Giáo án chuẩn Tuần 2 - Lớp 4

Giáo án chuẩn Tuần 2 - Lớp 4

Tiết 1:

CHÀO CỜ:

Lớp trực tuần nhận xét.

Tiết 2:

TẬP ĐỌC:

 Dế mèn bênh vực kẻ yếu.( Tiếp theo )

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: sừng sững, nặc nô, co rúm lạI. béo múp béo míp, quang hẳn.

- Đọc trôi chảy được toàn bàI. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm, đọc đúng các câu hỏI. câu cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

2. Đọc – hiểu.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng

- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu ớt, bất hạnh.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trang 15 – sgk.

- Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Tuần 2 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2
Ngày soạn: 21- 10- 2006
Ngày giảng: 23- 10- 2006
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:
Chào cờ:
Lớp trực tuần nhận xét.
Tiết 2:
Tập đọc:
 Dế mèn bênh vực kẻ yếu.( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: sừng sững, nặc nô, co rúm lạI. béo múp béo míp, quang hẳn.
- Đọc trôi chảy được toàn bàI. ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm, đọc đúng các câu hỏI. câu cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Đọc – hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu ớt, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 15 – sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ (2)
- Đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm.
- Đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
2. Dạy – học bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Hướng dẫn chia đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn trước lớp.
- G.s chý ý sửa đọc cho HS
- Hướng dẫn HS hiểu một số từ khó.
- GV đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Ngoài những nhân vật đã xuất hiện ở phần 1. ở phần này xuất hiện thêm nhân vật nào?
- Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
* Đoạn 1: 
- Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào?
- Với trận địa đáng sợ như vậy bọn Nhện sẽ làm gì?
- Hiểu từ: sừng sững, lủng củng” như thế nào?
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnhgì?
* Đoạn 2:
- Dế Mèn đã làm như thế nào dể bọn nhên phảu sợ?
- Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?
- Thái dộ của bọn nhện khi gặp Dế Mèn?
- Đoạn 2 nói lên điều gì?
* Đoạn 3:
- Dế Mèn đã nói như thế nào với bọn Nhện để chúng nhận ra lẽ phải?
- Sau lời lẽ đanh thép của Dế, bọn nhện đã hành động như thế nào?
- Từ ngữ “ cuống cuồng gợi cho em cảnh gì?
- Đoạn 3 nói lên điều gì?
- Chúng ta có thể tặng cho Dế các danh hiệu nào?
- GV giải nghĩa tặng danh hiệu.
- GV: các danh hiệu đó đều có thể phong cho dế, nhưng phù hợp nhất là danh hiệu Hiệp sĩ.
- Nội dung chính của đoạn trích?
c, Luyện đọc diễn cảm:
- Nêu cách đọc, giọng đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: (8)
- Học tập được đức tính gì ở Dế Mèn?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài.
- Chia làm 3 đoạn.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
( 2 – 3 lượt )
- HS đọc theo nhóm 3.
- Một vài nhóm đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HS chú ý nghe GV đọc bài.
- Xuất hiện thêm bọn Nhện
- Để đòi lại công bằng, bênh vực Nhà trò yếu ớt, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
- Chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đI. trong khe đá lủng củng những Nhện là nhện, rất hung dữ.
- Để bắt Nhà trò phải trả nợ.
- Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn.
- Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự, không ngăn nắp, dễ đụng chạm.
- Cảnh trận địa mai phục đáng sợ của bọn Nhện
- HS đọc đoạn 2.
- Chủ động hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này?..
- Khi thấy chúa Nhện, Dế ra oaI. quay phắt lưng, phóng càng đập phanh phách.
- Dùng lời thách thức: chóp bu bọn này, ta. để ra oai.
- Lúc đầu cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lạI. rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.
- Dế Mèn ra oai với bọn Nhện.
Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu có, béo múp béo míp mà lại cứ đòi mãi món nợ bé tí tẹo.
- Chúng sợ hãI. cùng rạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- Gợi cảnh cả bọn nhện vội vàng rối rít vì quá lo lắng.
- Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.
- HS chọn , phong tặng danh hiệu cho Dế.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuốI. bất hạnh.
- HS nêu cách đọc.
 - 1-2 HS đọc toàn truyện.
- HS luyện đọc.
Toán: 
Các số có sáu chữ số.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm; 
- Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, chục nghìn, trăm nghìn ( sgk)
- Các thể ghi số có thể gắn được trên bảng.
- Bảng các hàng của số có 6 chữ số.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Kiểm tra vở bài tập.
2. Dạy học bài mới: (30)
A. Giới thiệu bài: Các số có sáu chữ số.
B. Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn
- Yêu cầu quan sát H8 sgk.
- Nêu mối quan hệ của các hàng liền kề?
- Yêu cầu viết số 100 000.
- Nhận xét số các chữ số của số này?
2.3. Giới thiệu số có sáu chữ số:
- Treo bảng các hàng của số có sáu chữ số
a. Giới thiệu số 432516
- Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một nghìn.
- Phân tích số 432516.
b. Giới thiệu số 432 516.
- Dựa vào cách viết số có năm chữ số, viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- Khi viết số này ta bắt đầu từ đâu? 
- Đó là cách viết số có sáu chữ số.
c, Cách đọc số 432516.
- Yêu cầu HS đọc.
- So sánh cách đọc hai số: 432 516 và 32516 ?
- Yêu cầu HS đọc một vài cặp số.
2.4, Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc và viết số có đến sáu chữ số.
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 2: Viết theo mẫu.
- Củng cố về cấu tạo thập phân.
- Chữa bàI. noận xét.
Bài 3: Đọc số sau:
- GV viết số, gọi HS đọc số.
- Nhận xét.
Bài 4: Viết số sau;
- Tổ chức cho HS viết theo tổ.
- Khen thưởng động viên HS.
3. Củng cố, dặn dò: (5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu: 10 đơn vị = 1 chục.
 10 chục = 1 trăm.
- HS viết số 100 000.
- Có sáu chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- HS quan sát.
- HS phân tích số, viết vào bảng.
- HS viết số vào bảng con: 432 516.
- Viết từ trái sang phảI. theo thứ tự từ hàng cao nhất đến hàng thấp.
- HS đọc số.
- HS so sánh: cách đọc khác nhau ở phần nghìn.
- HS đọc một vài cặp số. 
- HS nêu yêu cầucủa bài.
- HS viết vào vở bài tập.
- HS lên bảng đọc và viết số.
- Viết số: 523 453.
- Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc số.
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS thi viết số theo tổ.
Lịch sử:
Làm quen với bản đồ.
I. Mục tiêu:
- HS biết trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính ( Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồtheo quy ước.
- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: (3)
2. Dạy bài mới: (30)
A. Giới thiệu bài:
- Làm quen với bản đồ.
B. Cách sử dụng bản đồ:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ( ở tiết trước-H3)
- Chỉ trên đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia?
- Khi sử dụng bản đồ thực hiện theo mấy bước? đó là những bước nào?
2.3. Bài tập:
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm lần lượt làm các bài tập a.b trong sgk.
- GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời.
+ Các nước láng giềng của Việt Nam là: Lào, Cam-pu-chia.
+ Vùng biển nước ta là một phần của Biển Đông.
+ Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa. Trường Sa.
+ Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà
+ Một số sông chính : Sông Hồng, sông Thái Bình, Sông Tiền, sông Hậu
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- Yêu cầu: Đọc tên bản đồ, Xác định hướng Bắc, Năm, Đông, Tây.Nêu vị trí một số tỉnh giáp với tỉnh mình đang sống.
3. Củng cố, dặn dò. (8)
- Nêu lại cách sử dụng bản đồ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Cho biết nội dung của bản đồ.
- Một số HS đọc.
- HS xác định đường biên giới đất liền.
- Thực hiện theo 3 bước:
+ Đọc tên bản đồ.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí.
+ Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS quan sát bản đồ.
- HS chỉ trên bản đồ vị trí các tỉnh láng giềng.
Thể dục:
Quay phải. quay trái. dàn hàng, dồn hàng Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh.
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: quay phảI. quay tráI. dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phảI. quay trái đúng kĩ thuật, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm-phương tiện:
- Sân trường: sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị : 1 còi.
III. Nội dung, phương pháp tổ chức.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
- Khởi động: Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2-1-2 hoặc chơi “ Tìm người chỉ huy”
2. Phần cơ bản:
A. Đội hình đội ngũ:
- Ôn quay phảI. quay tráI. dồn hàng, dàn hàng.
B. Trò chơi vận động:
- Trò chơi thi xếp hàng nhanh.
- Giới thiệu cách chơI. luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử,chơi thật.
3. Phần kết thúc:
- Hướng dẫn HS làm động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung tiết học.
- Nhận xét đánh giá kết quả tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
18-22 phút
10-12 phút
6-8 phút
4-6 phút
- HS tập hợp, điểm số báo cáo.
 * * * * * * * * * *
 4 * * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * * *
- HS ôn:
 Lần 1: GV điều khiển.
 Lần 2: HS ôn theo tổ.
 Lần 3: Thi trình diễn giữa các tổ.
 Lần 4: GV điều khiển, củng cố lại các động tác.
- HS chơi trò chơi.
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * 3
 * * * * * * * * * * * 
Ngày soạn: 21- 10- 2006
Ngày giảng: 23- 10- 2006
Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2006
Toán:
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc- viết các số có sáu chữ số.
- Nắm được thứ tự số của các số có sáu chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
2. Hướng dẫn luyện tập: (30)
Mục tiêu: Củng cố về đọc, viết số có sáu chữ số.
Bài 1: Viết theo mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK, dùng bút chì.
- Yêu cầu HS đọc số.
- Nhận xét,đánh giá cho điểm.
Bài 2:
a. Đọc số.
b. Xác định giá trị của chữ số 5 trong các số trên.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Viết các số sau:
4300; 24316; 24301; 18071 ... a dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
- Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung phần ghi nhớ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Đọc các từ ngữ bài 1.
- Nêu các câu tục ngữ, thành ngữ nói về nhân hậu- đoàn kết.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới. (30)
A. Giới thiệu bài: Dấu hai chấm 
B. Phần nhận xét:
- Đọc các câu văn, thơ sgk – 22.
- Dấu hai chấm có tác dụng gì trong các câu? Nó được dùng phối hợp với dấu câu nào?
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- GV kết luận.
2.3. Phần ghi nhớ:
2.4, Phần luyện tập:
Bài 1: Trong các câu sau, mỗi dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2: Viết đoạn văn theo truyện Nàng tiên ốc, trong đó có ít nhất hai lần dùng dấu hai chấm..
- Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật thi có thể dùng kết hợp với dấu câu nào?
- Khi dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời giải thích thì được dùng kết hợp với dấu câu nào?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò: (5)
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc câu văn, thơ sgk.
- Dấu hai chem. báo hiệu phần sau là lời của Bác hồ. Nó dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
- Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời của noân vật nói ( hay lời giải thích cho bộ phận đứng trước). Phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
- Dấu hai chấm báo hiậu lời giải thích.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- HS nêu yêu cầu.
- Dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
- Không cần dùng phối hợp với dấu câu nào.
- HS viết đoạn văn.
- HS đọc đoạn văn đã viết.
- HS chữa bài bổ sung.
Toán:
Triệu và lớp triệu.
I. Mục tiêu:
- Biết được lớp triệu gồm các hàng: Triệu, chục triệu, trăm triệu.
- Biết đọc, viết các số tròn triệu.
- Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn ở bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Nêu tên các hàng đã học?
- Các hàng đó được xếp vào những lớp nào? Mỗi lớp có bao nhiêu hàng?
2. Dạy bài mới: (30)
A. Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu.
B. Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu.
- Yêu cầu viết số:
+ Một trăm.
+ Một nghìn.
+ Mười nghìn.
+ Một trăm nghìn.
+ Mười trăm nghìn.
- GV: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu.
- 1 triệu bằng mấy trăm nghìn?
- 1 triệu là số có mấy chữ số?
- Viết số mười triệu.
- Mười triệu có mấy chữ số?
- mười triệu còn gọi là một chục triệu.
- Viết số 10 chục triệu.
- 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu.
- 1 trăm triệu có mấy chữ số? Là những chữ số nào?
- GV: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu.
- Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào?
- Kể tên các hàng các lớp đã học?
2.3. Các số tròn triệu từ một triệu đến mười triệu.
- Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
- Yêu cầu HS viết các số tròn triệu.
- Yêu cầu đọc các số vừa viết được.
2.4, Các số tròn chục triệu từ 10 triệu đến 100 triệu.
- Yêu cầu đếm thêm 1 chục triệu từ 10 triệu đến 10 chục triệu.
- Yêu cầu đọc từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác.
- Viết các số vừa đọc.
2.5, Luyện tập:
Mục tiêu: Đọc, viết các số trong lớp triệu. 
Bài 3: Đọc và viết các số trong bài.Nêu số các chữ số 0 trong từng số.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 4: Viết theo mẫu:
- GV phân tích mẫu.
- Nêu các chữ số ở các hàng của số đó.
- Chữa bàI. nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò. (5)
- Chuẩn bị bài sau.
- HS viết số.
+ 100.
+ 1 000.
+ 10 000.
+ 100 000.
+ 1 000 000.
+ 1 000 000 = 10 trăm nghìn.
+ 10 000 000.
+ 100 000 000.
- HS nêu.
- HS đếm.
- HS viết các số.
- HS đếm thêm.
- HS đọc theo cách khác.
- HS viết các số vừa đọc.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Quan sát mẫu.
- HS làm bài.
Tập làm văn:
Tả ngoại hình của nhân vật trong văn kể chuyện.
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của noân vật đó trong bài văn kể chuyện.
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện, tìm hiểu truyện.
- Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1.
- Bài tập 2 viết trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì?
- Kể lại câu chuyện tiết trước.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: (30)
A. Giới thiệu bài: 
- Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào?
-Hình dáng bên ngoài nói lên tính cách của nhân vật. Khi nào cần miêu tả ngoại hình của nhân vật?
B. Nhận xét:
- Đọc đoạn văn sgk.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập:
 Ghi tóm tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò:
+ Sức vóc:
+ Cánh:
- Trang phục: 
- Nhận xét, bổ sung.
- Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này?
- GV kết luận: Noững ngoại hìno tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
2.3. Ghi nhớ: sgk.
- Tìm đoạn văn tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó.
2.4, Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu đọc đoạn văn.
- Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Kể lại câu chuyện nàng tiên ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò. (5)
- Nêu ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS kể.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc đoạn văn sgk.
- HS thảo luận nhóm 4.
- HS trình bày phiếu:
+ Sức vóc: gầy yếu, thân mình bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
+ Cánh: Mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn.
+ Trang phục: Mặc áo thâm dàI. đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Nói lên tính cách của chị: yếu đuối.
- Nói lên thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- HS đọc ghi nhớ – sgk.
- HS tìm đoạn văn và nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc đoạn văn.
- Chi tiết: người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống gần đầu gốI. đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
- Chú bé là con gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Chú bé rất hiếu động.
- Chú bé rất nhanh nhẹn, thông minh và thật thà.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS kể câu chuyện theo nhóm 2.
- Một vài nhóm kể trước lớp.
Kĩ thuật:
Khâu thường. ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
- HS biết cầm vảI. cầm kim. lên kim, xuống kim và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường và một số sản phẩm khâu bằng mũi khâu thường.
- Vật liệu và dụng cụ: VảI. len (chỉ) khác màu vảI. kim khâu, thước, kéo, phấn vạch dấu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Dạy bài mới: (30)
A. Giới thiệu bài: 
B. Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu:
- GV giới thiệu mẫu.
- Khâu thường còn gọi là khâu tới khâu luôn.
- Quan sát mặt tráI. mặt phải của mẫu. Nhận xét gì về đường khâu mũi thường?
- Thế nào là khâu thường?
2.3. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Cách cầm vảI. cầm kim: GV thực hiện thao tác kĩ thuật.
- Cách lên kim, xuống kim.
- Thao tác kĩ thuật khâu thường:
+ GV treo tranh quy trình.
+ Nêu cách vạch dấu đường khâu.
+ Cách khâu các mũi khâu thường?
- GV hướng dẫn 2 lần kĩ thuật khâu .
-Khi khâu đến cuối đường dấu ta phải làm gì?
- GV hướng dẫn cách khâu lại mũI. cách nút chỉ cuối đường khâu.
- GV lưu ý HS khi khâu: ( sgk).
- Tổ chức cho HS khâu thường trên giấy kẻ ô li.
3. Củng cố, dặn dò: (5)
- Đặc điểm mũi khâu thường?
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát mẫu.
- HS quan sát mặt phảI. mặt trái của mẫu.
Nhận xét: đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- HS chú ý quan sát GV làm mẫu.
- HS quamn sát tranh quy trình, nhận ra cách vạch dấu cách khâu các mũi khâu thường.
- HS nêu để nhận ra cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu.
- HS thực hành khâu tập trên giấy kẻ ô li.
Âm nhạc:
Học hát: Em yêu hoà bình.
I. Mục tiêu:
- HS hát đúng và thuộc bài hát Em yêu hoà bình.
- Qua bài hát giáo dục các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hơng đất nớc.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, tranh, ảnh quê hơng đất nớc.
- Băng đĩa bài hát, nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Phần mở đầu:
1.1. Ôn bài cũ:
- Nhận biết tên và vị trí 7 nốt nhạc trên khuông nhạc.
- Chữa bài tập cũ.
1.2. Giới thiệu bài mới:
- - GV hát bài Hoà bình cho bé.
Giới thiệu nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn.
- GV mở băng bài hát cho HS nghe.
- Nêu cảm nghĩ của em sau khi nghe bàihát?
2. Phần hoạt động:
- GV chép sẵn lời bài hát, yêu cầu HS đọc lời ca.
- Hớng dẫn HS vỗ tay theo hình tiết tấu.
- Hớng dẫn HS hát theo từng câu.
- Lu ý HS: Những điểm luyến: tre, đờng, yêu, xóm,rã, lắng, cánh, thơm, hơng, có.
 Những chỗ đảo phách: dòng sông hai bên bờ xanh thắm.
-Hát kết hợp vỗ đệm theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca.
3. Phần kết thúc:
- Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm hát 1 câu hát nối tiếp từ câu 1 đến câu 4, cả lớp cùng hát câu hát 5 đén hết bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nhận biết.
- HS chú ý nghe.
- HS nêu cảm nghĩ của bản thân.
- HS đọc lời ca.
- HS tập vỗ tay theo hình tiết tấu.
- HS tập hát từng câu
- HS hát kết hợp gõ đệm.
- HS cả lớp hát theo yêu cầu.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 2.
I. Chuyên cần.
Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. 
II. Học tập.
Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng.
- Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập.
III. Đạo đức.
- Ngoan ngoãn lễ phép.
IV. Các hoạt động khác.
- Thể dục đều đặn, có kết quả tốt.
Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
V. Phương hướng tuần tới.
- Thi đua học tốt giữa các tổ.
- Rèn chữ đẹp vào các buổi học.
- Tham gia các hoạt động Đoàn Độ-i của nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 2 chuan.doc