I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, hs có khả năng:
1. KT: Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
2.KN: Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
3. TĐ: Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Đạo đức Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì II. I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh: 1. KT: - Vai trò quan trọng của người lao động. - Hiểu thế nào là lịch sự với mọi ngời. - Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng. 2. KN: - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng. 3. TĐ: Thực hiện các điều học vào cuộc sống hàng ngày. II. Đồ dùng học tập. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài ôn tập. 2. Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức bài 9,10,11. * Mục tiêu: H/S hiểu - Vai trò quan trọng của người lao động. - Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. - Biết giữ gìn và có trách nhiệm với các công trình công cộng. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs học theo cặp nội dung phần ghi nhớ của bài 9,10,11? - Từng cặp trao đổi, thảo luận, học thuộc ghi nhớ của 3 bài. - Trình bày: - Lần lượt nhiều học sinh nối tiếp nhau nêu nội dung từng bài. - Lớp nx trao đổi. - Gv nx chung, đánh giá. 3.Hoạt động 2:Thực hành kĩ năng của 3 bài 9,10,11. * Mục tiêu: : - Biết bày tỏ và biết ơn đối với người lao động. - Biết cữ xử lịch sự với những người xung quanh. - Biết tôn trọng và giữ gìn những công trình công cộng. * Cách tiến hành: - Gv phát phiếu học tập cho hs: - Gv thu phiếu đánh giá, nx chung: - Cả lớp làm phiếu. Phiếu học tập. Bài 1: Đánh dâu x vào trước những việc cần làm để tỏ lòng kính trọng và biết ơn người lao động. a. Chào hỏi lễ phép đối với những người lao động. b. Nói trống không với người lao động. c. Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi. d. Quý trọng sản phẩm, thành quả lao động. đ. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng. e. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay. Bài 2. hãy tỏ thái độ của mình bằng cách đánh dấu + vào ý kiến tương ứng. a. Lịch sự là thể hiện tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Tán thành Phân vân không tán thành b. Chỉ cần lịch sự với khách lạ. Tán thành Phân vân không tán thành c. Người lớn cũng cần phải cư xử lịch sự với trẻ em. Tán thành Phân vân không tán thành Bài 3.Điền các từ ngữ: trách nhiệm, tài sản, lợi ích, vào chỗ trống trong các câu sau: Công trình công cộng là............................chung của xã hội. Các công trình đó phục vụ cho................................của mọi người. Mọi người đều phải có.............................bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. 4. Dặn dò: - Vn xem bài 12. Thứ ba ngày 27 tháng 02 năm 2007 tiết 4: Đạo đức Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 1). I. Mục tiêu: Học xong bài này, hs có khả năng: 1. KT: Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. 2.KN: Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. 3. TĐ: Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng dạy học. - chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là lịch sự với mọi người? VD? - 1,2 hs nêu, lớp nx. - Vì sao phải giữ gìn các công rình công cộng? Em làm gì để giữ gìn các công trình công cộng? - 1,3 Hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung và đánh giá. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin sgk/37. * Mục tiêu: Hs biết cảm thông, chia sẻ với trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh. * Cách tiến hành: - Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2 sgk/37, 38. - Trình bày: * Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi bài tập 1. * Mục tiêu: Hs nhận biết và giải thích được những việc làm thể hiện lòng nhân đạo. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi thảo luận N2 các tình huống. - Trình bày: - Gv nx chung: - Thảo luận nhóm 2. - Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi, bổ sung. - N2 thảp luận. - Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi trước lớp. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. * Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c là đúng. - Việc làm trong tình huống b là sai: vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. 4. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 3. * Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về việc làm thể hiện và không thể hiện lòng nhân đạo. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trả lời ý kiến bằng cách thể hiện bìa: Đỏ - đúng; xanh - sai; trắng - phân vân. - Gv đọc từng ý: - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng. * Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c Sai. - Phần ghi nhớ: 5. Hoạt động tiếp nối: Hs tham gia hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ hs trong lớp có hoàn cảnh khó khăn; - Hs sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về các hoạt động nhân đạo. - Hs thể hiện và trao đổi ở mỗi tình huống. - 3,4 Hs đọc. 2-3 học sinh đọc Tiết 5: Đạo đức Tiết 27: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Tiết 2). I. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập: -Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. - Tích cực tham gia hoạt động nhân đạo. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là hoạt động nhân đạo? - 1,2 hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung và đánh giá. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi bài tập 4 sgk/39. * Mục tiêu: hs nhận biết được những việc làm nhân đạo và những việc làm không phải là hoạt động nhân đạo. * Cách tiến hành: - Nêu yêu cầu bài tập. - 1 Hs nêu yêu cầu bài tập. - Tổ hức hs trao đổi theo N4: - N4 trao đổi bài: - Trình bày: Gv nêu từng việc làm: - Đại diện lần lượt các nhóm nêu. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng: + Việc làm nhân đạo: b,c,e. + Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d. 3. Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 2 sgk/38. * Mục tiêu: Hs đưa ra cách ứng xử và biết cách nhận xét cách ứng xử của bạn về các việc làm nhân đạo. * Cách tiến hành: - Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b. - N4 thảo luận: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận. - Gv nx chung, kết luận: +Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe. + Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,... 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 5. * Mục tiêu: Nêu được những người có hoàn cảnh khó khăn và những việc làm giúp đỡ họ. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4: - Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2 nhóm: - N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. 2 nhóm làm phiếu. - Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu, dán phiếu, lớp trao đổi việc làm của bạn. - Gv nx chung chốt ý: Càn phải cảm thông,chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. - Một số hs đọc ghi nhớ bài. 5. Hoạt động tiếp nối. - Thực hiện theo kết quả bài tập 5 đã xây dựng trong nhóm. Tiết 5: Đạo đức. Tiết 28: Tôn trọng luật giao thông. I. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh có khả năng: - Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. - Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông. - Hs biết tham gia giao thông an toàn. II. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là việc làm nhân đạo? Em là làm những việc làm nhân đạo nào? - 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung, - Gv nx, chốt ý, đánh giá. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1.Thảo luận nhóm thông tin sgk/ 40. * Mục tiêu: Qua những thông tin hs hiểu được hậu quả nguyên nhân, biện pháp của việc tham gia giao thông. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs đọc thông tin và trao đổi theo nhóm 4: - N4 trao đổi các câu hỏi sgk/ 40. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, kết luận. + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị... + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông. + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1. * Mục tiêu: Qua quan sát tranh hs nhận biết được việc làm thể hiện đúng luật giao thông và giải thích được vì sao. * Cách tiến hành. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi. - Các nhóm thảo luận. ? Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông? - Các nhóm lần lượt trả lời, lớp nx, bổ sung. - GV nx chung, kết luận: - Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông. 4. Hoạt động 3. Thảo luận nhóm bài tập 3. * Mục tiêu: Hs dự đoán được các tình huống xảy ra trong mỗi tình huống. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N2? ( Tình huống do Gv giao) - N2 trao đổi và mỗi nhóm trao đổi theo một tình huống. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: + Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khẻo và tính mạng con người. + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. - Hs đọc phần ghi nhớ. 5. Hoạt động tiếp nối. - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. - Chuẩn bị bài tập 4. ------------------------------- Tiết 4: Đạo đức. Tiết 29: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2). I. Mục tiêu: Luyện tập củng cố : - Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. - Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông. - Hs biết tham gia giao thông an toàn. II. Đồ dùng dạy học. - Các loại biển báo giao thông. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? Em là ... . 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk/42. * Mục tiêu: Hs nêu cách ứng xử của mình về luật giao thông. * Cách tiến hành: - Thảp luận N4: - N4 thảo luận. Mỗi nhóm 1 tình huống. - Trình bày: - Từng nhóm báo cáo kết quả, hoặc đóng vai. - Gv đánh giá kết quả cuả các nhóm và kết luận: a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu luật giao thông thực hiện ở mọi nơi mọi lúc. b. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c. Can ngăn bạn không nên ném đá lên tàu,... 4. Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn BT4. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, nx. - Gv nx chung kết quả làm việc của các nhóm. * Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông. 5. Hoạt động nối tiếp: - Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. Tiết 4: Đạo đức Tiết 30: Bảo vệ môi trờng ( Tiết 1). I. Mục tiêu: Học xong bài này, Hs có khả năng: - Hiểu con ngời phải sống thân thiện với môi trờng vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con ngời có trách nhiệm gìn giữ môi trờng trong sạch. - Biết bảo vệ môi trờng trong sạch. - Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trờng. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: ? Em vần làm gì để tham gia giao thông an toàn? - 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung. - GV nx, đánh giá chung. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thảo luận thông tin. * Mục tiêu: Hs nêu những nguyên nhân ô nhiễm môi trờng, con ngời có trách nhiệm với môi trờng. * Cách tiến hành: - Đọc thông tin: - 1,2 Hs đọc, lớp đọc thầm sgk. - Thảo luận nhóm câu hỏi 1;2;3: - N3 thảo luận: - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày từng câu: - Gv cùng hs nx chung, chốt ý đúng: - Hs nhắc lại: * Kết luận: Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lơng thực, dẫn đến nghèo đói. - Dầu đổ vào đại dơng : gây ô nhiễm bản, sinh vật bị chết hoặc nhiễm bẩn, ngời bị nhiễm bệnh. - Rừng bị thu hẹp: lợng nớc ngầm dự trữ giảm, lũ lụt hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú gây xói mòn, đất bị bạc màu. 3. Hoạt động 2: Bài tập 1. *Mục tiêu: Hs nêu những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trờng. * Cách tiến hành: - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Đọc các thông tin trong bài tập: - Hs đọc thầm - Yêu cầu hs đọc các việc làm: - 1 Hs đọc. Lớp nêu ý kiến, lớp trao đổi. - Gv nx chung chốt ý đúng: - Hs nhắc lại: * Kết luận: Các việc làm bảo vệ môi trờng: b,c,đ,g. 4. Hoạt động tiếp nối: - Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trờng tại địa phơng. Tiết 4: Đạo đức Tiết 31: Bảo vệ môi trường ( Tiết 2). I. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập cho hs: - Hiểu con người phải sống thân thiện với môi trờng vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch. - Biết bảo vệ môi trường trong sạch. - Đồng tình ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu ghi nhớ bài: Bảo vệ môi trường? - 1,2 HS nêu, lớp nx, bổ sung. - GV nx, đánh giá chung. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Trao đổi nhóm bài tập 2 / 44. * Mục tiêu: Hs tập làm nhà tiên tri dự đoán những điều xảy ra với môi trường với con người. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs hoạt động theo N3: - Mỗi nhóm 1 tình huống trao đổi và đưa ra dự đoán và giải thích dự đoán. - Trình bày: - Từng nhóm trình bày, lớp nx bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng: * Kết luận: a.Các loại cá tôm, bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập con người sau này. b. Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c. Gây ra hạn hán,lũ lụt, hoả hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ... d. Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết. đ. Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiéng ồn) e. Làm ô nhiễmnguồn nước, không khí. 3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em ( Bài tập 3) * Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình về bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N2: N2 trao đổi và đưa ra ý kiến của mình: - Trình bày: - Cả lớp bày tỏ ý kiến bằng cách giơ bìa : - Gv cùng hs nx, trao đổi và chốt ý đúng: * Kết luận: a,b không tán thành c, d, g tán thành. 4. Hoạt động 3: Xử lí tình huống ( Bài tập 4) * Mục tiêu: Hs biết đưa ra ý kiến của mình và giải thích được vì sao em đưa ra ý kiến đó. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo N4: - Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí. - Trình bày: - Lần lượt từng nhóm nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng. a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác. b. Đề nghị giảm âm thanh. c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. * Kết luận chung: Hs đọc ghi nhớ bài. 5. Hoạt động tiếp nối: Tiếp tục tham gia các hoạt động môi trường tại nơi ở. Tiết 4: Đạo đức Tiết 32: Dành cho địa phương Thăm quan phòng truyền thống của nhà trường I. Mục tiêu: - Giúp học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gương những gương học tập tốt, những phong trào truyền thống của trường, lớp. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Hoạt động cụ thể: - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: -Chia lớp thành 3 nhóm: - Quan sát và ghi lại những điều em học tập được trong buổi học tập: - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm : Trao đổi, ghi lại, những gì em trao đổi và học hỏi được. - Báo cáo: - Cử đại diện nhóm báo cáo và cả lớp cùng trao đổi. - Gv cùng lớp thăm quan và trao đổi ở từng nội dung. 3. Nhận xét: - Gv tập trung hs nx chung và rút kinh nghiệm qua buổi học tập. Tiết 5 : Khoa học Bài 63: Động vật ăn gì để sống? I. Mục tiêu: Sau bài học , hs biết: - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. II. Đồ dùng dạy học. Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Nhu cầu thức ăn của các loài thực vật khác nhau. * Mục tiêu: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng; Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm: - Mỗi tổ là một nhóm; - Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk và sắp xếp chúng thành theo nhóm thức ăn? - Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào giấy khổ to theo các nhóm: - Trình bày: - Cá nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày: - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và tính điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng cuộc: + Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò, nai, ... + Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ... + Nhóm ăn thịt: hổ,... + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ:chim gõ kiến,... + Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,... - Nói tên thức ăn của từng con vật trong hình sgk? - Hs kể tên theo từng hình, lớp nx, bổ sung. * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/127. 3. Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì? * Mục tiêu: Hs nhớ lại đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó. Hs được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. * Cách tiến hành: - Gv hướng dẫn hs cách chơi: + 1 Hs lên đeo bất kì 1 con vật nào (nhưng không biết) Chỉ dùng các câu hỏi ( 5 câu) trừ câu Con này là con...phải không? - Hs cả lớp lắng nghe và trả lời : có hoặc không. - Tiến hành chơi: VD: Con vật này có 4 chân có phải không? - Con vật này ăn thịt có phải không? - Con vật này sống trên cạn có phải không? Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không? - Chơi thử: - 1 Hs chơi và lớp trả lời. - Nhiều học sinh chơi: - Lớp trả lời: - Gv cùng hs nx, bình chọn hs đoán tốt. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 64. Đạo đức Dành cho địa phương I.Mục tiêu: - Cần phải tôn trọng luật giao thông ở địa phương. - Thực hiện đúng luật giao thông, tuyên truyền mọi người chấp hành luật giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - Biển báo an toàn giao thông. - Một số thông tin QĐ thường xảy ra tai nạn ở địa phương. III Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường? 2. Bài mới: * HĐ1: Khởi động - TRò chơi: đèn xanh, đèn đỏ. - Cán sự lớp điểu khiển t/c. - Em hiểu trò chơi này NTN? - Nếu không thực hiện đúng luật giao thông điều gì sẽ xảy ra? * HĐ2: T/C về biển báo GT Mục tiêu: Nhận biết đúng các biển báo giao thông để đi đúng luật. - Cho h/s quan sát một số biển thông báo về giao thông. - Mỗi nhóm cử 2 em lên chơi. - Đi đường để đảm bảo an toàn giao thông em cần làm gì? - Nếu không tuân theo biển chỉ dẫn điều gì có thể xảy ra? * HĐ3: Trình bày KQ điều tra thực tiễn Mục tiêu: Biết đoạn đường nào thường xảy ra tai nạn? vì sao? - Đại diện từng nhóm báo cáo kq điều tra, Nguyên nhân. KL: Để đảm bảo cho bản thân mình và mọi người cần chấp hành nghiên chỉnh luật giao thông. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhắc nhở h/s thực hiện đúng luật giao thông - H/S nêu- lớp nhận xét - Lần1 chơi thử - lần 2 chơi thật - Cần phải hiể luật giao thông, đi đúng luật giao thông - Tai nạn sẽ xảy ra - H/S quan sát đoán xem đây là biển báo gì? đi NTN? - 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời - Quan sát biển báo, hiểu và đi dúng luật - Tai nạn khó lường sẽ xảy ra. - H/S báo cáo VD:ở Phố Mới đoạn đường thường xảy ra tai nạn là dốc k30, Cửa ga, đầu cầu Phố Mới - Đoạn đường dốc, xe cộ qua lại nhiều đường rẽ, do phóng nhanh vượt ẩu Tiết 4: Đạo đức Bài 34: Dành cho địa phương Học về vệ sinh an toàn thực phẩm. I. Mục tiêu: - Cung cấp cho hs những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm và biết giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. II. Đồ dùng dạy học. - Hs chuẩn bị theo nhóm các nguồn thực phẩm. III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Quan sát và nhận xét: - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - N6 hoạt động. - Ghi lại những thực phẩm sạch, an toàn: - Cử đại diện nhóm ghi. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, nhóm khác nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung. 3. Kết luận: - Hs trao đổi và nêu miệng. - Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu. - Gv nx chốt ý đúng: - Thực phẩm sạch, an toàn không ôi thiu, không thối rửa còn tươi và sạch,... - Cần bảo quản thực phẩm ntn? - Nơi thoáng mát, trong tủ lạnh và không để lâu... 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học. Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Tiết 4: Đạo đức Kiểm tra cuối năm Trường ra đề
Tài liệu đính kèm: