Giáo án Dạy học Lớp 4 - Tuần 06

Giáo án Dạy học Lớp 4 - Tuần 06

Thứ hai

SING HOẠT TẬP THỂ

(tiêt 11 )

I. Mục tiêu :

Học sinh nắm được nội dung hoạt động trong tuần .

 Thực hiện tốt và có hiệu quả các nội dung công việc trong tuần .

II. Các hoạt động :

1 . Hoạt động 1 : chào cờ .

 - Giáo viên cho học sinh tập trung ra ngoài sân trường .

- Nghe phổ biến nội dung các hoạt động trong tuần .

 2 . Hoạt động 2 : trong lớp.

 - Giáo viên giao công việc cho học sinh thực hiện từng nội dung công việc (lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng).

 - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách theo dõi và ghi lại các nội dung để cuối tuần báo cáo .

 - Giáo viên nhắc lại nội dung hoạt động trong tuần .

 - Cho học sinh nhắc lại nội dung công việc của tổ mình .

 3 . Hoạt động 3 : trò chơi (văn nghệ).

 Giáo viên cho học sinh hát mọt hai bài .

 

doc 35 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Dạy học Lớp 4 - Tuần 06", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 4
Năm học 2007 – 2008
tuần 6
Thứ 
Môn 
Tên bài dạy 
Tiết 
Giảm tải
2
8/10
Chào cờ - SHTT
Sinh hoạt đầu tuần
11
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca .
11
Toán
Luyện tập.
26
Khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn.
11
Đạo đức
Bày tỏ ý kiến (tiết 2).
6
3
9/10
Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều vòng phải vòng trái – TC : “Kết bạn”.
11
Điểm số, đổi chân khi đi đều sai nhịp. (bỏ).
Tập đọc
Chi em tôi.
12
Chính tả
Nghe viết: Người viết truyện thật thà.
6
Toán
Luyện tập chung.
27
Mỹ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ quả dạng hình cầu.
6
4
10/10
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc.
6
Toán
Luyện tập chung.
28
LT&C
Danh từ chung và danh từ riêng.
11
Lịch sử
Khởi nghĩa hai Bà Trưng (năm 1940).
6
Câu hỏi 2 (bỏ).
Kĩ thuậtù
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
6
5
11/10
LT&C
Mở rộng vốn từ : Trung thực- Tự trọng.
12
Tập làm văn
Trả bài văn : Viết thư.
11
Toán
Phép cộng.
29
Khoa học
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
12
Địa lý
Tây Nguyên.
6
6
12/10
Thể dục
Đi đều vòng phải vòng trái–TC:“Ném bóng chúng đích”.
12
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
12
Toán
Phép trừ.
30
Bài 4 (bỏ).
Aâm nhạc
Tập đọc nhạc: TĐN số 1. GT một vài nhạc cụ DT.
6
SHTT
Sinh hoạt cuối tuần
12
GDNGLL
GD ATGT bài “Lựa chọn đường đi an toàn”
6
Thứ hai
SING HOẠT TẬP THỂ
(tiêt 11 )
Mục tiêu :
Học sinh nắm được nội dung hoạt động trong tuần .
	Thực hiện tốt và có hiệu quả các nội dung công việc trong tuần . 
Các hoạt động :
1 . Hoạt động 1 : chào cờ .
	- Giáo viên cho học sinh tập trung ra ngoài sân trường .
- Nghe phổ biến nội dung các hoạt động trong tuần .
	2 . Hoạt động 2 : trong lớp.
	- Giáo viên giao công việc cho học sinh thực hiện từng nội dung công việc (lớp trưởng, lớp phó, các tổ trưởng).
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách theo dõi và ghi lại các nội dung để cuối tuần báo cáo .
	- Giáo viên nhắc lại nội dung hoạt động trong tuần .
	- Cho học sinh nhắc lại nội dung công việc của tổ mình .
	3 . Hoạt động 3 : trò chơi (văn nghệ).
	Giáo viên cho học sinh hát mọt hai bài .
TẬP ĐỌC (Tiết 11) 
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-drây-ca trước cái chết của ông . Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh học bài đọc trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi trong SGK
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài: Nỗi dằn vặn của An-đrây-ca.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà.
+Đoạn 2: phần còn lại. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động.
 Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
 Các hoạt động cụ thể:
 Các nhóm luyện đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
 Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ông và mẹ. Oâng đang ốm rất nặng.
Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào? 
 An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?
 An-đrây-ca được các bạn chơi bóng đá rủ nhập cuộc . Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau đó em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về.
Các nhóm luyện đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về nhà?
An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. Oâng đã qua đời.
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
 An-đrây-ca khóc. Bạn nghĩ rằng mình vì mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết .
 An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
 Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn khóc nức nở dưới cây táo do ông trồng. Mãi khi lớn bạn vẫn tự dằn vặt mình.
Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?
 An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình. An-đrây-ca có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của mình.
 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Bước vào phòng  ra khỏi nhà ” 
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
HS đọc đoạn 1.
HS đọc đoạn còn lại 
3 học sinh đọc 
4. Củng cố: Đặt lại tên (Chú bé trung thực, chú bé dũng cảm, tự trách mình )
Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca . (Bạn đừng ân hận nữa. Oâng bạn sẽ hiểu tấm lòng của bạn )
5. Tổng kết dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chị em tôi.
TOÁN 
TIẾT 2 6 : LUYỆN TẬP 
I - MỤC TIÊU : 
Giúp HS : 
Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ .
Thực hành lập biểu đồ . 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9”
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Biểu đồ (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động thực hành
Bài tập 1:
HS đọc và tìm hiểu đề toán. Sau đó cho một số HS trả lời. 
Bài tập 2:
Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán, so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu kĩ năng của bài này. 
HS lên bảng làm 
HS làm vào vở. 
Bài tập 3:
Treo bảng phụ bài tập 3
Gọi vài học sinh lên bảng làm vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở. 
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố 
So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ?
GV chốt lại
Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít
Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
Làm bài trong VBT.
MÔN:KHOA HỌC
BÀI 11 :MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN 
I-MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Kể tên các cách bảo quản thức ăn.
-Nêu ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
-Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 24,25 SGK.
-Phiếu học tập.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động: 
Bài cũ:
-Tại sao ta phải ăn nhiều rau và quả chín?
-Khi chọn mua rau quả tươi, em chọn như thế nào?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu:
Bài”Một số cách bảo quản thức ăn” 
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn 
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 24, 25 SGK, hãy cho biết trong các hình đó người ta đã bảo quản thức ăn bằng biện pháp nào ?
-Giao cho các nhóm mẫu trả lời
Hoạt động 2:TÌm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn 
-Các loại thức ăn tươi có chứa nhiều nước và các chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi, thiu. Muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải làm thế nào?
-Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì?
-Nguyên nhân gây hỏng thức ăn là gì? Vậy làm sao diệt được nguyên nhân này?
Kết luận 
Ta phải làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động hoặc không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn.
-Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động, cách nào không cho vi sinh xâm nhập vào thức ăn?
a)Phơi khô, nướng, sấy
b)Ứơp muối, ngâm nước mắm
c)Ướp lạnh
d)Đóng hộp
e)Cô đặc với đường.
 · Hoạt động 3:Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà 
-Phát phiếu học tập cho cá nhân 
-Cho một số hs trình bày, những hs khác bổ sung.
-Quan sát và làm việc nhóm, trả lời vào mẫu.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
Hình
Cách bảo quản
1
Phơi khô
2
Đóng hộp 
3
Ướp lạnh 
4
Ướp lạnh 
5
Làm mắm (ướp mặn ) 
6
Làm mứt (cô đặc với đường) 
7
Ướp muối (cà muối)
-Trả lời theo nhiều ý.
-Vi sinh vật. Ta phải làm sao cho vi sinh vật, không sống được hoặc không cho vi sinh xâm nhập vào thức ăn.
