Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 31 Lớp 4

Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 31 Lớp 4

Tập đọc

Ăng - co Vát

I. Mục đích, yêu cầu

 - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài vơí giọng chạm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

 - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

II. Đồ dùng dạy học.

 - ảnh khu đền trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học

1, Kiểm tra bài cũ : HTL bài thơ: “Dòng sông mặc áo”? Trả lời câu hỏi nội dung?

 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài

 b. Các hoạt động

1. Luyện đọc.

- Chia đoạn: 3 đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp (2lần)

+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:

+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.

- Luyện đọc theo cặp.

- Goi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ.

2. Tìm hiểu bài.

* Đoạn 1 : HS đọc thầm .

+ Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?

+ Nêu ý chính đoạn1?

* Đoạn 2 : HS đọc thầm

+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào?

+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?

 

doc 21 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn KTKN - Tuần 31 Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Ăng - co Vát 
I. Mục đích, yêu cầu
	- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài vơí giọng chạm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
	- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
II. Đồ dùng dạy học.
	- ảnh khu đền trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ : HTL bài thơ: “Dòng sông mặc áo”? Trả lời câu hỏi nội dung?
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
1. Luyện đọc.
- Chia đoạn: 3 đoạn, yêu cầu HS đọc nối tiếp (2lần)
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Goi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm kính phục, ngưỡng mộ.
2. Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1 : HS đọc thầm .
+ Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Nêu ý chính đoạn1?
* Đoạn 2 : HS đọc thầm 
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
+ Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
+ Yêu cầu HS nêu ý chính đoạn 2?
* Đoạn 3 : HS đọc thầm.
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày?
+ Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp?
+ Nêu ý chính đoạn 3?
+ Yêu cầu HS nêu ý chính của bài.
* GV giảng: Đền Ăng-co Vát là 1 công trình kiến trúc và điêu khắc theo kiểu mẫu, mang tính nghệ thuật thời cổ đại của nhân dân Cam-pu-chia có từ thế kỉ XII.
3. Đọc diễn cảm.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, tìm cách đọc bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ GV đọc mẫu. 
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò 
- HS nêu lại nội dung của bài.
Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài: “Con chuồn chuồn nước”.
- Đọc nối tiếp đoạn:
+ Đoạn 1: Ăng-co Vátđầu thế kỉ XII.
+ Đoạn 2: Khu đền chính xây gạch vỡ.
+ Đoạn 3: Toàn bộ khu đền từ các ngách.
- 2 HS cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ ...được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ 12.
+ Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát.
+ Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng.
+ Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
+ Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp.
+ Lúc hoàng hôn.
+ ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm...
+ Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn.
+ Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền Ăng-co Vát, một công trình kiến trúcvà điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
-3 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc.
- Theo dõi.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 3-5 HS thi đọc.
---------------------------------------------------------
Chính tả (Nghe - viết)
Nghe lời chim nói 
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nghe – viết đúng bài CT; biết trình bày các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Lam đúng BT CT phương ngữ 2.a.
II. Lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ : Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,...
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
1. Hướng dẫn HS nghe- viết.
- Đọc bài chính tả:
+ Loài chim nói về điều gì?
- Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình truỷ điện.
+ Tìm và viết từ khó?
- HS lên bảng viết một số từ .
+ Cách trình bày? 
- GV đọc bài - HS nghe viết .
- GV thu bài chấm:
- GV cùng nhận xét chung.
2. Luyện tập 
Bài 2)a.
- HS làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét .
Bài 3a.
- Làm bài vào vở:
- Trình bày:
KQ : Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi băng này.
3. Nhắc nhở, dặn dò
Đọc bài .
Trả lời .
Tìm từ khó. 
Lên bảng viết một số từ .
- lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,...
Trả lời. 
- HS suy nghĩ trả lòi.
- là, lạch, lãi, làm, lãm, lảng, lảnh, lãnh, làu, lảu, lảu, lí, lĩ, lị, liệng, lìm, lủng, luôn, lượng,..
- này, nãy, nằm, nắn, nấng, nấu, nơm, nuột, nước, nượp, nến, nống, nơm,
- Làm bài .
-------------------------------------------------------------
Toán
Thực hành (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
	* BT cần làm: 1.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới: a. Giới thiệu bài 
 b. các hoạt động 
I. Ví dụ: 
Bài toán : HS đọc 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
- Cho HS thảo luận nhóm .
- Các nhóm chữa bài .
II. Luyện tập 
Bài 1:
- HS đọc đề bài .
+ Muốn vẽ được chiều dài thu nhỏ cần phải biết cái gì? 
HS làm bài vào vở.
Đổi vở kiểm tra chéo. 
Chữa bài : HS đọc chữa bài .
Bài 2:
HS đọc đề bài. 
Thảo luận nhóm .
Các nhóm trình bày. 
3. Củng cố – Dặn dò 
 Nêu nội dung bài học .
- Đọc đề bài .
- Trả lời 
- Thảo luận nhóm .
- Đổi 20 m = 2000cm.
Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
 Lớp vẽ vào giấy.
 Đổi 3m = 300cm
Chiều dài trên bản đồ là : 
 300 : 50 = 6(cm)
 A B
 Tỉ lệ: 1:50
Đọc đề bài .
 Bài giải
 Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm
 Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 
 800 : 200 = 4(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là:
 600 : 200 = 3(cm)
 3cm
 4cm
 Tỉ lệ: 1 : 200
------------------------------------------------------
Khoa học
Trao đổi chất ở thực vật 
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể:
	- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, các chất khoáng khác
	- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
II. Lên lớp 
 1, Kiểm tra bài cũ : Nêu vai rò của không khí đối với thực vật?
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1) Trao đổi chất ở thực vật 
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 sgk/122.
- Gọi HS đọc câu hỏi SGK. 
- Cho HS thảo luận nhóm. 
+ Thưc vật lấy gì từ môi trường để sống? 
+ Thực vật thải ra môi trường những gì? 
+ Quá trình đó gọi là gì? 
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?
 2) Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật.
- Yêu cầu HS đọc, quan sát sơ đồ SGK : Sơ đồ trao đổi khí, sơ đồ trao đổi thức ăn. 
- HS thực hành vẽ sơ đồ : 1 dãy vẽ sơ đồ trao đổi khí, 1 dãy vẽ sơ đồ trao đổi thức ăn .
- HS trình bày : Thuyết minh về sơ đồ mình vẽ. 
- GV cùng HS nhận xét .
* Mục bạn cần biết : 2-3 HS đọc .
Quan sát hình SGK .
Đọc câu hỏi .
Thảo luận nhóm. 
+ Nước, ánh sáng, chất khoáng, khí các bô níc, ô-xi.
+... khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác.
+ Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật.
+ Là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bon-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bon-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác.
- HS thực hành.
- 1 số HS trình bày, các nhón khác nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – Dặn dò 
 - Nêu sự trao đổi chất ở thực vật 
 - Dặn dò : Hoàn chỉnh sơ đồ .
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ cho câu 
I. Mục tiêu:
	- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
	- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.
II. Lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
I. Nhận xét 
1. HS đọc đề bài .
- GV chép 2 câu lên bảng. 
2. Đặt câu cho bộ phận gạch chân? 
3. Mỗi phần in nghiêng 
II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ.
III. Luyện tập 
Bài 1: 
HS đọc đề bài 
HD cách trình bày : Viết cả câu rồi gạch chân dưới TN 
HS làm bài vào vở 
Chữa bài : HS đọc chữa 
KQ : 
a. Ngày xưa,...
 TN
b. Trong vườn,...
 TN 
c. Từ tờ mờ sáng,...
 TN 
Bài 2 
HS đọc đề bài 
VD : Chủ nhật tuần trước, em được bố mẹ cho về quê thăm ông bà ngoại. Nhà bà ngoại có mảnh vườn rất rộng. Em cùng các chị ra vườn chơi. 
Viết đoạn văn vào vở. 
Chữa bài : HS đọc chữa bài .
GV cùng HS nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò 
 Nhận xét giờ học.
- HS đọc đề bài. 
- Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
- Nhờ tinh thần ham học hỏi bổ sung ý nghĩa về mục đích 
- Sau này thời gian 
- 2-3 HS đọc.
- HS đặt câu.
Trả lời .
Đọc ghi nhớ. 
Đọc đề bài .
Làm bài vào vở .
Đọc chữa bài .
------------------------------------------------------------
Tin học
Tiết 61
GV bộ môn dạy
---------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
I. Mục đích, yêu cầu
	 - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về 1 cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa,
	 - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạ về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
	- ảnh về cuộc du lịch tham quan, cắm trại (nếu có).
III. Lên lớp 
 1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Tìm hiểu đề 
- GV viết đề bài lên bảng: 
- GV hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
* Gợi ý : 
- 2 HS đọc nối tiếp 2 gợi ý của bài .
*Nhắc nhở : Nhớ lại để kể một chuyến du lịch cùng bố mẹ, cùng các bạn. Nếu chữa từng đi du lịch có thể kể một chuyến đi thăm ông bà  
- Có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh.
- Một số em không tìm truyện có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc.
- Giới thiệu câu chuyện mình chọn kể:
2) Thực hành 
- Kể chuyện trong nhóm .
- Thi kể trước lớp cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn .
GV cùng học sinh bình chọn các bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất .
*Đề bài: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
Đọc gợi ý. 
Giới thiệu câu chuyện định kể. 
Kể chuyện trong nhóm .
Thi kể chuyện trước lớp .
Trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn .
Bình chọn bạn kể hay nhất .
3. Củng cố - Dặn dò 
 - Nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------------
Toán
Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
I.Mục tiêu
	- So sánh được các số  ... 
	- Biết vận dụng kiến thức chia hết cho 2; 3; 5; 9.
	* BT cần làm: 1; 2; 3.
II. Lên lớp 
 1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1: 
HS đọc đề bài .
Tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng lớp. 
Chữa bài trên bảng, cho điểm.
Bài 2: 
HS đọc đề bài. 
HS tự làm bài vào vở. 
Chữa bài trên bảng nhóm. 
+ Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. 
Bài 3: 
HS đọc đề bài .
HD : Tìm các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 rồi chọn số chia hết cho 5 và kết luận .
HS thảo luận trả lời miệng .
GV viết bảng .
Bài 4: 
Yêu cầu HS đọc đề bài .
HS tự làm bài .
Chữa bài : HS đọc chữa bài .
Bài 5: 
HS đọc đề bài 
Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Số cam mẹ mua chia hết cho mấy? 
Tìm số bé hơn 20 chia hết cho 3, 5 .
3. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm BT đày đủ.
- Đọc đề bài. 
- Làm bài vào vở .
 a. Số chia hết cho 2 là : 7362; 2640; 4136; 
 Số chia hết cho 5là : 605; 2640.
- Đọc đề bài .
- Làm bài vào vở. 
KQ : a. 252; 552; 852.
 b. 108; 198;
 c. 920;
 d. 255.
- Nhận xét chữa bài .
- Đọc đề bài. 
- Thảo luận nhóm .
- Trả lời . 
Các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 là :25, 27, 29 .
 Số phải tìm là : 25. 
 Vậy x = 25 .
- Đọc đề bài .
- Làm bài . KQ : 250; 520.
- Chữa bài .
- 1 HS đọc đề bài.
- Xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết, xếp mỗi đĩa 5 quả cũng vừa hết.
- Chia hết cho 3 và 5.
- Là số 15.
-------------------------------------------------
Địa lí
Thành phố Đà Nẵng 
I. Mục tiêu:
	- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
	 - Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
 II. Đồ dùng: 
 -Bản đồ hành chính Việt Nam.	
 -SGK, tranh ảnh về Đà Nẵng.
 III. Các hoạt động dạy- học:
 1. Kiểm tra(4"):
- Tại sao nói Huế là thành phố du lịch?
 2.Bài mới.
	a.Giới thiệu bài
	b.Các hoạt động(30’)
HĐ1:Đà Nẵng thành phố cảng.(10’)
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ, bản đồ,sgk, chỉ vị trí của đèo Hải Vân, sông Hàn, vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. 
 -Yêu cầu thảo luận, trả lời câu hỏi:
 + Có thể đến Đà Nẵng bằng những loại hình phương tiện giao thông nào? 
 + Nêu những đầu mối giao thông quan trọng của các loại hình giao thông đó?
 - GVkết luận: ĐN là thành phố cảng, là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải Miền Trung, đứng thứ 3 về diện tích, sau TP HCM và Hải Phòng, với số dân hơn 750 000 người.
 HĐ2: ĐN-Trung tâm công nghiệp.(10’)
- Kể tên các hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng?
- Hàng hoá được đưa đến ĐN chủ yếu là của ngành nào?
- Sản phẩm chở từ Đà Nẵng đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu ?
 ? Tại sao nói Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp 
 Lớn ở miền Trung ?
 - GV kết luận.
 HĐ3: ĐN- Địa điểm du lịch.(10’)
 - Yêu cầu thảo luận cặp câu hỏi:
 + ĐN có điều kiện gì để phát triển du lịch ? Vì sao ?
 + Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch ?
 - GV kết luận. 
 3. Củng cố, dặn dò (5’):
Nhận xét tiết học .
Dặn chuẩn bị bài bài sau.
- Vì có thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến huế thu hút được nhiều khách du lịch.
- HS lên chỉ bản đồ.
+ Đường biển – cảng Tiên Sa, đường thuỷ – cảng sông Hàn, đường bộ – quốc lộ số 1, đường sắt - đường tàu thống nhất Bắc-Nam, đường hàng không – sân bay Đà Nẵng.
- Ô tô, thiết bị máy móc, quần áo, đồ dùng sinh hoạt.
- Chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp.
- Chủ yếu là các nguyên vật liệu: đá, cá, tôm đông lạnh.
+ Vì nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh.
+ Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm,
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu. Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu
(GV chuyên dạy)
----------------------------------------------
Thể dục
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi “Con sâu đo”
(GV chuyên dạy)
----------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật 
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước(BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn(BT2); bước đầu viết được 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
II. Lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài “Con chuồn chuồn nước” và trả lời câu hỏi:
+ Bài văn có mấy đoạn?
+ Nêu ý chính của mỗi đoạn:
Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm .
- Trình bày:
- GV cùng học sinh nhận xét, chốt ý đúng:
Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp:
Bài 3:
- Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
- Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống.
- Đọc đoạn văn:
 GV cùng học sinh nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò 
 Nhận xét giờ học. 
- HS đọc bài. 
+ Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân;
 Đ2: Còn lại.
+ Đoạn 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
+Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
KQ : Thứ tự sắp xếp: b, a, c.
- Đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm. 
- Trình bày .
- Đọc lại đoạn văn .
--------------------------------------------------
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên 
I. Mục tiêu
	- Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên.
	- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
	- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
	* BT cần làm:	1(dòng 1, 2); 2; 4(dòng 1); 5.
II. Lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. các hoạt động 
Bài 1 :
HS đọc đề bài. 
HS tự làm vào vở – 2 HS làm trên bảng lớp .
Chữa bài : Chữa bài trên bảng lớp .
Bài 2 :
HS đọc đề bài .
HS tự làm bài .
Chữa bài : Chữa bài trên bảng nhóm .
Bài 3: 
HS đọc đề bài .
Thảo luận nhóm .
Các nhóm trả lời và nêu các tính chất của phép cộng, phép trừ số tự nhiên a.
Bài 4: 
HS đọc đề bài. 
HD : HS vân dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức .
HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài .
- Chữa bài, cho điểm HS.
 Bài 5 :
HS đọc đề bài. 
Thảo luận nhóm nêu cách giải.
Các nhóm nêu cách làm .
3. Củng cố - Dặn dò 
 - Nêu nội dung ôn tập .
KQ : 
a) 6195 47836
+ 2785 + 5409
 8980 53245
- HS đọc đề bài. 
a. x + 126 = 480 b. x - 209 = 435
 x = 480 - 126 x = 435+209
 x = 354 x = 644
- HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
 a +b = b+a a - 0 = a.
 (a+b)+c = a + (b+c) a - a = 0
 a + 0 = 0 + a = a.
 a.168 + 2080 + 32 b. 745 + 268 + 732
 = (168+32) + 2080 = 745 + (268 + 732) 
 = 200 + 2080 = 745 + 1 000
 = 2 280 = 1 745
1 HS đọc đề bài.
Các nhóm thảo luận, trình bày.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là:
1 475 - 184 = 1 291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1 475 – 1 291 = 2 766 (quyển)
 Đáp số: 2 766 quyển.
Chiều: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Đạo đức
Bảo vệmôi trường (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
	- Như tiết 1.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ: 
- Kể 1 vài việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường.
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
Bài 2: 
HS đọc đề bài .
Thảo luận nhóm. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống .
Từng nhóm trình bày. 
GV cùng HS nhận xét bố sung, chốt đáp án đúng. 
KQ : 
a.ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người .
b.Thực vật không an toàn - ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người .
c.Gây ra hạn hán. 
Bài 3:
HS đọc đề bài.
Thảo luận nhóm đôi.
Các nhóm trình bày. 
- GV kết luận, cho điểm.
Bài 4: ( Xử lí tình huống) 
- HS thảo luận nhóm ( có thể sắm vai) 
- Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí.
- Lần lượt từng nhóm nêu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận, cho điểm cả nhóm.
Bài 5: Thực hành
HS đọc yêu cầu. 
HS kể các việc làm bảo vệ môi trường. 
GV cùng HS nhận xét .
3. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét giờ học. 
- Nhắc nhở HS tham gia làm các việc có ích để bảo vệ môi trường luôn xanh sạch đẹp. 
-Trồng cây gây rừng, không hút thuốc lá nơi công cộng, dọn sạch rác thải trên đường
Đọc đề bài. 
Thảo luận nhóm 6.
Trình bày. 
d.Làm ô nhiễm nguồn nước .
đ.Làm ô nhiễm không khí.
e.Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí .
- Đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm. 
- Trình bày: a,b không tán thành.
 c, d, g tán thành..
- Mỗi tổ xử lí 1 tình huống.
-Lần lượt từng nhóm lên trình bày.
a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b. Đề nghị giảm âm thanh.
c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- Đọc đề bài. 
- Trả lời .
Sáng: Thứ bảy ngày 17 tháng 4 năm 2010
Kĩ thuật
Lắp ô tô tải
I.Mục tiêu
	 - Chọn đúng, đủ các chi tiết để lắp ô tô tải .
	 - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
II. Đồ dùng dạy học 
Mẫu ô tô tải đã lắp ráp 
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 
III. Lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ 
 Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
I. Chi tiết và dụng cụ 
- HS nêu các chi tiét và dụng cụ để lắp ô tô tải 
II. Quy trình thực hiện 
HS đọc SGK 
Thảo luận nhóm nêu quy trình thực hiện? 
+ Các bộ phận của ô tô tải? 
* GV HD HS lắp từng bộ phận 
- Chọn chi tiết : GV cùng HS chọn các chi tiết để lắp xe ô tô tải để trên nắp hộp 
- Lắp từng bộ phận .
a. Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin .
- GV cùng HS lắp. 
- Lưu ý khi lắp thanh chữ U dài vào tấm lớn .
b. Lắp ca bin 
- HS quan sát hình .
- Gọi 2 HS cùng GV lắp .
c. Lắp thành sau thùng xe và trục bánh xe 
- HS quan sát hình SGK 
- 2 HS lên bảng lắp : Thành sau thùng xe và trục bánh xe .
- Lắp ráp ô tô tải .
 GV lắp ráp theo từng bước như SGK - HS quan sát.
* Kiểm tra sự chuyển động của xe .
* Tháo xe .
- GV cùng HS tháo.
- Tháo từng bộ phận rồi tháo các chi tiết .
* Ghi nhớ : Yêu cầu HS đọc .
3. Củng cố - Dặn dò 
 Nhận xét giờ học .
Nêu các chi tiết 
Đọc SGK 
Thảo luận nhóm 
- Trả lời : 1. Lắp từng bộ phận 
 2.Lắp ráp xe ô tô tải .
Giá đỡ trục bánh xe và sàn ca pin 
Ca bin 
Thành sau thùng xe và trục bánh xe .
- Lắp giá đỡ trục bánh xe 
- Quan sát hình. 
- Cùng GV lắp .
- Lắp theo sự HD của GV.
- Quan sát .
 - Tháo xe .
- 2-3 HS đọc.
 Ngày tháng 4 năm 2010
 Xác nhận của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 31Chuan KTKN.doc