Giáo án chuẩn Tuần 9 - Lớp 4

Giáo án chuẩn Tuần 9 - Lớp 4

Tiết 1:

CHÀO CỜ:

Lớp trực tuần nhận xét.

Tiết 2:

TẬP ĐỌC:

Thưa chuyện với mẹ.

I, Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng.)

2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng ý với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh đốt pháo hoa, giảng từ: đốt cây bông.

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Tuần 9 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 9
Ngày soạn: 21- 10- 2006
Ngày giảng: 23- 10- 2006
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:
Chào cờ:
Lớp trực tuần nhận xét.
Tiết 2:
Tập đọc:
Thưa chuyện với mẹ.
I, Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại ( lời Cương: lễ phép, nài nỉ thiết tha; lời mẹ: lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng.)
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng ý với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh đốt pháo hoa, giảng từ: đốt cây bông.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc nối tiếp đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ.
- GVđọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
- Em có nhận xét gì về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương?
( Cách xưng hô,cử chỉ trong lúc trò chuyện)
c, Đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- ý nghĩa của bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS đọc bài.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
- HSđọc đoạn trong nhóm 2.
HS chú ý nghe g.v đọc mẫu.
- Cương thương mẹ vất vả, muốn học nghề để kiếm sống, Đỡ đần cho mẹ.
- HS nêu.
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng
- Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng “ Mẹ” gọi “ con” rất dịu dàng, âu yếm..
- Cử chỉ: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương, Cương nắm tay mẹ, nói thiết tha
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
- HS nêu.
Tiết 3:
Toán.
Hai đường thẳng song song.
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh có biểu tượng về hai đường thẳng song song ( là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau.)
II, Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng và ê ke.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nhận dạng hai đường thẳng vuông góc và nêu tên các cặp cạnh vuông góc.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Giới thiệu hai đường thẳng song song.
- Vẽ hình chữ nhật ABCD
- Kéo dài hai cạnh đối diện về hai phía.
- Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau.
- Tìm các hình ảnh hai đường thẳng song song.
- GV vẽ hai đường thẳng song song.
C. Thực hành:
MT: Nhận dạng hai đường thẳng song song, gọi tên được hai đường thẳng song song.
Bài 1:
a, Hình chữ nhật ABCD.
b, Hình vuông MNPQ 
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
ABEG, ACDG, BCDG là hình chữ nhật.
Cạnh BE song song với những cạnh nào?
-
 Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
-Nêu tên cặp cạnh song song với nhau.
- Nêu tên cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Xác định hai đường thẳng song song.
- Chuẩn bị bài sau.
 A B
 D C
- HS lấy ví dụ hai đường thẳng song song trong thực tế.
 A B
 D C
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
 A B C
 G E D
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
Tiết 4:
Lịch sử:
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Sauk hi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên.
- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang . Phiếu học tập của học sinh.
 III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2) 
2 Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu nội dung ôn tập.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Nguyên nhân dẫn đến loạn 12 sứ quân.
- Loạn 12 sứ quân?
- GV: sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước ta như thế nào?
C. Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
- Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
- Đinh Bộ Linh có công lao gì?
- Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Linh đã làm gì?
- GV giải thích: Hoàng – hoàng đế. Đại Cồ Việt – nước Việt Thái Bình yên ổn.
D. Chơi trò chơi: So sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất.
- GV chuẩn bị các thẻ chữ.
-Yêu cầu sắp xếp và cài vào bảng cho hợp lí.
- Hát.
- 3 HS lên bảng trình bày
- HS dựa vào sgk nêu.
- Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi,
- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn.
- Xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 thống nhất giang sơn.
- Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái bình.
- HS chú ý nghe hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
 Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất.
Đất nước
Bị chia thành 12 vùng
Đất nước quy về một mối
Triều đình
Lục đục
Được tổ chức lại quy củ
Đời sống nhân dân
Làng mạc, ruộng đồng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích.
Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
4 Củng cố, dặn dò (5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:
Thể dục:
Động tác chân
 Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1-2 còi, phấn viết, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát.
III. Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức.
1. Phần mở đầu.
- G.v nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho h.s khởi động.
- Chơi trò chơi tại chỗ.
2. Phần cơ bản:
a. Bài thể dục phát triển chung.
- Ôn động tác vươn thở:
- Ôn động tác tay:
- Ôn cả hai động tác vươn thở và tay:
- Học động tác chân:
- Thực hiện phối hợp cả ba động tác:vươn thở, tay, chân.
- Tổ chức cho h.s thi đua thực hiện các động tác.
B. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
- Tổ chức cho h.s chơi.
3. Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung tập luyện.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
14-15 phút
2-3 lần
2-3 lần
2 lần
4-5 lần
2-3 lần
4-5 phút
4-6 phút
- H.s tập hợp hàng.
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
- H.s ôn các động tác bài thể dục.
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- H.s chú ý theo dõi g.v hướng dẫn động tác, học động tác mơi.
- H.s thực hiện phối hợp cả ba động tác.
- H.s chơi trò chơi.
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 Ngày soạn: 29- 10- 2006
 Ngày giảng: 31- 10- 2006
 Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:
Toán:
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết vẽ:
- Một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ( bằng thước và ê ke).
- Đường cao của hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ và ê ke.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nhận dạng hai đường thẳng vuông góc và song song.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
A. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
a,Trường hợp: Điểm E nằm trên AB.
- GV hướng dẫn vẽ và làm mẫu cách vẽ.
b, Trường hợp : Điểm E nằm ngoài đường thẳng AB
- GV hướng dẫn vẽ và làm mẫu cách vẽ.
B. Giới thiệu đường cao của tam giác .
- Vẽ tam giác ABC.
- Qua A vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại H.
- AH là đường cao của tam giác ABC.
- Độ dài đoạn AH là chiều cao của tam giác ABC.
C. Thực hành:
MT: Vẽ được đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
Bài 1:
 Vẽ đường thẳng AB đi qua E và vuông góc với đường thẳng CD trong mỗi trường hợp sau:
- Nhận xét cách vẽ của HS.
Bài 2:
 Vẽ đường cao AH của hình tam giác trong mỗi trường hợp sau:
- Nhận xét cách vẽ của HS.
Bài 3:
- Hình chữ nhật ABCD; điểm E nằm trên AB.
- EG vuông góc với DC.
- Ta được các hình chữ nhật nhật: ABCD; 
AEGH; EBCG.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn HS luyện tập vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- Chuẩn bị bài sau
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
Tiết 2:
Kể chuyện:
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- H.s chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân.Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ diệu bộ.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết vắn tắt: Ba hướng xây dựng cốt truyện.
- Dàn ý của bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kể một câu chuyện đã nghe đã đọc về ước mơ đẹp, nêu ý nghĩa truyện.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề:
Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.
- GV: câu chuyện các em kể phải là ước mơ có thực, nhân vật trong câu chuyện chính là các em hoặc bạn bè, người thân của em.
C. Gợi ý kể chuyện:
a, Các hướng xây dựng cốt truyện:
- GV dán phiếu ghi ba hướng xây dựng cốt truyện.
- Yêu cầu HS nói về đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện.
b, Đặt tên cho câu chuyện:
- Dàn ý kể chuyện.
D. Thực hành kể chuyện:
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.
- GV đưa ra tiêu chuẩn đánh giá.
- Nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
4.Củng cố, dặn dò (5)
- Kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- HS đọc ba hướng xây dựng cốt truyện.
- HS nối tiếp nêu đề tài kể chuyện và chọn hướng xây dựng cốt truyện.
- HS đặt tên cho câu chuyện của mình, nối tiếp nêu tên câu chuyện.
- Đọc dàn ý kể  ...  định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- GV đọc một số từ để HS viết.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- GV đọc bài Thợ rèn.
- GV lưu ý học sinh các từ dễ viết lẫn.
- Quai búa là gì?
- Tu là gì?
- Bài thơ cho ta biết những gì về nghề thợ rèn?
- Lưu ý cách trình bày bài thơ.
- GV đọc cho HS nghe – viết bài.
- GV đọc bài để HS soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi.
C. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 2a: l hay n?
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS chú ý nghe.
- HS nêu.
- Nói lên sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.
- HS chú ý nghe để viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bang trăng loe.
Tiết 4:
Khoa học:
Ôn tập: con người và sức khoẻ.
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về :
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- HS có khả năng:
+ áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
+ Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu câu hỏi ôn tập.
- Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống hàng ngày của h strong tuần qua.
- Tranh, ảnh, mô hình hay vật thật về các loại thức ăn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Hướng dẫn ôn tập (30)
Hoạt động1:Trò chơi:Ai nhanh ai đúng?
* MT: Giúp HS củng cố và hệ thống hoá kiến thức về: Sự TĐC của cơ thể với môi trường; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- GV hướng dẫn HS chơi.
- Câu hỏi để trong hộp.
- Yêu cầu bốc thăm câu hỏi và trả lời.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Tự đánh giá.
* MT: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình.
- GV hướng dẫn: Tự đánh giá theo các tiêu chí sau:
+ đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
+ Đã phối hợp các chất đạm, chất béo của động vật và thức vật chưa?
+ Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vitamin và chất khoáng chưa?
- GV đưa ra lời khuyên về các thức ăn thay thế: Sữa đậu nành, đậu nành,..
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Khái quát lại nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị tiết sau: ôn tập tiếp.
- Hát
- HS chú ý cách chơi.
- HS chơi trò chơi: bốc thăm câu hỏi và trả lời.
- HS có phiếu ghi tên các loại thức ăn nước uống của bản thân trong tuần qua.
- HS tự đánh giá chế độ ăn uống của bản thân để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp, để đảm bảo sức khoẻ.
 Tiết 5:
 Kĩ thuật:
 (Đã soạn và giảng ở tuần trước)
Ngày soạn: 1- 11- 2006
Ngày giảng: 3- 11- 2006
Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2006
Tiết 1:
Luyện từ và câu:
Động từ.
I, Mục tiêu:
- Nắm được ý nghĩa của động từ: là từ chỉ hoạt động, trạng thái,của người, sự vật, hiện tượng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 3.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Bài tập 4 - Ước mơ:
- Xác định danh từ chung,riêng có trong bài
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Phần nhận xét:
Bài tập 1.2:
- Đọc đoạn văn.
- Tìm các từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ, thiếu nhi, chỉ trạng thái của các sự vật.
- Các từ chỉ trạng thái, hoạt động của người, sự vật được gọi là động từ.
- Động từ là gì?
C. Ghi nhớ: sgk.
- Lấy ví dụ động từ.
D. Luyện tập:
Bài 1: 
Viết tên các hoạt động thường làm ở nhà, trường, gạch dưới các động từ.
- Nhận xét.
Bài 2:
 Gạch dưới động từ trong các đoạn văn dưới đây.
- Nhận xét.
Bài 3: Trò chơi: Xem kịch câm.
- Chia HS làm hai nhóm.
- Tổ chức cho HS chơi:
Nhóm 1: Thể hiện hoạt động, làm động tác.
Nhóm 2: Nói tên hoạt động, động tác của hoạt động và động tác mà nhóm 1 thể hiện.
- Nhóm nào đúng, nhanh là nhóm thắng cuộc.
- Lưu ý: GV gợi ý chủ đề, đề tài cho HS.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Động từ là gi?
- Viết 10 động từ chỉ động tác.
- Chuẩn bị bài sau. 
- hát
- HS đọc đoạn văn.
- HS thảo luận nhóm 4 tìm các từ theo yêu cầu.
+ Từ chỉ hoạt động của anh chiến sĩ: nghĩ, nhìn.
+ Từ chỉ hoạt động của thiếu nhi: thấy.
+ Từ chỉ trạng thái của các sự vật:
 Dòng thác: đổ ( xuống)
 Lá cờ: bay.
- HS nêu ghi nhớ sgk.
- HS lấy ví dụ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
+ ở nhà: M: quét nhà.
+ ở trường:M: làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc các đoạn văn.
- Xác định động từ:
- HS chú ý cách chơi và luật chơi.
- HS chơi trò chơi.
Tiết 2:
Toán:
Thực hành vẽ hình vuông.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ được một hình vuông biết độ dài một cạnh cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước kẻ, ê ke.
III. các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 3 cm.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Vẽ hình vuông cạnh 3 cm.
- GV hướng dẫn cách vẽ: ta coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3 cm, chiều rộng 3 cm.
- Ta vẽ hình vuông đó như vẽ hình chữ nhật.
- GV thao tác vẽ mẫu.
C. Thực hành:
MT: Sử dụng thước kẻ, ê ke vẽ được hình vuông với số đo cho trước.
Bài 1:
a, Vẽ hình vuông cạnh 4 cm.
b, Tính chu vi và diện tích hình vuông đó.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Vẽ theo mẫu.
- GV vẽ mẫu.
- Yêu cầu HS vẽ theo.
- Nhận xét.
Bài 3: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 5 cm. Kiểm tra hai đường chéo AC và BD :
a, Có vuông góc với nhau không?
b, Có bằng nhau không?
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện vẽ hình chữ nhật với số đo cho trước.HS quan sát vẽ mẫu. 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện vẽ hình vuông.
- Chu vi của hình vuông đó là:
 4 x 4 = 16 ( cm)
 Diện tích hình vuông đó là:
 4 x 4 = 16 ( cm2)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát mẫu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HSvẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng5cm.
- Hai đường chéo AC và BD có vuông góc với nhau.
- AC= BD
Tiết 3:
Tập làm văn:
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.
I. Mục tiêu:
- xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý ( nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đề ra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đế bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kể lại câu chuyện Yết Kiêu đã chuyển lời thoại từ kịch sang lời kể.
- Nhận xét.
3. Bài mới (30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn phân tích đề bài.
- GV đưa ra đề bài như sgk.
- Hướng dẫ HS xác định trọng tâm và yêu cầu của đề.
C. Xác định mục đích trao đổi.
- Gợi ý sgk.
- Nội dung trao đổi là gì?
- Đối tượng trao đổi là ai?
- Mục đích trao đổi để làm gì?
- Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
D. Thực hành trao đổi ý kiến.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
- GV theo dõi hướng dẫn bổ sung.
- tổ chức cho HS thi trao đổi trước lớp.
- GV đưa ra các tiêu chí nhận xét:
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ có phù hợp không?...
- Bình chọn cuộc trao đổi hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò (5)
- Khi trao đổi ý kiến cần lưu ý điều gì?
- Viết lại cuộc trao đổi ý kiến vào vở.
Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS kể chuyện.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS đọc các gợi ý sgk.
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm môn năng khiếu của em.
- Anh hoặc chị của em.
- Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng.
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai anh hoặc chị của em.
- HS nối tiếp nêu nguyện vọng mình lựa chọn.
- HS thực hành đóng vai để trao đổi ý kiến theo cặp.
- Một vài cặp thể hiện trước lớp.
- HS cùng nhận xét, đánh giá phần trao đổi ý kiến của các nhóm.
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 9
I. Chuyên cần.
Nhìn chung các em đi học đều, trong tuần không có bạn nào bỏ học hay nghỉ học không lý do. 
II. Học tập.
Một số em đã có nhiều cố gắng trong học tập song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn lười học. Chưa có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chưa chú ý nghe giảng.
- Giờ truy bài còn mất trật tự. Một số bạn còn thiếu đồ dùng học tập.
III. Đạo đức.
- Ngoan ngoãn lễ phép.
IV. Các hoạt động khác.
- Thể dục đều đặn, có kết quả tốt.
Vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
V. Phương hướng tuần tới.
- Thi đua học tốt giữa các tổ.
- Rèn chữ đẹp vào các buổi học.
Tham gia các hoạt động Đoàn Đội của nhà trường 
Tiết 4:
Âm nhạc:
Ôn bài hát:
Trên ngựa ta phi nhanh. TĐN số 2.
I, Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca, biết thể hiện tình cảm thông qua bài hát.
- HS hất kết hợp gõ đệm theo tiết tấu, nhịp, phách. Tập biểu diễn bài hát.
- Đọc đúng cao độ, trường độ và ghép lời bài TĐN số 2: Nắng vàng.
II, Chuẩn bị:
- Một số động tác phụ hoạ cho bài hát.
- Bảng phụ chép bài TĐN số 2.
III, Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Ôn bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh.
- TĐN số 2.
2. Phần cơ bản:
Nội dung 1: Ôn bài hát Trên ngựa ta phi nhanh.
- Chia lớp làm hai nhóm.
- Tổ chức hát, biểu diễn động tác phụ hoạ.
+ Động tác 1: động tác phi ngựa.
+ Động tác 2: tay trái dưa ra trước sang trái, tay phải đưa ra trước sang phải.
+ Động tác 3: động tác phi ngựa.
Nội dung 2: Bài TĐN số 2: Nắng vàng.
- Bài tập đọc nhạc sgk.
- Nốt nhạc thấp nhất, nốt nhạc cao nhất trong bài?
- Trong bài có những nốt gì?
- Luyện đọc cao độ thang âm có trong bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc tiết tấu: đen trắng.
3, Phần kết thúc:
- Đọc bài TĐN 2 lần.
- Luyện đọc thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- H ghi bài.
- HS chia nhóm để ôn.
- HS hát kết hợp động tác phụ hoạ.
- HS theo dõi bài TĐN sgk.
- Nốt thấp nhất trong bài là nốt đồ
- Nốt cao nhất trong bài là nốt son.
- HS nêu.
- HS luyện đọc thang âm
- HS luyện đọc tiết tấu
- HS tập đọc bài tập đọc nhạc số 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 Tuan 9 chuan.doc