Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 22

Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 22

 Tiết 2 Tập đọc

 SẦU RIÊNG

I. MỤC TIÊU.

- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gơi tả.

- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh hoaï- Baûng phuï

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Dạy bài mới:

2.1.Giới thiệu bài

2.2. Luyện đọc :

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Yêu cầu HS chia đoạn.

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Lớp 4 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011
 Tiết 1 Chào cờ đầu tuần
.................................................................
 Tiết 2 Tập đọc	 
 SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU. 
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gơi tả.
- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoaï- Baûng phuï 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 
2.1.Giới thiệu bài
2.2. Luyện đọc :
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: cánh mũi, quyện, hương bưởi, quyến rũ, trổ, vảy cá, giữa lủng lẳng, khẳng khiu, cành ngang, chiều quằn, ...
+ Hiểu nghĩa các từ mới: Mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê, 
+ Luyện đọc đúng toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Sâu riêng là đặc sản của vùng nào?
+ Dựa vào bài văn em hãy miêu tả nét đặc sắc của: (+) Hoa sầu riêng?
(+) Quả sầu riêng?
(+) Dáng cây sầu riêng?
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng.
- Giáo viên: Việc miêu tả hình dáng không đẹp của cây sầu riêng trái hẳn với hoa, quả của nó để làm nổi bật hương vị ngọt ngào của quả sầu riêng chín, đó là cách tương phản mà không phải bất kì ngòi bút nào cũng thể hiện được.
+ Theo em “quyến rũ” có nghĩa là gì?
+ “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em có thể tìm những từ nào để thay thế từ: “quyến rũ”.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
- Yêu cầu học sinh trao đổi tìm ý chính của từng đoạn.
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
- Gọi HS nhắc lại.
2.4. Đọc diễn cảm.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
3 Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc
- Ba đoạn:
+ Đ1: Sầu riêng là loại ... đến kỳ lạ.
+ Đ2: Hoa sầu riêng ... tháng năm ta.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Từng tốp 3 HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo sự HD của GV
- Trả lời:
+ Đặc sản của miền Nam.
 (+) Trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
(+) Lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi, béo cái béo của trứng, ngọt cái vị của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê.
(+) Thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
- Tả rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê của trái ngược hoàn toàn với dáng của cây.
+ Làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó.
+ Các từ: “hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người”.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc. Mỗi học sinh đọc một câu:
+ Sầu riêng là loại trái cây quí của miền Nam.
+ Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
+ Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.
+ Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê.
 Đoạn 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng
Đoạn 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
Đoạn 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng
- HS nêu.
- Nhắc lại .
- 3 HS đọc diễn cảm toàn bài
 N2: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
.
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU.
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của GV
 Hoạt đông của HS
1. Bài cũ:
- H: Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. HD làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL lời giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số .
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3(a, b, c): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (Cho HSKG làm thêm câu d).
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại.
- HS nêu.
- 4HS lên bảng làm, mỗi nhóm rút gọn 1 phân số vào nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: = = ; = = ;
 = = ; = = .
- HS đọc nội dung bài tập.
- 3HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhóm rút gọn 1 phân số.
- HS nhận xét bài rút gọn trên bảng.
Kq: = = ; = = ; 
 = = Vậy: Phân số và bằng phân số .
- HS nêu yêu cầu.
- 2 nhóm HS tự làm bài: Nhóm1: câu a, b và c; Nhóm2: cả bài.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: a, = = ; = = .
b, = = ; = = .
c, = = ; = = .
d, = = ; = = và 
 ..............................................................
Tiết 4 Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)
 I. MỤC TIÊU : 
Biết ý nghĩa của việc cư xử lich sự với mọi người.
Nêu được ví dụ về cư xử lich sự với mọi người.
Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II. §å DïNG D¹Y HäC: - Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ tiết 1.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT2, SGK)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT2.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- GV kết luận: ý c, d là đúng; ý a, b, đ là sai 
Hoạt động 2: Đóng vai (đóng vai BT4)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận,chuẩn bị đóng vai tình huống (a)BT4
- Nhận xét chung
- Đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
+ Em hiểu nội dung ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ sau đây thế nào?
1. Lời nói chẳng mất tiền mua?
2. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
3. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
- Nhận xét câu trả lời cho học sinh.
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại. 
- 1HS đọc.	
- Các nhóm hoạt động.
- Đại diện các nhóm TB, nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm chuẩn bị cho đóng vai.
- Một nhóm học sinh lên đóng vai.
- 3 - 4 học sinh trả lời:
+ Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải, dễ chịu.
+ Nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng cần phải học ăn, học gói, học mở.
+ Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng rất lớn đến người khác, cũng như một lời chào nhiều khi còn giá trị hơn cả một mâm cỗ đầy.
- Học sinh lắng nghe.
	 ________________________________________________________ 
 Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011.
Tiết 1 Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU : 
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
II. §å DïNG D¹Y HäC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài tập 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên rút gọn phân số: 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài
2.2. HD so sánh 2 phân số cùng mẫu số
a) Ví dụ
- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB.
+ Độ dài của đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn AB?
+ Độ dài của đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn AB?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.
+ Hãy so sánh độ dài AB và AB
+ Hãy so sánh và 
b) Nhận xét
+ Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của 2 phân số và ?
+ Vậy muốn so sánh 2 phân số cùng MS ta chỉ việc làm thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh 2 phân số cùng MS.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD HS chữa bài, yêu cầu giải thích cách làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2:
a, GV hướng dẫn phần nhận xét (theo SGK)
b, Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả, giải thích (yêu cầu HSKG nêu cả bài).
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Học sinh quan sát hình vẽ.
+ độ dài đoạn thẳng AB
+ độ dài đoạn thẳng AB
+ AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD
+ AB < AB
+ < 
+ Mẫu số bằng nhau, tử số không bằng nhau, PS có tử số bé hơn PS 
+ So sánh tử số: Tử số của phân số nào lớn hơn thì lớn hơn; Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn.
- 1 học sinh nêu trước lớp.
- HS nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kết quả:
a, ; c, >; d, <
- HS theo dõi, nêu nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả và giải thích trước lớp.
 1
 > 1; = 1 ; > 1
 ..
 Tiết 2 Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ...).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- 5 chai hoặc cốc giống nhau; Phiếu học tập.
- Chuẩn bị chung: Điện thoại có thể ghi âm được.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Hỏi: Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào? Cho ví dụ.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
HĐ1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống 
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình minh họa trang 86SGK
+ Vai trò của âm thanh trong cuộc sống?
- Giáo viên kết luận: Âm thanh rất quan trọng cho cuộc sống chúng ta, con người cần đến âm thanh để giao tiếp, báo hiệu, ... (GDBVMT).
HĐ 2: Em thích và không thích những âm thanh nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Giáo viên giao phiếu học tập chia ra 2 cột: thích và không khích
+ Thích: Em thích nghe nhạc mỗi lúc rảnh rỗi, vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy vui, thoải mái; Em thích nghe tiếng chim hót vì nó làm cho ta có cảm giác yên bình và vui vẻ.
- Giáo viên kết luận: Mỗi người có một sở thích về âm thanh khác nhau. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại, âm thanh có ích lợi như thế nào? Các em cùng học tiếp.
HĐ 3: Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh
+ Em ... hác mẫu số
- Giáo viên đưa ra 2 phân số và 
- H: Em có nhận xét gì về MS của 2 phân số này.
+ Hãy tìm cách so sánh 2 phân số này với nhau.
- Giáo viên hướng dẫn so sánh:
* Cách 1: GV vẽ hình 2 băng giấy như nhau lên bảng:
+ GV nêu: chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần. Vậy đã tô màu mấy phần băng giấy?
+ Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy?
+ Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn?
- Vậy băng giấy và băng giấy phần nào lớn hơn?
- Vậy phân số và phân số nào lớn hơn, phân số nào bé hơn?
* Cách 2: Hướng dẫn học sinh quy đồng mẫu số rồi tính
+ Muốn so sánh 2 phân số khac MS ta làm thế nào?
2.3) HD làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài, mỗi nhóm làm một câu.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt bài giải đúng.
Bài 2(a): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài. (HSKG làm cả bài)
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt bài giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Mẫu số của 2 phân số khác nhau.
+ Học sinh hoạt động nhóm 2 nhóm: Các nhóm tự do thảo luận
+ Đã tô màu băng giấy.
+ Đã tô màu băng giấy
+ Băng giấy thứ hai
- băng giấy lớn hơn băng giấy
+ > 
+ Ta quy đồng MS 2 phân số đó rồi so sánh các tử số của 2 phân số mới.
- 1HS nêu yêu cầu.
- 3HS lên bảng làm; lớp làm vào vở, mỗi dãy bàn làm một câu.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a, Ta có: = = và = = 
Vì: < nên < 
b, 
- 1HS nêu yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm; lớp làm bài vào nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
a, = = vì < nên < 
+ Số bánh Mai ăn là = = cái bánh.
+ Số bánh Hoa ăn là: cái bánh.
Vì 15 < 16 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn.
..
Tiết 4 Khoa học*
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiết 2) 
I. MỤC TIÊU : 
Nhận biết được một số loại tiếng ồn
Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về các loại tiếng ồnvà việc phòng chống 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu vai trò của âm thanh
Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh 
GV nhận xét, chấm điểm 
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn
Bước 1: 
GV yêu cầu HS họp nhóm đôi, quan sát các hình trang 88 để nêu lên các loại tiếng ồn 
Bước 2:
GV nhận xét
GV yêu cầu HS nêu thêm những loại tiếng ồn ở trường và nơi HS sinh sống
GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra
2.3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống
Bước 1:
GV yêu cầu HS họp nhóm 4, quan sát các hình trang 88 và tranh ảnh do các em sưu tầm để thảo luận về các tác hại và cách phòng chống tiếng ồn
Bước 2:
GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng, nhận xét
Kết luận của GV:
Như mục Bạn cần biết
2.4. Hoạt động 3: Nói về các việc nên/không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh
Bước 1:
HS thảo luận nhóm 4 về những việc nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng
Bước 2:
GV nhận xét 
GDBVMT : Có ý thức phòng chống tiếng ồn để bảo vệ cho bản thân và những người xung quanh
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
HS trả lời
HS nhận xét
HS họp nhóm đôi quan sát tranh và thảo luận
Đại diện các nhóm báo cáo
Lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung
HS thảo luận nhóm 4
Đại diện nhóm trình bày trước lớp
Lớp bổ sung, nhận xét
HS thảo luận nhóm, nêu những việc nên làm và không nên làm
Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét, bổ sung
____________________________________________________________
Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2011
Tiết 1 Toán
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
Thöïc hieän ñöôïc quy ñoàng maãu soá hai phaân soá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. kiểm tra bài cũ: Quy đồng mẫu số hai phân số (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài
GV nhận xét
2. Dạy bài mới: 
2.1. Hoạt động1: Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 2: Thực hành
 Bài tập 1:
Quy đồng theo cách thông thường.
- GV nhận xét
 Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự tìm cách giải, sau đó GV chốt lại cách làm chung nhất.
- GV nhận xét
 Bài tập 4:
- GV cùng HS sửa bài
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
a) * và 
 ;
 * và 
 giữ nguyên 
 * và 
- HS nhận xét
- HS làm bài vào vở 
- HS nêu yêu cầu
- 1 HS làm bảng , HS còn lại làm vở
a) và 2 viết được là và 
 giữ nguyên 
- HS nhận xét
- HS làm nháp
- HS đọc yêu cầu 
 .
Tiết 2 Địa lý
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM(tt)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+ Chế biến lương thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
Bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại nội dung “Bài học” của tiết học trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1) Giới thiệu bài.
2.2) Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
a, HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV treo tranh, yêu cầu HS dựa vào SGK, quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây.
- Giáo viên yêu cầu HSKG nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước. 
b, HĐ2: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ.
- GV nhận xét, sửa chữa hoàn thiện sơ đồ đúng cho HS:
Phơi thóc
Tuốt lúa
Gặt lúa
Xay xát gạo
và đóng bao
Xuất khẩu
2.3) Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước.
a, HĐ 3: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi:
+ Đặc điểm mạng lưới sông ngòi, có ảnh hưởng thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ?
- Giáo viên kết luận chung và GDBVMT.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 em trả lời.
+ Người dân trồng lúa, cây ăn quả như dừa, chôm chôm, măng cụt, ...
- Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
- Các nhóm thảo luận, vẽ sơ đồ.
- Đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ.
- N2: Trao đổi, thống nhất câu trả lời:
+ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam bộ dày đặc và chằng chịt. Do đó người dân đồng bằng sẽ phát triển nghề nuôi và đánh bắt và xuất khẩu thủy sản như cá basa, tôm,...
- HS đọc mục Bài học cuối bài.
..
Tiết 3 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:Yêu cầu học sinh đặt 2 câu kể Ai thế nào? Tìm chủ ngữ, vị ngữ của câu.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
2.1) Giới thiệu bài
2.2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh hoạt động nhóm.
- Gọi HS chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, duyên dáng, quí phái, tươi tắn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha.
Bài 2:(Thực hiện tương tự bài 1)
a) Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, kĩ vĩ, hùng tráng, hoành tráng, yên bình, cổ kính.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đặt câu với mỗi từ vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên đưa sẵn bảng viết sẵn phần B, yêu cầu học sinh đoc thêm phần A.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét kết luận
+ Chữ như “gà bới” là như thế nào?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 1 em đọc thành tiếng.
- N2: Trao đổi, làm vào VBT.
- HS đọc bài viết của mình
b) Các từ ngữ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn của con người: thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, tự trọng, ngay thẳng, cương trực, dũng cảm, lịch lãm.
b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh đứng tại chỗ đặt câu.
Ví dụ: Mẹ em rất dịu dàng, đôn hậu
Đây là tòa lâu đài có vẻ đẹp cổ kính
Anh Nguyễn Bá Ngọc rất dũng cảm
Cô giáo em thướt tha trong tà áo dài.
- 1 học sinh đọc to thành tiếng.
- 1 em lên bảng làm.
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.
+ Ai cũng khen chi Ba đẹp người đẹp nết
+ Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới
+ Chữ viết xấu, nét chữ nguệch ngoạc, khó xem,..
..
Tiết 4 Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN
CỦA CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả cây cối, viết được một đoạn văn miêu miêu tả lá ( hoặc thân, gốc) của cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét & chấm điểm
2. Dạy bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Tìm hiểu những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận cảu cây cối ở một số đoạn văn mẫu 
 Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn.
2.3.Viết đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây
 Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm điểm những đoạn viết hay.
 3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
2 HS đọc kết quả quan sát một cái cây mà em thích.
HS nhận xét
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.
HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý.
HS phát biểu ý kiến. 
Cả lớp cùng nhận xét.
1 HS nhìn phiếu, nói lại.
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận.
Một vài HS phát biểu mình chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây.
HS viết đoạn văn.
.
BAN GIÁM HIỆU KÝ DUYỆT.
 Ngày 24 tháng 01 năm 2011.
.
.
..... 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22 chuan.doc