảm.
- H/s nêu 
Buổi chiều
Tiết1: Lịch sử
$ 22: Trường học thời Hậu Lê.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nhà Hậu Lê rất quan tâm với giáo dục; tổ chức dậy hoạ, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê.
- Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ, nền nếp hơn.
- Coi trọng sự tự học.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh Vinh quy bài tổ và Lễ xướng danh (nếu có)
- Phiếu học tập của học sinh.
- Dk: Hoạt động nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức ( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Việc tổ chức quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Nội dung sgk.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm:
+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
+ Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì?
+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào?
- Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo.
3.2, Hoạt động 2:
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
- Gv giới thiệu tranh ảnh, hình sgk về Khuê Văn Các, Vinh quy bài tổ, Lễ xướng danh.
4, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
Hát
- H/s nêu.
- H/s đọc sgk.
- H/s thảo luận nhóm.
- Lập Văn Miếu, xây dựng và mở rộng Thái Học Viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách....
- Nho giáo, lịch sử và các vương triều phương Bắc.
- 3 năm có một kì thi Hương, thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại.
- Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào biêa đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu.
- Hs quan sát tranh nhận thấy nhà Hậu Lê rất coi trọng giáo dục.
Tiết 2: Toán
Ôn tập
Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số.
- Rèn kỹ năng vận dụng và tính toánnhanh, đúng.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Thực hành.
Bài 1: Rút gọn các phân số.
- Chữa và nhận xét
- Nêu cách thực hiện.
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số.
- Nêu cách thực hiện.
a, và 
b, và 
c, và 
- Chữa - nhận xét.
Bài 3: Phân số chỉ phần tô màu của hình.
3 Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau.
HS làm bảng con
- HS nêu cách thực hiện.
Làm phiếu bài tập.
- Đọc - nêu yêu cầu đề bài.
- Thi đua theo nhóm 4
A. C. 
B. D. 
Tiết 3: Luyện viết
Bài viết: sầu riêng
I, Mục tiêu:
	- Nắm được cách thức viết bài văn. Cách trình bày khoa học sạch đẹp.
	- Rèn cách viết chữ của học sinh (đúng mẫu chữ hiện hành trong trường tiểu học), rèn cách viết đẹp của học sinh.
II, Chuẩn bị :
	- Viết cả bài.
	- Vở luyện viết của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra.
	- Vở luyện viết của học sinh.
2, Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giáo viên đọc đoạn viết .
GV hướng dẫn học sinh Tìm hiểu bài.
- Tìm hiểu từ khó: Tên riêng và một số từ khó đối với học sinh của lớp.
- HD học sinh viết bảng con
GV nhận xét 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Gv đọc học sinh viết bài.
- Quan sát, nhận xét.
- Học sinh đọc bài (sầu riêng)
- Học sinh viết từ khó vào bảng con
- Hs chú ý cách trình bày, cách viết hoa tên riêng, cách trình bày.
- Nhận xét.
- Học sinh viết vở
3, Củng cố - Dặn dò
	- Nhắc lại cách viết.
	- Về nhà luyện viết thêm.
Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009
Tiết1 : Toán
$ 107: So sánh hai phân số cùng mẫu số.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ như sgk.
- Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, So sánh hai phâ số cùng mẫu số:
- Gv giới thiệu hình vẽ như sgk.
- Gv gợi ý để hs nhận ra cách so sánh.
2.2, Thực hành:
Bài 1: So sánh hai phân số sau.
MT: Rèn kĩ năng so sánh hai phân số .
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
MT: Rèn kĩ năng so sánh phân số với 1.
a, Gv nêu vấn đề:
So sánh hai phân số: và .
b, So sánh phân số sau với 1.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số bằng 5, tử số khác 0.
- Phân số nhỏ hơn 1 có đặc điểm như thế nào?
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (4’) 
HS nhắc lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hát 
- Kiểm tra vở bài tập của HS
- Hs quan sát hình vẽ, nhận xét:
+ Độ dài đoạn thẳng AC = AB
+ Độ dài đoạn AD = AB.
+ Độ dài đoạn AD dài hơn đoạn AC.
Nên .
- Hs nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs so sánh các phân số:
a, c, < 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs giải quyết vấn đề:
 < hay < 1 và = 1 nên < .
 - Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs nê yêu cầu.
- Hs viết các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số bằng 5 và tử số khác 0: 
 ;; ;; 
Tiết 2: Luyện từ và câu
 $ 43: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I, Mục tiêu:
- Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào?
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết 4 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần nhận xét.
- Phiếu viết 5 câu kể Ai thế nào?- bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? có đặc điểm gì?
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Phần nhận xét:
Bài 1: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau?
- Gv chốt lại các câu kể Ai thế nào?
Bài 2: Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được.
- Nhận xét.
Bài 3: Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ nào tạo thành?
2.3, Ghi nhớ:
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Tìm chủ ngữ của các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn dưới đây.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây mà em thích, trong đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào có đặc điểm gì?