-Lựa chọn các cách bảo quản( chỉ có d là không cho vi sinh xâm nhập)
-Nhận phiếu và làm việc với phiếu :
Tên thức ăn
Cách bảo quản
1
2
3
4
5
Củng cố:
Có những cách bảo quản thức ăn nào?
Chú ý: Cách bảo quản nào cũng chỉ giữ được thức ăn trong thời gian nhất định nên khi mua cần xem kĩ hạn dùng trên ...  cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên
Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc.
Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.
Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.
Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.
GV gợi ý:
+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm được phân công tìm hiểu)
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào?
Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào?
GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên.
HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên ở lược đồ hình 1 
HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)
Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyên.
Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ ngắn do việc phá rừng bừa bãi.
Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong những tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu xanh.
Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông, suối có nhiều thác ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát quanh năm nên đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây Nguyên.
HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở mục 2, từng HS trả lời các câu hỏi
HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở Tây Nguyên.
Củng cố 
GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của Tây Nguyên
Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên.
Thứ sáu.
Thể dục
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI VÒNG TRÁI–TC:“NÉM BÓNG CHÚNG ĐÍCH”
(tiết 12)
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
	- Củng cố nâng cao kỹ thuật : Đi đều, vòng phải, vòng trái. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đều đẹp, không xô đẩy, chen lấn nhau, đúng khẩu lệnh.
	- Trò chơi “Ném bóng chúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo ném chính xác vào đích, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
 II – ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
Trên sân trường vệ sinh sân trường sạch, đảm bảo an toàn tập luyện .
Chuẩn bị 1 còi và 4- 6 quả bóng và vật làm đích, kẻ sân chơi.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	1. Phần mở đầu : 6 – 10’
	- Giáo viên tập hợp học sinh phổ biến nội dung tiết học . Nhắc lại nội qui tập luyện chấn chỉnh đội hình đội ngũ, trang phục của học sinh .
	- Cho học sinh khởi động chạy theo vòng tròn (100-200 m)
	Y Trò chơi “Thi đua xếp hàng”
	2. Phần cơ bản : 18 – 22’
	a) Đội hình đội ngũ :12-14’
	- Oân đi đều, vòng phải, vòng trái.
	+ Giáo viên điều khiển cho lớp tập : 1-2’.
	+ Chia tổ tập luyện, do các tổ trưởng điều khiển, giáo viên quan sát nhận xét sửa chữa cho học sinh : 3-4’.
	+ Tập hợp cả lớp cho các tổ trình diễn. Giáo viên quan sát, nhận xét biểu dương học sinh có ý thức tập tốt.
	+ Tập hợp cả lớp cho cán sự lớp điều khiển, giáo viên củng cố.
	b) Trò chơi vận động : 8-10’.
	Trò chơi “Ném bóng chúng đích”. Giáo viên tập hợp học sinh theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giả thích lại cách chơi, luật chơi, cho học sinh chơi thử. Sau đó cho cả lớp cùng tham gia chơi. Giáo viên quan sát nhận xét, biểu dương những nhóm chơi tốt.
	3. Phần kết thúc : 4 – 6’.
Cho học sinh xếp thành vòng tròn lớn vừa đi vừa làm động tác thả lỏng .
	Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài .
	Giáo viên nhận xét tiết học .
TẬP LÀM VĂN
TIẾT12 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
1- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dướitranh .Học sinhnắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu ,phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện . 
2. Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Dựa vào tranh kể lại cốt chuyện. 
GV dán 6 tranh lên bảng.
GV nêu một số câu hỏi gợi ý:
Truyện có mấy nhân vật?
Nội dung truyện nói về điều gì? 
Cho HS thi kể chuyện. 
Bài tập 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện. [
GV gợi ý: Quan sát tranh cho biết nhân vật trong tranh đang làm gì, đang nói gì, ngoại hình của nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc. 
GV hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1 theo câu hỏi trong phần a và b. 
GV nhận xét, chốt lại ý đúng. 
Thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện: 
Các em làm việc cá nhân. 
Sau phát biểu của HS, GV dán bảng các phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn theo mẫu sau: 
Đoạn 
Nhân vật làm gì?
Nhân vật nói gì?
Ngoại hình nhân vật
Lưỡi rìu vàng, bạc hay sắt
2
3
4
5
6
HS thi kể chuyện theo cặp (nhóm), phát triển ý, xây dựng đoạn văn. 
Đại diện nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn chuyện. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc phần lời dưới tranh.
HS trả lời.
HS kể chuyện và HS khác nhận xét. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS trả lời. 
HS trả lời theo từng câu hỏi của giáo viên. 
HS phát biểu ý kiến. 
HS thi kể chuyện. 
4. Củng cố – dặn dò:
HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học
(Quan sát tranh, đọc ý trong tranh, phát triển ý dưới tranh bằng cách cụ thể hóa hành động, lời nói, ngoại hình của nhân vật, liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh)
Nhận xét tiết học. 
TOÁN 
TIẾT 30 : PHÉP TRỪ 
I - MỤC TIÊU : 
Giúp HS củng cố về :
Cách thực hiện phép trừ không nhớ và có nhớ .
Kĩ năng làm tính trừ .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
Khởi động: 
Bài cũ: Phép trừ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm tính trừ
GV ghi phép tính:
 865279 – 450237
Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực hiện.
Trong phép tính này, số 865237 được gọi là gì, số 450237 được gọi là gì, số còn lại được gọi là gì?
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính trừ?
Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn nhất.
 (Củng cố cách trừ có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ: 647235 - 285749, yêu cầu HS thực hiện
Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số
GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở trên.
GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn màu ở những hàng có nhớ)
Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến hành những bước nào?
GV chốt lại
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm
Bài tập 2:
Thi đua: 3 HS làm xong trước sẽ lên bảng trình bày lại
Bài tập 3 : 
HS đọc đề, phân tích đề toán và giải .
HS đọc phép tính
HS thực hiện
HS nêu
HS nhắc lại:
Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch ngang.
Cách tính: trừ theo thứ tự 
từ phải sang trái.
Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực hiện phép tính
HS thực hiện
HS nêu
Phép trừ ở ví dụ trên không có nhớ, phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ
Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ và trừ từ phải sang trái. 
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài trong VBT
SING HOẠT TẬP THỂ
(tiết 12 )
I. Mục tiêu :
	- Giúp học sinh biết tự đánh giá , nhận xét hành vi của mình, của bạn trong tuần .
	- Qua hoạt động này giúp học sinh có thể tự điều chỉnh hành vi của mình .
	- Phát huy tính thi đua tích cực cho học sinh .
	II. Các hoạt động :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Báo cáo .
- Giáo viên yêu cầu các tổ báo cáo hoạt động của mình trong tuần .
Hoạt động 2 : Nhận xét .
- Giáo viên nhận xét chung khen thưởng những tổ có thành tích tốt nhắc nhở tổ có kết quả chưa tốt .
- Giáo viên tặng hoa thi đua cho các tổ đạt loại tốt .
Hoạt động 3 : Tổ chức trò chơi(văn nghệ).
- Giáo viên cho học sinh hát một số bài theo chủ điểm .
- Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt .
- Các tổ trưởng đại diên cho tổ mình báo cáo các hoạt động của tổ mình về những việc làm được chưa được trong tuần cho giáo viên nắm .
- Lớp trưởng đại diện lớp đánh giá nhận xét chung tình hình của lớp và xếp loại thi đua cho các tổ .
Cho học sinh khác phát biểu ý kiến nếu có .
- Cả lớp cùng hát .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 6.doc