Giáo án Đạo đức, Lịch sử, Địa lý, Khoa học, Kĩ thuật Lớp 4 - Tuần 27

Giáo án Đạo đức, Lịch sử, Địa lý, Khoa học, Kĩ thuật Lớp 4 - Tuần 27

Khoa học

Tiết 53. CÁC NGUỒN NHIỆT (T106)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

 - Nắm được vai trò của các nguồn nhiệt trong cuộc sống.

 - Nắm được các quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.

2. Kĩ năng :

 - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.

 - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.

3. Thái độ :

 - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - GV+HS : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

 - Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt.

3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :

3.2. Các hoạt động :

* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.

 - Mục tiêu : Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.

 

doc 6 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức, Lịch sử, Địa lý, Khoa học, Kĩ thuật Lớp 4 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch sử
Tiết 27. THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI - XVII (T57)
I. MỤC TIÊU :
	Học xong bài này, HS biết :
	- Ở thế kỉ XVI - XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn : Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
	- Sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt là thương mại.
	- Tự hào về sự phát triển của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ :
	- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào ? Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp ?
B. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An - ba thành thị lớn thế kỉ XVI -XVII.
- Trình bày khái niệm thành thị.
- Treo bản đồ, yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài, quan sát tranh cổ và nêu các đặc điểm về dân cư, quy mô, hoạt động buôn bán của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
- Lắng nghe.
- Cả lớp quan sát, 2 em lên bảng chỉ bản đồ. 
- Đọc thầm, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt ý đúng :
- HSG mô tả lại bằng lời về các thành thị.
Thành thị
Dân cư
Quy mô thành thị
Hoạt động buôn bán
Thăng Long
Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á.
Lớn bằng thành thị ở một số nước châu á. 
Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được.
Buôn bán nhiều mặt hàng như áo, tơ lụa, vóc, nhiễu,...
Phố Hiến
Có nhiều dân nước ngoài như Trung Quốc, Hà Lan, Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An
Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản.
Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI - XVII.
- Cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên tình hình gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó ?
- Kết luận : Thành thị nước ta lúc đó tập trung đông người, quy mô hoạt động và buôn bán rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
* Củng cố, dặn dò :
	- Cho HS đọc phần Ghi nhớ.
	- Dặn HS học bài, đọc và trả lời các câu hỏi của bài Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
========================================
Họ và tên : Nguyễn Thị Quyên
Trường Tiểu học Hòa Phú – Chiêm Hóa
Thứ sáu ngày 16 tháng 7 năm 2010
Khoa học
Tiết 53. CÁC NGUỒN NHIỆT (T106)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
	- Nắm được vai trò của các nguồn nhiệt trong cuộc sống.
	- Nắm được các quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
2. Kĩ năng :
	- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
	- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
3. Thái độ :
	- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- GV+HS : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động : 
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
	- Mục tiêu : Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
	- Cách tiến hành :
- Cho HS quan sát tranh ảnh trong SGK, tranh ảnh sưu tầm được và thực hiện các yêu cầu :
- Quan sát và thảo luận theo cặp, phát biểu ý kiến :
 + Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
 + Cỏc nguồn nhiệt : Mặt Trời ; lửa ; điện.
 + Nêu vai trò của các nguồn nhiệt kể trên.
 + Vai trũ của cỏc nguồn nhiệt : sấy khụ, sưởi ấm, đun nấu,...
- Giới thiệu thêm : Ngoài ra còn khí bi- ô- ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi.
- Theo dừi.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
	- Mục tiêu : Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
	- Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở mục Liên hệ thực tế và trả lời.
- Liên hệ, trao đổi theo cặp, trình bày ý kiến.
- Nhận xét, chốt ý, dặn dò HS sử dụng an toàn các nguồn nhiệt.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận : Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt ?
	- Mục tiêu : Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
	- Cách tiến hành :
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm câu hỏi ở mục Liên hệ thực tế và trả lời.
- Trao đổi theo cặp.
- Nhận xét, chốt lại những việc làm đúng. 
- 1 vài em đại diện trình bày, lớp trao đổi, đưa ra những việc làm đỳng : tắt bếp khi khụng dựng ; khụng để lửa quỏ to ; theo dừi khi đun nước, khụng để nước sụi đến cạn ấm ;...
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại các nội dung vừa học.
5. Dặn dò :
	- GV nhắc nhở HS sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
	- Dặn HS học bài, chuẩn bị cho bài Nhiệt cần cho sự sống : Sưu tầm thông tin chứng tỏ mỗi sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
==============================================
Đạo đức
Tiết 27. TÍCH CỰC 
THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 2- T37)
I. MỤC TIÊU :
Củng cố, luyện tập :
- Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Biết thông cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- HS : VBT (thay phiếu BT5).	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ :
	- Thế nào là hoạt động nhân đạo ?
B. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 4).
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em nêu, lớp đọc thầm.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm.
- Trao đổi theo cặp.
- Nêu từng việc làm.
- Nhận xét, chốt ý đúng :
- 1 vài em đại diện nêu ý kiến.
- Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
 + Việc làm nhân đạo : b, c, e.
 + Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo : a, d.
* Hoạt động 2 : Xử lí tình huống (Bài tập 2).
- Chia lớp theo nhóm 4, giao nhiệm vụ : Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b.
- Thảo luận nhóm tình huống được giao.
- Nhận xét, kết luận : 
 + Tình huống a : Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận.
 + Tình huống b : Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,...
* Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (Bài tập 5).
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm 4.
- Trao đổi, làm bài vào VBT-T37.
- Nhận xét, chốt ý : Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.
- Đại diện các nhóm nêu, lớp trao đổi việc làm của bạn.
- Mời HS đọc Ghi nhớ.
- 1, 2 em đọc, lớp đọc thầm.
* Hoạt động tiếp nối :
	- Thực hiện theo kết quả bài tập 5 đã xây dựng trong nhóm.
=========================================
Kĩ thuật
Tiết 27. LẮP CÁI ĐU (Tiết 1- T81)
I. MỤC TIÊU :
	- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
	- Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
	- Học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- GV : Mẫu cái đu lắp sẵn.
	- GV+HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
B. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét mẫu.
- Tổ chức cho HS quan sát mẫu cái đu lắp sẵn.
- Cả lớp quan sát.
- Hỏi : 
 + Cái đu có những bộ phận nào ?
 + Trong thực tế, cái đu có tác dụng gì ?
- Quan sát và trả lời.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a. Chọn các chi tiết :
- Nêu các chi tiết để lắp cái đu.
- Gọi HS lên chọn chi tiết.
- 2 em lên chọn, lớp theo dõi.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Tự chọn theo nhóm đôi.
b. Lắp từng bộ phận :
* Lắp giá đỡ đu :
- Hỏi : 
 + Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết nào ?
- Quan sát hình 2 và nêu ý kiến.
 + Khi lắp giá đỡ đu, em cần chú ý gì ?
* Lắp ghế đu :
- Hỏi : Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào ?
- 1, 2 em nêu.
- Tổ chức cho HS quan sát hình 3.
- Cả lớp quan sát.
* Lắp trục đu vào ghế đu :
- Quan sát hình 4 và TLCH : Để cố định
trục đu cần bao nhiêu vòng hãm ?
c. Lắp ráp cái đu :
- Quan sát hình 1 để biết cách lắp ráp cái đu.
- Cùng HS lắp hoàn chỉnh cái đu.
- Cùng HS kiểm tra sự dao động của cái đu.
d. Tháo các chi tiết :
- Cho HS nêu cách tháo. 
- Quan sát và cùng GV thực hiện.
- HSG nêu.
IV. Nhận xét, dặn dò :
	- Cho HS nhắc lại quy trình lắp cái đu.
	- Nhắc HS chuẩn bị cho giờ sau thực hành lắp cái đu.
===========================================
Khoa học
Tiết 54. NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG (T108)
I. MỤC TIÊU :
	HS biết :
	- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
	- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- GV+HS : Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Kiểm tra bài cũ :
	- Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng. Nêu một số cách tiết kiệm nguồn nhiệt .
B. Bài mới :
* Giới thiệu bài :
* Hoạt độg 1 : Trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm cử 1 em làm trọng tài.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Nêu từng câu hỏi, yêu cầu cả 4 nhóm trả lời. 
- Cùng ban giám khảo nhận xét, đánh giá. Nêu đáp án :
- Lắng nghe.
- Các đội lắc chuông giành quyền trả lời.
- Ban giám khảo chấm điểm, tổng hợp, tuyên bố đội thắng cuộc.
 + Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết ?(HS tự nêu).
 + Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nhiệt đới.
 + Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu ôn đới.
 + Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nhiệt đới.
 + Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu sa mạc và hàn đới.
 + Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ 0oC.
 + Một số động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ - 30oC.
 + Biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng là : Tưới cây, che giàn, ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
 + Biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi là : Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát, cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió.
 + Biện pháp chống nóng và chống rét cho con người : (HS tự nêu)
- Kết luận : "Nhiệt độcon người." 
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
- Hỏi : Điều gì xảy ra nếu Trái đất không được Mặt Trời sưởi ấm ?
- Cho HS trình bày các thông tin đã sưu tầm chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
- 1 vài em nêu ý kiến, lớp nhận xét, trao đổi các ý.
- 1 vài em trình bày, lớp nhận xét, trao đổi.
- Kết luận : "Nếu Trái Đấtsự sống."
4. Củng cố, dặn dò :
	- Cho HS đọc mục Bạn cần biết.
	- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài Ôn tập : Vật chất và năng lượng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dao_duc_lich_su_dia_ly_khoa_hoc_ki_thuat_lop_4_tuan.doc