Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Phạm Thị Hương

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Phạm Thị Hương

Tiết 3: Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I./ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

 - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II./ CHUẨN BỊ

+ GV: Chép đoạn văn luyện đọc diễn cảm lên bảng phụ.

+ HS: SGK

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 24 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Phạm Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thực hiện từ ngày 26 đến ngày 30 tháng 10 năm 2009
 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
..
Tiết 2 : Lịch sử ( Đ/ C Mai mơ dạy)
..
Tiết 3: Tập đọc: Ông trạng thả diều
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	 Chép đoạn văn luyện đọc diễn cảm lên bảng phụ.
+ HS: 	 SGK
III./ Hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A)KT bài cũ : Không KT
B)Bài mới: 30
1.Giới thiệbài
- Giới thiệu chủ điểm ( Có chí thì nên)
- Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì?
? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
? Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
2. Tìm hiểu bài 
* Luyện đọc:
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Đọc theo cặp 
- GV đọc diễn cảm toàn bài
* Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn: “Từ đầu. chơi diều”
? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?
Hoàn cảnh GĐ thế nào? Ông thích trò chơi gì?
? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
? Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì?
- Đọc đoạn 3.
? Nguyễn Hiền chăm học và chịu khó ntn?
? ND đoạn 3 là gì?
? Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông trạng thả diều"
? Đoạn 4 ý nói gì?
TL nhóm 2
? Câu tục ngữ thành ngữ nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?
? Câu chuyện khuyên ta điều gì?
? Nêu ND của bài?
c. HDHS đọc diễn cảm:
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- Luyện đọc đoạn" Thầy phải kinh ngạc..... đom đóm vào trong"
 - NX và cho điểm.
C). Củng cố, dặn dò.
? Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? 
? Truyện giúp em hiểu điều gì?
- Có chí thì nên
- Những con người có nghị lực ý chí sẽ thành công.
- ...vẽ những em bé cố gắng trong HT. Chăm chú nghe thầy giảng bài...
- 4 đoạn.
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- Tạo cặp, đọc đoạn
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- 1 HS đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm.
- ... vua Trần Nhân Tông nhà nghèo
-Trò chơi diều
- Đọc đến đâu hiểu ngay đến đó.
.. thì giờ chơi diều.
* ý1, 2: Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
- 1 HS đọc đoạn 3 lớp đọc thầm.
- Nhà nghèo, hiền phải bỏ học đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối đến đợi bạn học thuộc bài rồi mượn sách của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, gạch vỡ, đèn là vỏ trứng.....Mỗi lần có kì thi Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
*ý3: Đức tính ham học và chịu khó của Hiền.
- 1 HS đọc đoạn 4 
- Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13,.... ham thích chơi diều.
- 1 HS đọc câu hỏi 4
- HS nêu
- Câu chuyện khuyên ta phải có chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.
* ND: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng chậm rãi, cảm hứng, ca ngợi nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tín cách sự thông minh, cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khócủa Nguyễn Hiền.
- Luyện đọc theo cặp
- 3HS thi dọc diễn cảm.
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
.
..
Tiết 4: Toán: nhân một số với 10,100, – chia cho 10,100,
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết cách thực hiện phép nhân 1 số TN với 10, 100, 1000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...
 - Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia với ( hoặc cho) 10, 100, 1000)
II./ Chuẩn bị
+ GV:	 Bảng phụ
+ HS: 	 Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
 Hoạt động dạy
 Hoạt đông dạy
A)Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
245768 x 5 7680021 x 8
- Nhận xét , cho điểm
B)Bài mới: 30
1. Hướng dẫn nhân 1 số TN với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10
- Thực hiện phép nhân
 35 x 10 = ?
- 35 x 10 = 350
? Em có NX gì về thừa số 35 với tích 350?
? Qua VD trên em rút ra NX gì?
- Thực hiện phép chia
350 : 10 = ?
? Qua VD trên em rút ra KL gì?
2. HDHS nhân một số với 100,1000...
hoặc chia 1 số tròn trăm tròn nghìn cho 100, 1000...
35 x 100 = ? 35 x 1000 = ?
3500 : 100 = ? 35000: 1000 = ?
? Qua các VD trên em rút ra NX gì?
2. Bài tập
Bài 1(T56) : Tính nhẩm
- Thi nêu kết quả nhanh
- Nêu lại NX chung
a.18 x 10 = 180 
 18 x 100 = 1800 
 18 x 1000 = 18 000 
b. 9000 : 10 = 900 
 9000 : 100 = 90
 9000 : 1000 = 9
Bài 2(T59) : Nêu y/c?
VD : 300 kg = tạ
Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm 300 : 100 = 3
Vậy 300 kg = 3 tạ
C). Củng cố, dặn dò:
- NX chung giờ học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng , lớp nháp
- Nhận xét
- 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
- 350 gấp 35 là 10 lần .
- Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số 0.
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
- 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35000
 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35
- Rút ra KL
- Làm miệng
a. 256 x 1000 = 256 000
 302 x 10 = 3 020
 400 x 100 = 40 000
b. 20020 : 10 = 2 002
 200200 : 100 = 2 002
 2002000 : 1000 = 2 002
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Làm bài
- Nêu kết quả
70 kg = 7 yến 10 kg = 1 yến
800 kg = 8 tạ 100 kg = 1 tạ
300 tạ = 30 tấn 10 tạ = 1 tấn
120 tạ = 12 tấn 1 000 kg = 1 tấn
5 000 kg = 5 tấn 1 000 g = 1 kg
 4 000 g = 4 kg
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
.
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Sáng
Tiết 1: Thể dục: Giáo viên chuyên
.
Tiết 2: Chính tả: Nếu chúng mình có phép lạ
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ. Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s / x; dấu hỏi / dấu ngã
II./ Chuẩn bị
+ GV:	 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a.
+ HS: 	VBT
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) KT bài cũ:
GV đọc cho HS viết : chương trình , trường học, câu chuyện , truyện kể
- Nhận xét, cho điểm 
B) Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nhớ viết:
- Đọc 4 khổ thơ đầu của bài viết
- Đọc thuộc lòng
? Những bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước gì?
? Nêu từ ngữ khó viết?
- Gv đọc từ khó viết:
? Nêu cách trình bày bài?
- Viết bài
- Chấm 5, 7 bài viết
 3. Làm bài tập
Bài 2(T105) : ? Nêu y/c?
Bài 3 (T105) : ? Nêu y/c?
C). Củng cố, dặn dò:
- NX chung tiết học
- Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng , lớp nháp
- Nhận xét
- 1, 2 hs đọc
- 1 hs đọc thuộc lòng
- ...mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn , làm viẹc có ích...
- HS nêu
- HS viết nháp,1 HS lên bảng.
Hạt giống, trong ruột, đúc thành,đáybiển
- HS nêu
- Viết bài và tự sửa lỗi
Điền vào chỗ trống
a. s hay x
b. Dấu hỏi hay dấu ngã
- Làm bài tập vào SGK. 2 HS lên bảng. 
- Làm bài cá nhân
- Đọc bài làm
- Sang, xíu, sức, sức sống, sáng 
- Nổi, đỗ, thưởng, đỗi, chỉ, nhỏ. 
 Thuở, phải, hỏi, của, bữa, để, đỗ.
- Viết lại cho đúng
a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
b. Xấu người đẹp nết
c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
 Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi 
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
 .
.
Tiết 3: Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
II./ Chuẩn bị
+ GV:	Bảng phụ ghi họ và tên (phần NX)
+ HS: 	VBT.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A)Bài cũ
- Thế nào là động từ? Lấy ví dụ?
- Nhận xét
B)Bài mới: 30
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1 (T106) : ? Nêu yêu cầu của bài?
- Chúng bổ sung ý nghĩa gì?
Bài 2(T106): Điền vào chỗ trống
- Điền từ: Đã, đang, sắp
Bài 3(T106) : ? Nêu y/c?
- Thi đua làm bài nhanh, đúng
? Nêu tính khôi hài của truyện
C). Củng cố, dăn dò:
- NX chung tiết học
- Ôn và hoàn thiện lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời
- Nhận xét
Động từ được bổ sung ý nghĩa
- Gạch chân các động từ được bổ sung ý nghĩa: Đến, trút
- Chúng bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ
a.Từ sắp bổ sung ý nghĩa t/g cho ĐT đến. Nó cho biết sự việc diễn ra trong t/g rất gần.
b. Từ đã bổ sung ý nghĩa cho đt trút . Nó cho biết sự việc được hoàn thành rồi. 
- Nêu yêu cầu của bài
- Đọc thầm câu văn, đoạn thơ
a. Đã thành
b. Đã hót, đang xa, sắp tàn
- 1 HS nêu, lớp đọc thầm.
- Thay đổi các từ chỉ thời gian
- Đọc mẩu chuyện vui
- Nhà bác học tập trung làm việc nên đãng trí mức, được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì hỏi "Nó đang đọc sách gì ?"
- Vì ông nghĩ ngưòi ta vào thư viện để đọc sách, không nhớ là trộm cần ăn cắp đồ đạc quý giá chứ không cần đọc sách. 
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Tiết 4: Toán: TíNH CHấT KếT HợP CủA PHéP NHÂN
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán
 - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhâ
II./ Chuẩn bị
+ GV:	Vẽ sẵn bảng như SGK lên bảng.
+ HS: 	Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
 Hoạt đông học 
 Hoạt động học
A). KT bài cũ: 3
? Muốn nhân 1 số TN với 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
? Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...ta làm thế nào?
B).Bài mới : 
1.Giới thiệu bài
2. Bài mới
a. So sánh giá trị của 2 biểu thức
- Tính giá trị của 2 biểu thức
( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4)
? NX kết quả
b. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống
- Tính giá trị của biểu thức (a x b) x c
và a x( b x c)
? S2 kết quả ( a x b) x c và a x ( b x c) trong mỗi trường hợp và rút ra KL?
- (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số.
- a x(b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích
( đây là phép nhân có 3 thừa số)
? Dựa vào CTTQ rút ra KL bằng lời?
3. Thực hành
 Bài1(T61) : ? Nêu y/c?
4 x5 x 3
b. 5 x 2 x7
Bài 2(T61) : ? Nêu y/c?
 a. 13 x 5 x 2
b. 2 x 26 x 5 
Bài3 (T61) : Giải toán
C1: Bài giải
 Số học sinh của 1 lớp là
2 x 15 = 30 ( học sinh)
 Số học sinh của 8 lớp là
 30 x 8 = 240 ( học sinh )
Đáp số: 240 học sinh
C) Củng cố, dặn dò: 
 - Nx chung giờ học 
 - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
- 2HS nêu
- Nhận xét
Làm bài vào nháp
 (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 
 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
- 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
a
b
c
(a x b) x c
a x ( b x c)
3
4
5
(3 x 4) x 5
= 60
3 x (4 x 5) = 60
5
2
3
(5 x 2) x 3
= 30
5 x (3 x 2) = 30
4
6
2
(4 x 6) x 2
= 48
4 x (6 x 2 ) = 48
- Viết vào bảng
- HS nêu ( a x b) x c = a x ( b x c)
* Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có t ... theo đơn vị đo dm2
- Biết được 1 dm2 = 100cm2 và ngược lại
II./ Chuẩn bị
+ GV:	 Bảng phụ
+ HS: 	 Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A). KT bài cũ: 
1 HS lên bảng lớp làm nháp. 
 15 dm = cm, 1m =....dm
B).Bài mới: 30
1. Giới thiệu đề-xi-mét vuông
- Đơn vị đo diện tích: dm2
- Gv lấy hình vuông cạnh 1 dm
- Gv chỉ vào bề mặt của hình vuông:
Đề-xi mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1dm , đây là đề-xi - mét vuông
- Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2
? Hình vuông cạnh 1dm được xếp đầy bởi bao nhiêu hình vuông nhỏ
( DT 1cm2) ?
? Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu cm2?
Vậy 1 dm2=..cm2
2. Luyện tập:
Bài1(T63): Đọc
 - Luyện đọc
Bài2(T63) : ? Nêu y/c?
 - Luyện viết
Bài3(T63) : ? Nêu y/c?
Bài 5T63) : Ghi Đ/S
- Đọc từng phần và ghi Đ/S
C) Củng cố, dặn dò :3
- NX chung giờ học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng
- NX sửa sai
- Quan sát và đo cạnh hình vuông
- Nghe
- Hs đọc và viết dm2
- 100 hình vuông nhỏ
( 10 x 10= 100 hình vuông)
- ...có diện tích 1 cm2
- 1dm2 = 100cm2
- Hs nêu lại
- Làm bài miệng
+ Ba mươi hai đề-xi-mét vuông
+ Chín trăm mời một đề-xi-mét vuông
- Viết theo mẫu
- Làm bài vào SGK, 1 HS lên bảng
- 812dm2; 1967dm2; 2812dm2
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Làm bài cá nhân, 3HS lên bảng
1dm2 = 100cm2 48dm2 = 4 800cm2
100cm2 = 1dm2 2 000cm2 = 20dm2
1 997dm2 = 199 700cm2
9 900cm2 = 99dm2
- Tính diện tích 2 hình
+ Hình vuông: 1 x 1 = 1 dm2
+ Hình CN: 20 x 5 = 100cm2 = 1dm2
a. Đ c. Đ
b. S d. S
 - Nghe 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
.
Tiết 4: Luyện từ và câu: danh từ
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Hs hiểu thế nào là tính từ.
- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ
II./ Chuẩn bị
+ GV:	 Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
+ HS: 	 Vở bài tập.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KT bài cũ:
- Làm lại BT 2, 3 (T 106, 107)
- NX, đánh giá
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
 Bài 1,2 (T110-111) : Đọc truyện
a.Tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i 
b. Màu sắc của sự vật
 Những chiếc cầu
 Mái tóc của thầy Rơ-nê
c. Hình dáng, kích thước và và đặc điểm khác nhau của sự vật
 Thị trấn
 Vườn nho
 Những ngôi nhà
Dòng sông
 Da của thầy Rơ-nê
*GV: những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng kích thước và đ2 của sự vật gọi là tính từ.
Bài 2(T111) : ? Nêu y/c?
 ? Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
? Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi ntn?
*GV: Những từ miêu tả đ2 , t/c của sự vật, HĐ trạng thái của người, vậtđược gọi làtính từ.
c. Phần ghi nhớ:
? Thế nào là tính từ?
- Nêu VD minh hoạ
3. Luyện tập :
Bài1(T111) : ? Nêu y/c?
- Làm bài cá nhân
- Trình bày bài 
Bài2(T112) : ? Nêu yêu cầu của bài?
 Đặt câu có tính từ
- Nói về 1 người bạn hoặc người thân của 
em
- Nói về 1 sự vật quen thuộc với em
- GV nhận xét, bổ sung
C). Củng cố, dặn dò :3
 ? Thế nào là tính từ? Cho ví dụ?
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau
- Mỗi hs làm 1 bài
- Nhận xét
- Cậu hs ở ác- boa
- Đọc nội dung bài tập 1 và 2( 2HS)
- Theo cặp, trao đổi và nhận xét
-3 HS làm bài tập vào phiếu
- chăm chỉ, giỏi
- nhỏ
- con con
- nhỏ bé, cổ kính
- hiền hoà
- nhăn nheo
- Nghe
- ...bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại
- ...dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi.
- HS nêu
- Đọc nội dung phần ghi nhớ
- Nhỏ nhắn, ngoan, nguy nga, xấu xí, dài ngắn, xanh
- Tìm tính từ trong đoạn văn
- Tính từ trong đoạn văn
- 2 Hs lên bảng, lớp dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ SGK
a. gầy gò, cao, sang, cũ, cao, 
trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm 
ấm, khúc chiết, rõ ràng
b. quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hang, tướng, ít, dài, thanh mảnh
- Nhiều HS nói
- Nhận xét
-1 HS nêu 
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
Chiều
 Tiết1 : Đạo đức ( Đ/ c Hà dạy)
 Tiết 2: Tiếng Việt: luyện tập trao đổi với người thân
Tiết 3: Khoa học: : Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể:
- Trình bày mây được hình thành nh thế nào?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ cho bài
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động học
Hoạt động học
A.KT bài cũ : 
? Nước tồn tại ở những thể nào?
? Nêu t/c của nước ở thể khí, thể rắn
B)Bài mới:30
 a.HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của
nước trong tự nhiên
?Trình bày mây được hình thành như thế nào? ?Giải thích được nước mưa từ đâu ra.
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn
Bước2: Làm việc cá nhân
? Mây được hình thành như thế nào?
? Nước mưa từ đâu ra?
* GV kết luận
? Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? 
HĐ2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước
Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
Bước1: Tổ chức và HD
Bước 2: Làm việc theo nhóm
 -Trình bày, đánh giá
 - Gv đánh giá( trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập)
C). Củng cố, dặn dò: 
- NX chung tiết học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau
 - 2Hs lên bảng
 - Nhận xét
- Thảo luận nhóm 2
- Nghiên cứu câu chuyện: Cuộc phiêu
 lưu của giọt nước (T46-47)
- Nước từ ao, hồ, sông, suối bốc hơi gặp không khí lạnh ngưng tụ thành các đám mây.
- Các đám mây lên tiếp tục bay lên cao
càng lên cao càng lạnh nhiều hạt nước nhỏ hợp lại thành giọt nước lớn , trĩu nặng rơi xuống tạo thành mưa 
- Đọc mục bạn cần biết
- 2, 3 hs phát biểu
- Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại , tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên.
- Chia lớp thành 6 nhóm
- Phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa
- Thêm lời thoại
- Các nhóm lên trình bày
- Nx, đánh giá nhóm bạn (đúng trạng thái của nước ở từng giai đoạn hay không)
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
Tiết 4: Toán: Đề –xi –mét
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Sáng
Tiết 1: Kĩ thuật (Đ/C Thuý dạy)
Tiết 2: Tập làm văn: Mở bài trong bài văn kể chuyện
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp
II./ Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ ghi nội dung phần nhận xét.
+ HS: 	Vở bài tập.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) KTbài cũ:3
- Thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực vươn lên
B). Bài mới :30
 a. Giới thiệu bài :
 b. Phần nhận xét :
Bài1,2(T112) : ? Nêu y/c?
- Đọc nội dung bài tập
? Tìm đoạn mở bài trong chuyện?
Bài 3(T112) : ? Nêu y/c?
? Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt?
- 2 cách mở bài
+ Mở bài trực tiếp
+ Mở bài gián tiếp
? Thế nào là mở bài trực tiếp?
? Thế nào là mở bài gián tiếp?
c. Phần ghi nhớ:
d. Phần luyện tập:
Bài1(T113) : ? Nêu y/c?
- Mở bài trực tiếp
- Mở bài gián tiếp
* Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách
Bài 2(T114) : ? Nêu y/c?
Tìm cách mở bài
? Tìm câu mở bài?
? Truyện mở bài theo cách nào?
Bài3(T1140) :
 ? Nêu yêu cầu của bài?
-YCHS làm vở BT
- Đọc câu mở bài
+ Bằng lời người kể chuyện
+ Bằng lời của bác Lê
C). Củng cố, dặn dò:3
 - Nhận xét chung tiết học
 - Hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sau
- 2 hs thực hành trao đổi
- NX, bổ sung cho bạn
- 1 HS nêu
- 1,2 hs đọc nội dung bài tập
- Trời mùa thu mát mẻ..cố sức tập chạy.
- So sánh 2 mở bài
- Đọc mở bài thứ 2
- Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể
- Bài 1
- Bài 2
- HS nêu
- Đọc phần ghi nhớ( SGK)
- Đọc yêu cầu của bài
- Cách a
- Cách b, c, d
- 2 hs tập kể theo 2 cách
- Đọc yêu cầu của bài
-“Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê”
- Mở bài trực tiếp
- Kể phần mở đầu câu chuyện theo cách gián tiếp
- Làm bài cá nhân
- Viết lời mở bài gián tiếp vào vở
- 3, 4 HS đọc
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
Tiết 3: Toán: mét vuông
I./ Mục tiêu: Giúp học sinh
- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích m2
- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2
- Biết 1m2= 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2
II./ Chuẩn bị
+ GV:	Bảng phụ .
+ HS: 	Đồ dùng học toán.
III./ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A) KT bài cũ: 5 
1 dm2 = ... cm2 ; 10cm2 ... dm2
B)Bài mới : 30 
 1. Giới thiệu m2
- Mét vuông là đơn vị đo diện tích
- Treo hình vuông
? Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu?
- GV giới thiệu cách đọc và cách viết
?Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ?
- Vậy 1m2 = .dm2
2. Thực hành :
Bài 1(T65) : ? Nêu y/c?
Bài 2(T65) : ? Nêu y/c?
Bài 3(T65) : Giải toán
? Nêu kế hoạch giải?
Bài 4(T65) : Tính dt của miếng bìa
.
C) Củng cố dặn dò :3
 - Nhận xét chung giờ học
 - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau
- 2HS lên bảng, lớp nháp
- Nhiều HS nhắc lại
- Quan sát hình đã chuẩn bị
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m .
- 1 vài HS nhắc lại
- Có 100 hình vuông nhỏ
- 1m2 = 100dm2
 100dm2 = 1m2
- Đọc, viết theo mẫu
- Làm bài vào SGK, 2 HS lên bảng, NX
- Viết số thích hợp vào chỗ trống
- Làm bài cá nhân, chữa bài
- HS đọc YC, làm bài , chữa bài
Bài giải
Diện tích 1 viên gạch lát nền là:
30 x 30 = 900 (cm2)
Diện tích căn phòng là:
900 x 200 = 180 000 (cm2)
180 000cm2 = 18m2
 Đáp số: 18m2
- Có thể có 3 cách giải, tuỳ HS chọn
- Đọc đề, phân tích đề và làm bài
- Tính diện tích 1 viên gạch
- Tính diện tích căn phòng
- Đổi đơn vị đo diện tích
Bài giải:
DT của hình chữ nhật thứ 1 là:
4 x 3= 12(cm2))
DT của hình chữ nhật thứ 2 là:
6 x 3 =18( cm2)
Chiều rộng của hình chữ nhật thứ 3 là:
5 - 3 = 2 (cm)
DT của hình chữ nhật thứ 3 là:
15 x 2 = 30 (cm2)
DT của mảnh bìa đã cho là:
12 + 18 + 30 = 60 ( cm2)
Đáp số: 60 cm2
- Nghe
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 .
 .
 .
.
Tiết 4: Sinh hoạt
 I./ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Thấy được ưu khuyết điểm của lớp, bản thân trong tuần qua.
- Đề ra được phương hướng cho tuần tới.
II./ Chuẩn bị
 + GV: Nội dung sinh hoạt
III./ Hoạt động dạy - học
1, Giáo viên nhận xét ưu, khuyết điểm:
a) ưu điểm 	:
b) Tồn tại:
2, Phương hướng tuần tới :
 Chiều
 Tiết 1: Địa lí : ( Đ/ C Bảo dạy ) 
Tiết 2: Tiếng Việt Mở bài trong bài văn kể chuyện
 Tiết 3: Toán mét vuông

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_pham_thi_huong.doc