I - Mục đích - Yêu cầu:
1 - Kiến thức :
Sau bài học, HS biết:
- Biết đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước , người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh.
2.Kỹ năng:
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà cửa , trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+Nhà thường được xây dựng chắc chắn , xunh quanh có sân , vườn , ao.,
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the , đầu đội khăn xếp đen, của nữ là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài , đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
3.Thái độ :
- Yêu cuộc sống con người nơi đây.
Ngày soạn : 5 - 11 - 2009 Ngày dạy : Thứ năm ngày 10 - 11 - 2009 Tuần: 13 Môn: ĐỊA LÍ Tiết : 13 BÀI: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I - Mục đích - Yêu cầu: 1 - Kiến thức : Sau bài học, HS biết: - Biết đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước , người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. 2.Kỹ năng: - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà cửa , trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: +Nhà thường được xây dựng chắc chắn , xunh quanh có sân , vườn , ao., + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the , đầu đội khăn xếp đen, của nữ là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài , đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. 3.Thái độ : - Yêu cuộc sống con người nơi đây. -Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc II.Chuẩn bị : GV-HS: Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ (sưu tầm ) . III.Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh 2.KTBC -ĐBBB do những sông nào bồi đắp nên. -Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐBBB. -GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC cần đạt của tiết học. Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú b.Phát triển bài : 1/.Chủ nhân của đồng bằng: *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. +Mục tiêu: Nêu được sự phân bố dân cư và tên dân tộc sống chủ yếu ở ĐBBB. +Cách tiến hành -GV cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau +ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân ? +Người dân sống ở ĐBBBchủ yếu là dân tộc gì ? -GV nhận xét, kết luận . *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm +Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm về làng và nhà ở của người Kinh. +Cách tiến hành -GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau : +Làng của ngưòi Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? (nhiều nhà hay ít nhà). +Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?). Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó ? +Làng Việt Cổ có đặc điểm gì? +Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ? 2/.Trang phục và lễ hội : * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm +Mục tiêu: Nêu được thời gian tổ chức lễ hội; một số hoạt động trong lễ hội và kể tên một sốâ lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB. +Cách tiến hành -GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình thảo luận theo gợi ý sau: +Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? +Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết ? +Kể tên một sốâ lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB? -GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả -GV nhận xét, kết luận. -HS dựa vào SGK trả lời. -HS lắng nghe. -HS các nhóm thảo luận . -Các nhóm đại diện trả lời . -HS khác nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -HS các nhóm thảo luận . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình . -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS trả lời . HS khá giỏi : Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân ở ĐBBB: Để tránh gió , bão , nhà được dựng vững chắc. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhà và làng xóm của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì ? -Kể tên một số hoạt động trong lễ hội . -GV cho HS đọc bài trong SGK. -GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài:“Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB” . IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY: . V. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG CHO NĂM HỌC SAU: .. Ngày soạn : 12 - 11 - 2009 Ngày dạy : Thứ năm ngày 17- 11 - 2009 Tuần: 14 Môn: ĐỊA LÍ Tiết : 14 BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I - Mục đích - Yêu cầu: 1 - Kiến thức : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước +Trồng nhiều ngô , khoai , cây ăn quả , rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. 2.Kĩ năng: - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200C,từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ là mùa đông lạnh. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. GDBVMT: Biết được cần phải giữ gìn môi trường để có đất đai tốt đẹp, trồng rau, cung cấp chất dinh dưỡng cho con ngươơi . II.CHUẨN BỊ: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú Hoạt động1: Hoạt động cá nhân Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lụa lớn thứ hai của đất nước? GV giải thích thêm về đặc điểm của cây lúa nước ( cây cần có đất màu mỡ, thân cây ngập trong nước, nhiệt độ cao...), về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. GV giải thích: Do ở đây có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo & các sản phẩm phụ của lúa gạo nên nơi đây nuôi nhiều lợn, gà, vịt. Hoạt động 3: Làm việc nhóm Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào? Quan sát bảng số liệu & trả lời câu hỏi trong SGK. Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? (GV gợi ý: Hãy nhớ lại xem Đà Lạt có những loại rau xứ lạnh nào? Các loại rau đó có được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ không?) GV giải thích thêm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đối với thời tiết, khí hậu của đồng bằng Bắc Bộ. GV giảng : Con người đã biết cải tạo môi trường , trồng rau xứ lạnh vào mùa đông đó cũng nhờ vào thời tiết thuận lợi . Vì vậy môi trường thiên nhiên rất quan trọng đối với đời sống con người. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý. - HS trình bày kết quả, cả lớp thảo luận - HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. - HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý. - Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông (ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt,cà chua, xà lách,...) Khó khăn: nếu rét quá thì lúa và một số lọai cây bị chết. Hs lắng nghe. - HS nêu cá nhân, lớp theo dõi, bổ sung. HS khá giỏi : +Giải thích vì sao lúa , gạo được trồng nhiều ở đồng bằng bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của cả nước) :đất phù sa màu mở , nguồn nước dồi dào , người dân có kinh nghiệm trồng lúa . +Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. GDBVMT Củng cố GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.. IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY: . V. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG CHO NĂM HỌC SAU: .. Ngày soạn : 19 - 11 - 2009 Ngày dạy : Thứ năm ngày 24 - 11 - 2009 Tuần: 15 Môn: ĐỊA LÍ Tiết : 15 BÀI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TIẾP THEO) I - Mục đích - Yêu cầu: 1 - Kiến thức : Học xong bài này HS biết: -Biết được đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dết lụa , sản xuất đồ gốm , chiếu cói , chạm bạc, đồ gỗ,. 2.Kỹ năng: - Dựa vào ảnh miêu tả cảnh chợ phiên. -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và kể về chợ phiên của người dân ở ĐBBB. -Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm . -Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất . 3.Thái độ: -Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân . II.Chuẩn bị : GV-HS: -Tranh, ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (sưu tầm). III.Hoạt động trên lớp : 1.Ổn định: 2.KTBC: Gọi HS trả lời câu hỏi 1 và 2 cuối bài 13 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC cần đạt của tiết học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú b.Phát triển bài : 3/.Nơi có hàng trăm nghề thủ công : *Hoạt động1: Thảo luận nhóm +Mục tiêu:HS hiểu được ĐBBB có rất nhiều nghề thủ công truyền thống. +Cách tiến hành -GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau: +Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công ) +Khi nào một làng trở thành làng nghề ? +Thế nào là nghề thủ công ? -GV nhận xét. *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân +Mục tiêu: Kể và nêu được thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm. +Cách tiến hành -GV cho HS quan sát các hình trong SGK về sản xuất gốm ở Bát Tràng va ønêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm . -GV nhận xét, kết luận: Nói thêm một công đoạn quan trọng trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp phụ thuộc vào việc tráng men. 4/.Chợ phiên: * Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm -GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận các câu hỏi : +Kể về chợ phiên ở ĐBBB? +Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào ? -GV nhận xét, kết luận. -HS thảo luận nhóm . -HS đại diện các nhóm trình bày kết quả -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS quan sát và nêu. -HS lắng nghe. -HS thảo luận . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp. -Các nhóm nhận xét lẫn nhau. -3 HS đọc . -Một vài HS kể . -2 HS điền. -HS lắng nghe . Hs khá, gỏi: +Biết khi nào một làng trở thành làng nghề. +Biết quy trình sản xuất đồ gốm. 4.Củng cố, dặn dò : -GV cho HS đọc phần bài học trong khung . -Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở ĐBBB ? -Cho HS điền quy trình làm gốm vào bảng phụ -Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Thủ đô Hà Nội”. IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY: . V. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG CHO NĂM HỌC SAU: .. Ngày soạn : 25 - 11 - 2009 Ngày dạy : Thứ năm ngày 31 - 11 - 2009 Tuần: 16 Môn: ĐỊA LÍ Tiết : 13 BÀI16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI I - Mục đích - Yêu cầu: 1 - Kiến thức : HS biết thủ đô Hà Nội -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: Là thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học lớn của đất nước. -Là thành phố cổ đang ngày càng phát triển 2.Kĩ năng: - Chỉ được thủ đô hà Nội trên bản đồ ( lược đồ). 3.Thái độ: Có ý thức tìm hiểu & bảo vệ thủ đô Hà Nội. GDATGT:- Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông cộng để bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp Việt Nam. Bản đồ Hà Nội. Tranh ảnh về Hà Nội. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Khởi động: Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ghi chú Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV nói: Hà Nội là thành phố lớn nhất miền Bắc. GV treo bản đồ hành chính giao thông Việt Nam. Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội ? Trả lời các câu hỏi của mục 1/ SGK Từ tỉnh (thành phố) em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào? -Ở những nơi đó thường có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe, người ta gọi đó là gì? -Khi ngồi chờ mọi người nên ngồi ở ghế, không nên đi lại lộn xộn, không làm ồn nói to ảh hưởng đến người khác. -Xe đỗ bên lề đường thì lên xuống xe thế nào? -Ngồi vào trong xe động tác đầu tiên phải nhớ là gì? -GV gắn cho HS xem ảnh người ngồi trên xe cái dây an toàn. _Đi ô tô buýt ,xe khách ta cần chú ý điều gì? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi? Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?) Hoạt động 3: Hoạt động nhóm Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: Trung tâm chính trị + Trung tâm kinh tế lớn + Trung tâm văn hoá, khoa học . - HS quan sát bản đồ hành chính giao thông VN treo tường kết hợp lược đồ SGK HS quan sát bản đồ giao thông & trả lời Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp -Nhà ga, bến tàu ,bến xe. -HS lắng nghe +phía lề đường. -Đeo dây an toàn Xếp hàng thứ tự bên hè đường hoặc trong sân bến xe. +Bám chắc tay vịn nếu lên xe. +Lên xe tìm ghế ngồi. Nếu đứng phải bám chắc tay vịn trên xe. HS xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới. Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp - HS tìm vị trí một số di tích lịch sử, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trí & gắn các ảnh đã sưu tầm được vào vị trí của chúng trên bản đồ. HS khá giỏi : Dựa vào các hình 3,4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới( về nhà cửa , đường phố) GDATGT Củng cố GV treo bản đồ Hà Nội - Nhận xét tiết học. Dặn dò: . IV.TỰ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ SAU TIẾT DẠY: . V. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG CHO NĂM HỌC SAU: ..
Tài liệu đính kèm: