Giáo án Dạy học Khối 4 - Tuần 7

Giáo án Dạy học Khối 4 - Tuần 7

Tập đọc:

Tiết 13

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

 - Hiểu các từ ngữ trong bài.

 - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm và niềm hi vọng của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

2. Kĩ năng:

 - Đọc trơn toàn bài: Biết đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm yêu mến, sự hi vọng của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi.

3. Thái độ:

 - HS hứng thú học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

 - GV: Bảng phụ ghi nd bài.

 - HS: sgk.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Dạy học Khối 4 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7:
Ngày soạn: 28 / 9 /2010
Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tập đọc:
Tiết 13
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiªu:
1.Kiến thức: 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
	 - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm và niềm hi vọng của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc trơn toàn bài: Biết đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm yêu mến, sự hi vọng của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi.
3. Thái độ: 
 - HS hứng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ ghi nd bài.
 - HS: sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: “Chị em tôi”, trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1 Luyện đọc: 
- Cho 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS chia đoạn (3 đoạn)
- Đọc nối tiếp đoạn 
Sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ: trại, nông trường. Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi.
- Luyện đọc trong nhóm
- Đọc toàn bài trước lớp.
- Nhận xét 
- GV đọc toàn bài
* b, Hoạt động 2. Tìm hiểu nội dung bài
- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? 
- Giảng từ: Trăng ngàn (như SGK); vằng vặc: rất sáng.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Cho HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
 + Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống và khác với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? 
+ Em mơ ước đất nước ta sau này sẽ phát triển như thế nào?
+ Đoạn 2,3 nói lên điều gì?
- Cho HS nêu ý chính:
- Chốt lại: 
Ý chính: Tình cảm và niềm hi vọng của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
c, Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn 2. 
3. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
4. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn
- 3 HS nối tiếp đọc (3 lượt)
- Lắng nghe
- Đọc theo nhóm 3
- 2 HS đọc
- Lắng nghe
+ Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng sáng vằng vặc chiếu sáng xuống khắp đất nước Việt Nam độc lập)
1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
+Thác nước đổ xuống chạy máy phát điện, tàu lớn ở giữa biển, có nhiều ống khói cao thẳm)
+Vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có.
+Mơ ước đã trở thành hiện thực và còn vượt xa hơn.
+Đất nước ta hiện nay rất giàu đẹp. Đất nước ta sau này sẽ giàu đẹp nhất trên thế giới.
2. Ước mơ của anh chiến sĩ tương lai.
ND: Tình cảm và niềm hi vọng của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
- Lắng nghe
- 3 HS đọc
- 1- 2 HS nêu
- 3 HS đọc, nhận xét.
- Lắng nghe.
Toán:
Tiết 30
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Phép cộng và phép trừ.
	- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc trừ.
2. Kĩ năng: 
 - Thực hiện đúng phép cộng, trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. 
3. Thái độ: 
 - HS tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: 
	- HS: B¶ng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt tính rồi tính: 
a) 65102 – 13859 b) 941302 - 298764
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1 Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- Nêu phép cộng 2416 + 5164
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính để hình thành mẫu
- Cho cả lớp làm vào nháp 
- Hướng dẫn HS cách thử lại
- Gợi ý để HS nêu cách thử lại phép cộng
- Kết luận:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Củng cố lại cách thử phép cộng
- Tiến hành như bài 1
- Củng cố cách thử lại phép trừ
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm ra nháp
- Cho 2 HS làm bảng lớp
- Củng cố bài tập theo từng ý
- Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và cách giải 
- Cho học sinh làm bài vào vở
- Chấm chữa bài
Tóm tắt
Núi Phan – xi – păng: 3134 m
Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m
Núi nào cao hơn? cao hơn ..? m
3. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
4. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà ôn bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp theo dõi
Bài 1: Thử lại phép cộng
a) Mẫu
- 1 HS nêu yêu cầu
- Thực hiện yêu cầu 
+
2416
Thử lại:
-
7580
5164
2416
7580
5164
- Làm bài vào nháp
- Theo dõi
b) Tính rồi thử lại (theo mẫu)
- 2 HS nêu
Chữa bài:
* 35462 + 27519 
+
35462
Thử lại:
-
62981
27519
27519
62981
35462
* 69108 + 2074
+
69108
Thử lại:
-
71182
 2074
69108
71182
 2074
* 267345 + 31925
+
267345
Thử lại:
-
299270
 31925
267345
299270
 31925
- Theo dõi
Bài 2: Thử lại phép trừ
- 1 HS đọc bài toán
- Tóm tắt, làm bài vào vở
- Theo dõi
a) Mẫu
-
6839
Thử lại:
+
6357
 482
 482
6357
6839
b) Tính rồi thử theo mẫu
-
4025 
Thử lại:
+
3713
 312
 312
3713
4025
-
5901
Thử lại:
+
5263
 638
 638
5263
5901
-
7521
Thử lại:
+
7423
 98
 98
7423
7521
Bài 3: Tìm 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Làm bài ra nháp
- 2 HS lên bảng làm bài
a)
b)
Bài 4: 
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Làm bài vào bảng con
Bài giải
Ta có 3134 > 2428
Vậy: Núi Phan – xi – păng cao hơn và cao hơn là:
3143 – 2428 = 715 (m)
 Đáp số: 715 mét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
Lịch sử:
Tiết 7
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (Năm 938)
I. Mục tiªu:
1. Kiến thức:
 - Vì sao có trận Bạch Đằng.
	 - Nắm được diễn biến chính và ý nghĩa của trận Bạch Đằng.
2. Kĩ n ăng:
 - Kể lại được diễn biến chính và trình bày ý nghĩa của trận Bạch Đằng.
3. Thái độ: 
 - HS trân trọng lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng (Năm 938)
	- HS: Vbt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại tóm tắt cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Cho HS đọc thông tin ở SGK để tìm hiểu tiểu sử Ngô Quyền.
+ Ngô Quyền quê ở đâu? 
+ Vì sao Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh quân Nam Hán? (
b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Cho HS đọc đoạn “Sang đánh nước ta  hoàn toàn thất bại”
+ Cửa sông Bạch Đằng ở đâu? 
+ Quân Ngô Quyền dựa vào thủy triều để làm gì? 
+ Trận đánh diễn ra như thế nào? 
- Kết quả trận đánh ra sao? 
c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận
+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền làm gì?
+ Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
- Rút ra kết luận (SGK trang 22)
* Ghi nhớ: (SGK)
- Cho HS đọc ghi nhớ
3. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
4. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- 2 HS
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời
Ở Đường Lâm, Hà Tây.
+ Ngô Quyền đánh Kiều Công Tiễn để trả thù cho cha vợ. Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán, nhân đó nhà Hán đem quân sang đánh nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh quân Nam Hán.
+ Ở tỉnh Quảng Ninh.
+ Để cắm cọc xuống dòng sông.
+Khi thuỷ triều lên Ngô Quyền cho thuyền ra khiêu chiến. Lúc thuỷ triều xuống quân ta mai phục hai bên bờ sông đổ ra đánh. Giặc cố chạy thoát thân.
+Cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Trả lời
- Trao đổi thảo luận
- 1 số HS trình bày, lớp nhận xét 
- 2 HS đọc
Đạo đức:
Tiết 7
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)
I. Mục tiªu:
1. KiÕn thøc: 
 - Học sinh biết cần phải tiết kiệm của như thế nào?
	 - Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của 
2. Kĩ năng: :
 - Biết tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi
3. Thái độ: 
 - HS thực hành tiết kiệm đồ dùng sách vở,...
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Thẻ.
	- HS: Vbt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu ghi nhớ ở bài “Biết bày tỏ ý kiến”
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Cho HS đọc thông tin ở SGK 
- Chia lớp thành 4 nhóm và trả lời câu hỏi ở SGK 
- Kết luận: Tiết kiệm là thói quen là biểu hiện của người văn minh.
- Lần lượt nêu ra từng ý kiến trong bài tập. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- Yêu cầu HS giải thích lí do lựa chọn của mình
- Kết luận:
Đáp án: Các ý kiến: c, d là đúng
 Các ý kiến: a, b là sai
b Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập 2 SGK 
- Cho HS làm việc cá nhân
- Gọi HS trình bày miệng
- Nhận xét, kết luận
- Cho HS liên hệ thực tế
* Ghi nhớ (SGK)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
3. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
4. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
- Thực hiện yêu cầu 
- Giải thích
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trình bày miệng
- Lắng nghe
- Liên hệ bản thân
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe.
Ngày soạn: 29 / 9 /2010
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2010
Toán:
Tiết 31
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Học sinh nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
2. Kĩ năng: 
 - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 
3. Thái độ: 
 - HS tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Chép sẵn ví dụ và kẻ sẵn bảng trống ở ví dụ
HS: Vbt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Tính rồi thử lại: 4025 + 312; 5901 - 638
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ số:
Ví dụ: SGK trang 41
- Cho 1 HS nêu ví dụ, GV giải thích
Số cá câu được có thể là:
Số cá của anh
Số cá của em
Số cá của hai anh em
3
4
0
a
2
0
1
b
3 + 2
4 + 0
0 + 1
a + b
- Nêu mẫu kết hợp viết: Anh câu được 3 con cá.
Em câu được 2 con cá
+ Hai anh em câu được bao nhiêu con cá?
- Tương tự như vậy hướng dẫn HS viết tiếp các ý còn lại
- Giới thiệu: a + b là biểu thức có chứa hai chữ
b, Hoạt động2. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ:
- Hỏi kết hợp viết bảng để giới thiệu về giá trị của từng biểu thức (Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5, 5 là một giá tị của biểu thức a + b).
- Thực hiện tương tự với các ý còn lại
+ Khi biết giá trị cụ thể của a và b muốn tính giá tr ... 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Lắng nghe
- Hoạt động theo nhóm 5
- Đại diện nhóm lần lượt đọc từng dòng thơ và chỉ ra chữ cần sửa và đã được sửa.
- Theo dõi
Bài tập 2: Trò chơi du lịch trên bản đồ Việt Nam 
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Làm bài vào vở
- Đại diện nhóm thực hiện yêu cầu trên bảng lớp
- Theo dõi, lắng nghe
Khoa học:
Tiết 14
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - Học sinh biết 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá. Nguyên nhân và cách phòng chống.
2. Kĩ năng: 
 - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh đó.
	 - Nêu nguyên nhân và cách phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa.
3. Thái độ: 
 - Có ý thức phòng chống bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Các hình trong SGK 
	- HS: Vbt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì
- Cách phòng chống ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
- Đặt vấn đề:
+ Trong lớp đã có bạn nào bị đau bụng hoặc tiêu chảy chưa? Khi đó em cảm thấy thế nào? (Cảm thấy mệt, khó chịu, lo lắng, đau bụng)
+ Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết (bệnh tả, lị, tiêu chảy)
- GV giảng về triệu chứng của bệnh tả, lị, tiêu chảy 
- Các bệnh lây qua đường tiêu hoá gây nguy hiểm như thế nào?
- Nhận xét, kết luận: Các bệnh tiêu chảy, tả, lị có thể gây đến chết người nếu không được chữa kịp thời, bệnh lây qua đường ăn uống dễ phát thành dịch.
*b Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh, cách phòng bệnh.
- Cho HS quan sát các hình SGK trang 30, 31. Chỉ và nói tên từng hình
- Việc làm nào của các bạn có thể dẫn đến bị lây; việc nào phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá?
 - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh đường tiêu hoá
- Cho HS đọc phần “Bạn cần biết”
*c. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động
- Chia nhóm, tổ chức cho HS vẽ tranh cổ động cho mọi người cùng giữ vệ sinh, phòng bệnh đường tiêu hoá
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm 
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
4. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- 2 hs nêu.
- Cả lớp theo dõi
- Giải quyết vấn đề bằng cách trả lời
- Lắng nghe
- 1 số HS trả lời
- Theo dõi
- Quan sát hình, trả lời
H1 + 2: Uống nước lã, ăn uống mất vệ sinh
H3 + 4: Uống nước sôi, rửa tay bằng xà phòng
H5 + 6: Đổ thức ăn ôi thiu, đổ rác hợp vệ sinh
- Trả lời
(Việc làm ở hình 3; 4; 5; 6 có thể phòng được bệnh; hình 1; 2 có thể bị lây bệnh.)
- 1 số HS trình bày
- 2 HS đọc
- Vẽ theo 4 nhóm
- Mỗi nhóm vẽ 1tranh vào giấy khổ A4.
- Đại diện nhóm gắn tranh lên bảng
- Theo dõi.
Ngày soạn: 2 / 10 /2010
Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
Toán:
Tiết 35
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Học sinh nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
	 - Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng .
2. Kĩ năng: 
 - Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
3. Thái độ: 
 - Gd HS tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Kẻ sẵn bảng như SGK ( phần nhận xét)
	- HS: vbt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Tính các giá trị của biểu thức: m - n - p 
với m = 10; n = 5; p = 2
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động1. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng
(Sử dụng bảng đã kẻ sẵn)
- Cho HS nêu giá trị cụ thể của a; b; c rồi tự tính giá trị của (a + b) + c và a + (b + c) so sánh giá trị của (a + b) + c với giá trị của a + (b + c)
a
b
c
(a + b) + c
a + (b + c)
5
4
6
(5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15
5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15
35
15
20
 (35+15)+20 = 50+20 =70
 35 + (15+20) = 35+35 =70
28
49
51
 (28+49)+51= 71+51
 =128
 28+(49+51) = 28 +100 
 =128
- Kết luận: Giá trị của (a + b) + c và của a + (b + c) là luôn bằng nhau
- Gợi ý để HSviết công thức tính chất kết hợp của phép cộng từ đó phát biểu thành lời
- Chốt ý đúng
- Lưu ý cho HS: Có thể tính giá trị của biểu thức a + b+c như sau: a + b + c = (a = b) + c = a + (b + c)
b, Hoạt động 2 Luyện tập:
- Cho 1 HS nêu yêu cầu 
- Cho HS suy nghĩ rồi tự làm bài vào nháp. 1 số HS lần lượt làm bài trên bảng lớp
- Nhận xét, chữa bài
Kết quả: 
- Cho HS đọc bài toán
- Tìm hiểu yêu cầu, nêu cách giải.
- Cho HS l àm bài vào vở.
- Chấm chữa bài
Tóm tắt:
Ngày đầu: 75500000 đồng
Ngày thứ 2: 86950000 đồng ? đồng
Ngày thứ 3: 14500000 đồng
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét 
a
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về làm bài tập 1 (dòng 3).
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp. 
- Cả lớp theo dõi
- Nêu giá trị a, b, c trong bảng, tự tính giá trị biểu thức
- Lắng nghe
- 1 HS viết
- Lắng nghe
Bài tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Tự làm bài ra nháp
- 2 HS làm trên bảng lớp
a) 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067
b) (921 + 2079) + 898 = 3000 + 898 = 3898
- Theo dõi
Bài tập 2: 
- 1 HS đọc bài toán, nêu cách giải.
- HS làm vào vở
- Theo dõi
Bài giải
Cả 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
75500000 + 86950000 + 14500000 = 176 950 000 (đồng)
Đáp số: 176 950 000 (đồng)
Bài 3: Viết chữ số hoặc số thích hợp vào chỗ chấm
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Làm bài vào SGK 
) a + 0 = 0 + a = a
b) 5 + a = a + 5
c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30
- 3 HS làm bài trên bảng lớp
- Theo dõi
Tập làm văn:
Tiết 14
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
 - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
2.Kĩ năng: 
 - Biết sắp xếp các sự vật theo trình tự thời gian.
3. Thái độ:
 - HS hứng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy học:	
 - GV: Bảng lớp chép sẵn đề bài và gợi ý
 - HS: Vbt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện: Vào nghề
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động1Đề bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
- Cho HS đọc đề bài 
- Hướng dẫn HS xác định trọng tâm đề
- Cho HS đọc 3 gợi ý SGK
- Nhận xét
- Tổ chức cho HS làm bài
- Cho HS kể theo nhóm
- Gọi các nhóm thi kể
- Cho HS viết bài
- Cho HS đọc bài trước lớp
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
4. Dặn dò:
- Dặn HS về sửa lại câu chuyện đã viết chuẩn bị giờ sau.
- Hát
- 2 HS 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời
- làm bài vào VBT
- Kể theo hhóm 3
- Đại diện nhóm kể trước lớp
- Viết bài vào vở
- 1 HS đọc bài trước lớp
Địa lý: 
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Học sinh biết: - Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
	- Trình bày được những đặc điểm về dân cư buôn làng, sinh hoạt lễ hội ở Tây Nguyên
	2. Kĩ năng: - Dựa vào bản đồ: tranh ảnh để tìm kiến thức.
	3. Thái độ: - Yêu quý và tôn trọng các dân tộc Tây Nguyên.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Tranh ảnh SGK 
	- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu tên và tìm trên bản đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
a) Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc sinh sống:
- Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK rồi trả lời câu hỏi:
+ Kể tên các dân tộc ở Tây Nguyên (Gia – rai, Ê – đê, Ba – na, Xơ – đăng, Mông, Tày, Nùng).
+ Nêu đặc điểm riêng biệt của mỗi dân tộc ở Tây Nguyên?
- Quan sát hình H1; 2; 3
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
b) Nhà Rông ở Tây Nguyên
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận theo các câu hỏi:
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên có ngôi nhà gì đặc biệt? (Nhà Rông)
+ Nhà Rông được dùng để làm gì? (để tổ chức các sinh hoạt tập thể của buôn làng như hội họp, tiếp khách)
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
c) Trang phục, lễ hội.
- Cho HS quan sát mục 3, kết hợp quan sát hình 1; 2; 3; 5; 6; trả lời câu hỏi:
+ Người dân ở Tây Nguyên mặc như thế nào? (nam đóng khố, nữ mặc váy)
+ Lễ hội được tổ chức khi nào? (Mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch)
+ Kể tên một số lễ hội ở Tây Nguyên? (Lễ hội cồng chiêng; đua voi; hội xuân; hội đâm trâu; ăn cơm mới) 
+ Ở Tây Nguyên người dân thường dùng loại nhạc cụ nào? (cồng; chiêng; đàn tơ – rưng; đàn krông pút)
* Ghi nhớ: (SGK)
- Cho HS đọc
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, trả lời câu hỏi
- Quan sát hình
- Thảo luận theo 4 nhóm, đọc thông tin trong SGK để trả lời các câu hỏi
- Quan sát hình, đọc mục 3
trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc 
Sinh hoạt: 
NHẬN XÉT TUẦN
I. Nhận xét ưu, nhược điểm trong tuần qua
1. Ưu điểm:
	- Vệ sinh trường lớp và khu vực được phân công sạch sẽ.
	- Nền nếp: Có sự tiến bộ rõ rệt, không có học sinh đi học muộn, thực hiện tốt giờ luyện chữ và hoạt động tập thể.
	- Học tập: Đã có cố gắng vươn lên trong học tập
	 Số học sinh không làm bài và học bài đã giảm
	 Chữ viết đã có sự tiến bộ
2. Nhược điểm:
	- Vẫn còn học sinh quên dụng cụ học tập
	- Chưa chăm học đều
	- 1 số em viết xấu, vở bẩn
II. Phương hướng tuần sau:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
........................................................................................................
........................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
........................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 7 lop 4(1).doc