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hát 
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định các câu kể Ai thế nào? là câu 1,2,4,5.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định chủ ngữ của các câu tìm được.
+ Hà Nội/
+ Cả một vùng trời/
+ Các cụ già/
+ Những cô gái thủ đô/
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nêu: chủ ngữ cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ.
- Chủ ngữ do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Hs xác định câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn: câu 3,4,5,6,8.
- Hs xác định củ ngữ của từng câu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc đoạn van đã viết.
Tiết 3:Thể dục
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết4: Khoa học
$ 43: Âm thanh trong cuộc sống. (tiết 1)
I, Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của âm thanh trong cuộc sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng làm tín hiệu: tiếng trống, tiếng còi xe,...)
- Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
II, Đồ dùng dạy học:	
Chuẩn bị theo nhóm:
- 5 chai, cốc giống nhau; tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống, tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
- Một số băng đĩa cát xét.
- Dk ... 
3, Củng cố, dặn dò:
- Đọc thêm hai đoạn văn bài tập 1.
- Viết hoàn chỉnh đoạn văn bài 2.
- Chuẩn bị bài sau
- Hs đọc.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nối tiếp đọc hai đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi già.
- Hs trao đổi ttheo nhóm 2.
- Hs trình bày ý liến.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nối tiếp nêu tên bộ phận của cây mà các em chọn tả.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc đoạn văn.
Tiết 4 : Mĩ thuật
 Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả.
I, Mục tiêu:
- Học sinh biết cấu tạo của các vật mẫu.
- Học sinh biết bố cục bài vẽ sao cho hợp lí; biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu; biết vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu.
- Học sinh quan tâm, yêu quý mọi vật xung quanh.
II, Chuẩn bị:
- Mẫu vẽ; hình gợi ý cách vẽ cái ca và quả.
- Giấy, vở vẽ, bút vẽ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Quan sát và nhận xét:
- Gv giới thiệu mẫu
- Gv gợi ý để hs nhận xét:
+ Hình dáng, vị trí của cái ca và quả.
+ Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu
+ Cách trình bày mẫu nào hợp lí hơn?
+ Hình nào có bố cục đẹp? Tại sao?
2.3, Cách vẽ cái ca và quả:
- Hình 2 sgk 51.
- Gv gợi ý để hs nhận ra cách vẽ.
- Gv lưu ý học sinh:
+ Nét vẽ cần có độ đậm nhạt thay đổi.
+ Vẽ xong hình, có thể vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu.
2.4, Thực hành:
- Tổ chức cho hs vẽ.
2.5, Nhận xét, đánh giá:
- Gv gợi ý để hs nhận xét một số bài vẽ về bố cục, tỉ lệ, hình vẽ.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát và nhận xét.
- Hs quan sát hình nhận ra các bước vẽ:
+ Vẽ khung hình
+ Vẽ phác khung hình chung
+ Tìm tỉ lệ bộ phận của ca và quả.
- Hs thực hành vẽ.
- Hs trưng bày bài vẽ.
- Hs nhận xét bài vẽ của mình và bài vẽ của bạn.
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp:
 Nhận xét chung tuần 21 
1, chuyên cần , đạo đức ,
 Học sinh có ý thức đi học đều, đúng giờ , tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn em đi học chưa chuyên cần như : bạn Tình .
 Các em có ý thức ngoan ngoãn , kính thầy cô và người trên , đoàn kết với bạn bè .,
2, Học tập : 
 Có ý thức học bài và làm khi đến lớp , trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài .
 Tuy nhiên bên cạnh đó vãn còn một số em chưa sôi nổi trong giờ học bài : như Viện , ninh .
3 Các hoạt động khác : 
 Các em có ý thức vệ sinh trước giờ vào lớp sạch sẽ , thể dục giữa giờ đều đặn , 
Vệ sinh cá nhân sạch sẽ .
4, Phương hướng tuần 22: 
 Duy trì những mặt tích cực trong tuần 21: 
 Khắc phục những mặt còn tồn tại trong tuần 22,
 Tổng hợp kết quả khảo sát lớp 4B 
Họ và tên : Đặng Thị Tình 
Điểm dạy : Phân hiệu B: Trường tiểu học Bảo Nhai A
Ngày tháng năm 2007 
Tiết 1: Tập đọc
$ 44: Chợ tết.
I, Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giầu màu sắc, vui vẻ,hạnh phúc của một phiên chợ Tết miền trung du.
2, Hiểu các từ ngữ trong bài:
Cảm thụ và hiểu được vẻ đẹp bài thơ: Bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài .
- Tranh ảnh chợ tết nếu có.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Đọc bài Sầu riêng.
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc
- Chia đoạn: 
- Tổ chức cho h/s đọc đoạn.
- G/v sửa phát âm, ngắt giọng cho hs.
- G/v đọc mẫu.
b,Tìm hiểu bài:
- Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
- Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao?
- Bên cạnh dáng vẻ riêng đó, những người đi chợ Tết có điểm chung gì?
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy?
- Nội dung bài.
c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Gv gợi ý giúp hs tìm được giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hát
- H/s đọc bài.
- H/s chia đoạn.
- H/s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- H/s đọc trong nhóm.
- 1 vài nhóm trước lớp.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên, núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,...
- Những thằng cu mặc áo đỏ chạy lon ton, các cụ già chống gậy bước lom khom,..
- Ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng ra chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
- Các từ ngữ: trắng, đỏ, hồng, lam, xanh biếc, thăm, vàng tía, son.
- Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua bức tranh, ta thấy cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê vào dịp Tết.
- Hs chú ý luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
- Hs tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ.
Tiết2: Toán
$ 108: Luyện tập.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
- Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
- Thực hành sắp xếp ba phân số cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
3, Hướng dẫn luyện tập: (30’)
Bài 1: So sánh hai phân số sau.
MT: Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:So sánh các phân số sau với 1. 
MT:Củng cố, về so sánh phân số với 1.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
MT:Thực hành sắp xếp phân số.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Chuẩn bị bài sau. 
Hoạt động của trò
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs so sánh:
a, > . b, <
c, 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
+ Phân số > 1 là: ; ; .
+ Phân số < 1 là: ; ; .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
a, ; ; ; b, ; ; .
c, ; ; ; c, ; ; ;
Tiết 3 : Tập làm văn
$ 43: Luyện tập quan sát cây cối.
I, Mục tiêu:
- Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
- Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung bài tập 1a,b.
- Bảng viết sẵn lời giải bài tập 1d,c.
- Tranh ảnh một số loài cây.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Đọc dàn ý tả một cây ăn quả theo 1-2 cách đã học.
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đọc lại 3 bài văn: Sầu riêng, Bãi ngô, Cây gạo và nhận xét:
a,Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự nào?
b, Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào?
c, Chỉ ra các hình ảnh so sánh và nhân hoá mà em thích. Theo em hình ảnh so sánh và nhân hoá này có tác dụng gì?
- Gv liệt kê các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong 3 bài văn.(dán lên bảng)
d, Bài văn nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể?
e, Miêu tả một loài cây và miêu tả một cây có gì giống và khác nhau?
- Gv nhận xét, chốt lại .
Bài 2: Quan sát một cây và ghi lại những điều quan sát được.
- Gv treo tranh, ảnh một số loài cây.
- Gv và hs nhận xét kết quả quan sát của hs.
3, Củng cố, dặn dò (4’)
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hát 
- Hs đọc.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc thầm 3 bài văn.
- Hs thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi:
Bài văn
Trình tự q/s
Giác quan
Bãi ngô
Theo từng thờikì
Thị giác, khứu giác, vị giác, thính giác.
Sầu riêng
Theo từng bộ phận
Cây gạo
Theo từng thờikì
- Hs nối tiếp nêu các hình ảnh so sánh, nhân hoá mà các em thích.
- Hs nêu tác dụng của các hainhf ảnh so sánh, nhân hoá.
- Hs nêu:
+ Bãi ngô: miêu tả một loài cây.
+ Sầu riêng: miêu tả một loài cây.
+ Cây gạo: miêu tả một cái cây.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu tên cây đã quan sát.
- Hs ghi lại những điều quan sát được.
- Hs trình bày.
Tiết 4: Đạo đức
(Giáo viên chuyên dạy)
Buổi chiều
Tiết 1 : Địa lí
$ 22: Hoạt động sản xuất của người dân
 ở đồng bằng nam bộ.
I, Mục tiêu:
Học xong bài, học sinh biết:
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn quả, đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
- Nêu được một số dẫn chứng chứng minh cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó.
- Dựa vào tranh ảnh, kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo.
- Khai thác kiến thức từ tranh, ảnh, bản đồ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp. nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức:( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Trình bày những đặc điểm về nhà ở, trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ?
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước:
- Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
- Lúa gạo, trái cây ở đồng bằng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
- Gv mô tả thêm về vườn cây trái ở đồng bằng Nam Bộ.
- Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất lúa gạo, xuất khẩu lúa gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới.
2.3, Nơi nuôi trồng và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước:
- Gv giải thích thêm về: thuỷ sản, hải sản.
- Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
- Kể tên thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
-Thuỷ sản của đồng bằng đượctiêu thụ ởđâu?
- Gv mô tả thêm về việc nuôi cá tôm ở đồng bằng này.
- Tổ chức cho hs xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người:
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của thầy
- Hát 
- Hs trình bày.
- Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
- Cung cấp cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Vùng biển có nhiều cá tôm và các hải sản khác, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Hs kể tên: 
- Tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
Hoàn thành sơ đồ sau bằng cách điền mũi tên :
+ Đồng bằng lớn nhất
+ Đất đai màu mỡ Vựa lúa,
+ Khí hậu nóng ẩm, vựa trái cây 
nguồn nước dồi dào lớn nhất cả
+ Người dân cần cù nước
 lao động 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 22 cktkn(2).doc