Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II.CHUẨN BỊ:
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
? Khởi động:
? Bài mới:
? Giới thiệu bài
Hoạt động1: Xử lí tình huống
- GV yêu cầu HS xem tranh SGK
- Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào?
- GV liệt kê thành mấy cách giải quyết chính:
a) Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II.CHUẨN BỊ: Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Xử lí tình huống GV yêu cầu HS xem tranh SGK Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào? GV liệt kê thành mấy cách giải quyết chính: Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. GV hỏi: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? GV căn cứ vào số HS giơ tay theo từng cách giải quyết để chia HS vào mỗi nhóm GV kết luận: + Cách giải quyết (c ) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. + Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1, SGK) GV nêu yêu cầu bài tập GV kết luận: + Các việc (c) là trung thực trong học tập + Các việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK) GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: + Tán thành + Phân vân + Không tán thành GV kết luận: + Ý kiến (b), (c) là đúng + Ý kiến (a) là sai Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Củng cố Vì sao phải trung thực trong học tập? Dặn dò: Chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết 2) Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập (bài tập 4) Tự liên hệ với bản thân (bài tập 6) Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học (bài tập 5) HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống HS nêu Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó Đại diện nhóm trình bày Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết. Vài HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm HS theo dõi HS làm việc cá nhân HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau HS đứng vào nhóm mà mình đã chọn Các HS trong nhóm có cùng sự lựa chọn tìm những lí do để giải thích cho sự lựa chọn của mình. Cả lớp trao đổi, bổ sung. Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II.CHUẨN BỊ: SGK Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Thảo luận nhóm (bài tập 3) GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4) Yêu cầu vài HS trình bày, giới thiệu Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5) GV mời 1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị. Thảo luận chung cả lớp: + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? GV nhận xét chung Củng cố -GV đưa ra một số tình huống, HS đưa que đúng, sai. Tình huống 1: Em luôn đi học sớm để mượn bài tập về nhà của bạn chép trước khi vào học. Tình huống 2: Khi em không hiểu bài, em nhìn sang bài của bạn bên cạnh để chép mà không yêu cầu cô giảng lại. Tình huống 3: Chép bài văn mẫu có sẵn trong các sách. Tình huống 4: Tự mình làm các bài tập làm văn, trong đó có học tập những câu văn hay. Tình huống 5: Khi không hiểu bài, nhờ cô giáo hoặc bạn giảng lại chứ nhất định không chép bài của bạn. Dặn dò: Luôn thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. Chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập . Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung HS trình bày Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm đôi) Các nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm tư) -HS đọc kĩ từng tình huống và bày tỏ ý kiến. Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II.CHUẨN BỊ: Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó. GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng là chúng ta cần phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào? GV kể chuyện GV mời 1, 2 HS tóm tắt lại câu chuyện. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (câu hỏi 1, 2/6) GV yêu cầu HS dựa vào nội dung câu chuyện trả lời câu hỏi 1, 2 GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi (câu hỏi 3/6) HS thảo luận theo nhóm đôi GV ghi tóm tắt cách giải quyết lên bảng Sau khi HS thảo luận, GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. Hoạt động 4: Thảo luận nhóm có cùng sự lựa chọn (bài tập 1) GV yêu cầu HS đọc bài tập GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào nhóm theo ý mà mình đã chọn GV yêu cầu các nhóm cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do vì sao lại lựa chọn như vậy. Tình huống có thể xảy ra: có nhiều HS chỉ chọn tình huống a, b, đ thì có thể cho HS hoạt động nhóm tư. Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra điều gì? GV yêu cầu vài HS đọc ghi nhớ. Củng cố - Dặn dò: Tự liên hệ (bài tập 3) Tự đề ra những biện pháp để khắc phục những khó khăn có thể gặp phải và cố gắng thực hiện tốt những biện pháp đã đề ra. Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập -HS lắng nghe. HS kể lại câu chuyên HS trả lời câu hỏi 1, 2 - HS khác nhận xét HS thảo luận theo nhóm đôi Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết Cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết HS đọc nội dung bài tập HS lập thành nhóm Đại diện nhóm trình bày HS cả lớp trao đổi ý kiến HS phát biểu HS đọc ghi nhớ Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II.CHUẨN BỊ: Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Thảo luận nhóm (bài tập 2) GV nêu tình huống GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm GV kết luận và khen ngợi những HS biết vượt khó trong học tập. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 3) GV giải thích yêu cầu bài tập GV kết luận và khen ngợi những HS biết vượt khó trong học tập. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (bài tập 4) GV giải thích yêu cầu bài tập GV ghi tóm tắt lên bảng những ý kiến của HS GV kết luận , khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt. GV kết luận chung: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn. Củng cố -GV đưa ra một số tình huống, HS đưa que đúng, sai. + Tình huống 1: Bài toán này cần phải lí luận mới làm ra kết quả, em ngồi chơi, đợi cô giáo sửa bài để chép vào. + Tình huống 2: Buổi tối, khi làm bài tập toán, gặp bài khó, em đã cố gắng ngồi suy nghĩ giải cho ra rồi mới đi ngủ. + Tình huống 3: Cô giáo cho đề tập làm văn tả con chó, em chưa nhìn thấy con chó bao giờ nên không làm bài. + Tình huống 4: Cô giáo cho đề tập làm văn tả con chó, em chưa nhìn thấy con chó nên em đã nhờ ba mẹ chở ra nhà sách để tìm tranh ảnh về những con chó, sau đó dựa vào hình ảnh có được em đã làm bài. Dặn dò: Tự mình đề ra những biện pháp để vượt khó khăn trong học tập & cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra. Có thể nhờ bố mẹ, thầ ... ng Luật Giao thông. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2) GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống GV kết luận: + Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khoẻ & tính mạng con người. + Luật Giao thông cần thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. Củng cố GV mời vài HS đọc ghi nhớ. Dặn dò: Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa & tác dụng của các biển báo. Chuẩn bị bài tập 4. HS nêu HS nhận xét Các nhóm thảo luận Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận Các nhóm khác bổ sung & chất vấn Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đã theo đúng Luật Giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông? Một số nhóm lên trình bày kết quả làm việc Các nhóm khác chất vấn & bổ sung HS dự đoán kết quả của từng tình huống Các nhóm trình bày kết quả thảo luận Các nhóm khác bổ sung & chất vấn HS đọc ghi nhớ. SGK SGK Các ghi nhận, lưu ý: Ngày: Tuần: 29 Môn: Đạo đức BÀI: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (Tiết 2) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Học xong bài này, HS có khả năng: 1.Kiến thức: HS hiểu: Cần phải tôn trọng Luật Giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình & mọi Người. 2.Kĩ năng: HS biết tham gia giao thông an toàn. 3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng Luật Giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật Giao thông. II.CHUẨN BỊ: SGK Một số biển báo giao thông Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 7 phút 7 phút 7 phút 2 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Tôn trọng Luật Giao thông (tiết 1) Tôn trọng Luật Giao thông là trách nhiệm của những ai? Vì sao phải tôn trọng Luật Giao thông? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông GV chia HS thành các nhóm & phổ biến cách chơi GV điều khiển cuộc chơi GV cùng HS đánh giá kết quả Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 3) GV chia HS thành các nhóm GV đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhóm & kết luận: Không tán thành ý kiến của bạn & giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, rất nguy hiểm. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách & làm hư hỏng tài sản công cộng. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi & giúp người bị nạn. đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (bài tập 4) GV yêu cầu HS trình bày kết quả điều tra theo nhóm GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS Củng cố GV kết luận chung: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình & cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông. Dặn dò: Chấp hành tốt Luật Giao thông & nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. Chuẩn bị bài: Bảo vệ môi trường. HS nêu HS nhận xét HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) & nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận cách giải quyết Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai) Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra Các nhóm khác bổ sung, chất vấn Biển báo giao thông Đồ dùng để đóng vai Phiếu điều tra Môn: Đạo đức BÀI: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Học xong bài này, HS có khả năng: 1.Kiến thức: HS hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay & mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. 2.Kĩ năng: Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch. 3. Thái độ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ: SGK Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 3 phút 13 phút 10 phút 2 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Tôn trọng Luật Giao thông Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. Em đã thực hiện đúng Luật Giao thông chưa? Cho ví dụ? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài GV cần giải thích cho HS hiểu môi trường là gì? GV nêu câu hỏi: Em đã nhận được gì từ môi trường? GV kết luận: Môi trường rất cấn thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường? Hoạt động1: Thảo luận nhóm (thông tin trang 43, 44) GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu GV kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến đói nghèo. Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1) GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. GV mời một số HS giải thích lí do GV kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ), (g) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí & tiếng ồn (a) Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt, vứt xác súc vật ra đường, khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn gây ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h). Củng cố GV mời vài HS đọc ghi nhớ. Dặn dò: Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. HS nêu HS nhận xét Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lắp ý kiến của nhau) HS đọc & thảo luận về các sự kiện đã nêu Đại diện các nhóm trình bày + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối + Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp HS đọc ghi nhớ. SGK Bìa màu Môn: Đạo đức BÀI: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Học xong bài này, HS có khả năng: 1.Kiến thức: HS hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay & mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. 2.Kĩ năng: Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch. 3. Thái độ: Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ: SGK Phiếu giao việc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 6 phút 6 phút 6 phút 6 phút 3 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Bảo vệ môi trường (tiết 1) Môi trường bị ô nhiễm do ai? Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của những ai? GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Tập làm “Nhà tiên tri” (bài tập 2) GV chia HS thành các nhóm GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm & đưa ra đáp án đúng: Các loại cá, tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng & thu nhập của con người sau này. Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người & làm ô nhiễm đất & nguồn nước. Gây ra hạn hán, lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dữ trự Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết đ) Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn) e) Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (bài tập 3) GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 GV yêu cầu HS giải thích lí do GV kết luận Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 4) GV chia HS thành các nhóm GV nhận xét cách xử lí của từng nhóm & đưa ra những cách xử lí có thể như sau: Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác Đề nghị giảm âm thanh Tham gia thu nhặt phế liệu & dọn sạch đường làng Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh” GV chia HS thành 3 nhóm + Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm/phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại & cách giải quyết + Nhóm 2: Tương tự nhưng đối với môi trường trường học + Nhóm 3: Tương tự nhưng đối với môi trường lớp học GV nhận xét kết quả làm việc của mỗi nhóm Củng cố GV kết luận chung: GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường GV gọi vài em đọc to phần ghi nhớ Dặn dò: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. HS nêu HS nhận xét Mỗi nhóm nhận 1 tình huống để thảo luận & bàn cách giải quyết Từng nhóm trình bày kết quả làm việc Các nhóm khác nghe & bổ sung ý kiến + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối + Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước HS giải thích lí do & thảo luận chung cả lớp Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận & tìm cách xử lí Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai) Từng nhóm thảo luận Từng nhóm trình bày kết quả làm việc Các nhóm khác bổ sung ý kiến HS đọc SGK Bìa màu Phiếu giao việc
Tài liệu đính kèm: