Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 11-15 - Vương Thị Thu Hiền

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 11-15 - Vương Thị Thu Hiền

1. Củng cố kiến thức :

Gọi HS nhắc lại khái niệm về tính từ

2. Luyện tập bồi dưỡng

Bài 1: Tìm các tính từ trong đoạn văn sau:

Mũ đỏ cho bé Sao mà chăm chỉ

Khăn đen cho bà Sao mà giản dị

Áo đẹp cho mẹ Sao mà dẻo dai

Áo ấm cho cha Sợi len nhỏ bé

Ôi đôi que đan Mà nên rộng dài

Yêu cầu HS dựa vào khái niệm về tính từ để làm bài.GV nx đánh giá bài làm của HS

Bài 2: Viết những tính từ sau vào từng cột cho phù hợp:

Xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà.

Bài 3; Chọn từ thích hợp chỉ màu vàng trong các từ dưới đây để điền vào ô trống:

Vàng ối, vàng tươi, vàng giòn, vàng mượt, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm.

 

doc 13 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1866Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 11-15 - Vương Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Ôn luyện Toán
Bài : nhân với 10,100,1000... chia cho 10,100,1000.. 
I- Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10,100,1000...và chia số tròn chục ,tròn trăm,tròn nghìn cho 10,100,1000...
- Giúp HS yếu thực hiện nhân, chia. nhẫm chính xác một số tự nhiên với 10,100,1000...
- HS khá giỏi biết vận dụng trong khi tính toán.
II- Đồ dùng:
- Phấn màu, bảng phụ. BT phân theo đối tượng
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Củng cố kiến thức 
- Gọi HS nhắc lại cách nhân một số tự nhiên với 10,100,1000và chia số tròn chục ,tròn trăm,tròn nghìn cho 10,100,1000
- 2 HS nêu
Bài 1 Tính
a, 654 x 100 c, 230 x10
b, 790 x 100 d, 146000 : 100
e 54300 : 10 
HS đọc bài
Tự làm bài và đổi vở cho nhau kiểm tra.
- 3-4 HS yếu nêu kết quả 
Bài 2. Tính giá tri của biểu thức:
a, 27450 x8 : 100 – 569
b, 18495 + 73969 : 7 x10
Nêu cách tính giá trị của biểu thức( 2 HS Tb nêu )
HS tự làm bài 
GV hướng dẫn
2 HS lên bảng chữa bài
a, 27450 x8 : 100 – 569 b, ...
= 219600 : 100 – 569
= 2169 - 569
= 1627 
Bài 3: Một mét vải xanh giá 25 000 đồng. Một mét vải trắng giá 18 000 đồng. Mẹ đi chợ mua 4 m vải xanh và 3 m vải trắng. hỏi mẹ mua vải hết bao nhiêu tiền?
- 1 HS nêu đề toán
- HS tóm tắt đề toán
- 1 HS lên bảng giải
2. Củng cố – Dặn dò
- Gọi HS nhắc lại cách nhân một số tự nhiên với 10,100,1000và chia số tròn chục ,tròn trăm,tròn nghìn cho 10,100,1000
2 HS nhắc lại
Môn : Ôn luyện Tiếng Việt
tính từ
I- Mục tiêu:
 - Giúp HS củng cố về tính từ, tìm được tính từ trong đoạn văn. Biết cách sử dụng tính từ khi nói hay viết.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ loại ( đặc biệt là tính từ) khi nói viết để miêu tả một đồ vật .
- Giúp Hs khá giỏi cảm thụ được cái hay trong khi viết văn.
II- Đồ dùng:- BT dành cho đối tượng
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Củng cố kiến thức :
Gọi HS nhắc lại khái niệm về tính từ
- HS nêu 
2. Luyện tập bồi dưỡng
Bài 1: Tìm các tính từ trong đoạn văn sau: 
HS đọc yêu cầu của đề bài
Mũ đỏ cho bé Sao mà chăm chỉ
Khăn đen cho bà Sao mà giản dị
áo đẹp cho mẹ Sao mà dẻo dai
áo ấm cho cha Sợi len nhỏ bé
Ôi đôi que đan Mà nên rộng dài
-HS tự làm bài vào vở: (đỏ, đen, đẹp, ấm, chăm chỉ, giản dị, dẻo dai, nhỏ bé, rộng, dài.
Yêu cầu HS dựa vào khái niệm về tính từ để làm bài.GV nx đánh giá bài làm của HS
Bài 2: Viết những tính từ sau vào từng cột cho phù hợp:
HS đọc yêu cầu của bài , làm bài vào vở
Xanh biếc, chắc chắn, tròn xoe, lỏng lẻo, mềm nhũn, xám xịt, vàng hoe, đen kịt, cao lớn, mênh mông, trong suốt, chót vót, tí xíu, kiên cường, thật thà.
Tính từ chỉ màu sắc
Tính từ chỉ hình dáng
Tính từ chỉ tính chất, phẩm chất
Bài 3; Chọn từ thích hợp chỉ màu vàng trong các từ dưới đây để điền vào ô trống:
Vàng ối, vàng tươi, vàng giòn, vàng mượt, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm.
Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn lắc lư những chùm quả xoan chín vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tau đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. Dưới sân rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó con gà, con chó cũng vàng mượt.
3. Củng cố , Dặn dò
GV nhận xét tiết học
Môn : Ôn luyện Tiếng Việt 
luyện tập văn kể chuyện
I- Mục tiêu:
- Củng cố về văn kể chuyện.
- Biết viết hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
- Giúp HS yếu kể được đúng nội dung cốt truyện và tự tin hơn.
II- Đồ dùng:
 - Đề bài văn kể chuyện.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Củng cố kiến thức :
- Em hiểu thể nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?
2 HS trả lời
- Em hiểu thể nào là kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng?
- GV nhận xét.
2. Luyện tập
Đề bài: Hãy kể lại chuyện Ngu Công dời núi (TV 4 – tập 1 – trang 117) theo một trong hai cách sau:
a) Có mở bài gián tiếp
b) Có kết bài mở rộng
HS đọc yêu cầu của đề
2 HS đọc lại câu chuyện Ngu Công dời núi.
Đề bài yêu cầu gì ?
* Kể lại truyện Ngu Công dời núi có mở bài gián tiếp.
* Hoặc kể lại truyện Ngu Công dời núi có kết bài mở rộng.
GV yêu cầu HS lựa chọn một trong hai cách làm để viết bài.
- HS viết bài vào vở
- 2-3 HS yếu , trung bình đọc bài trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò
- GV thu bài nhận xét, tổng kết giờ học.
- Khen những HS có ý thức học tập tốt.
Môn : Ôn luyện Toán
 luyện tập
I . Mục tiêu : 
- Củng cố cách nhân với số có hai chữ số , giúp HS vận dụng để làm tốt các BT
- HS Tb yếu : Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS , biết áp dụng để làm một số phép tính đơn giản .
- HS khá giỏi:Rèn tính nhanh, tính nhẫm , áp dụng để làm một số BT có liên quan 
 - Giúp HS yếu vươn lên, tự tin trong học tập 
II. Đồ dùng:
BT dành cho các đối tượng.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Luyện tập bồi dưỡng
Bài 1: Đặt tính rồi tính
68 x 35 175 x 42 1023 x 29
HS nêu cách tính rồi làm bài vào vở
x
 68
 35
 340
 204
 2380
x
 175
 42
 250
 700
 7350
x
 1023
 29
 9207
 2046
 29667
? Tại sao phải viết tính riêng thứ 2 lùi 1 hàng sang trái so với tính riêng thứ nhất?
1,2 HS yếu nêu
Bài 2: Mỗi quyển vở có 28 trang. Hỏi 135 quyển vở có bao nhiêu trang?
HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài
HS làm bài và chữa bài
Bài giải
135 quyển vở có số trang là:
135 x 28 = 3780 (trang)
Đáp số: 3780 trang
Bài 3: Mỗi cái bút giá 1 500 đồng, mỗi quyển vở giá 1200 đồng. Hỏi nếu mua 24 cái bút và 18 quyển vở thì hết tất cả bao nhiêu tiền?
HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài
HS làm bài và chữa bài
2, Củng cố - Dặn dò:Thu vở chấm
Nhận xét giờ học
Môn : Ôn luyện Toán
 nhân nhẫm số có hai chữ số với 11
I- Mục tiêu:
 - Củng cố cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 và giải các bài toán có liên quan.
- Giúp học sinh yếu thực hiện thành thạo các nhân nhẫm số có hai chữ số với 11.
ócH khá giỏi vận dụng để làm các Bt khác.
II- Đồ dùng: BT dành cho các đối tượng
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Luyện tập bồi dưỡng
Bài 1:Tính nhẩm
a. 67 x 11 58 x 11 54 x 11
- HS đọc yêu cầu của bài và nêu cách tính nhẩm
b. 36 x 11 79 x 11 37 x 11
Yêu cầu HS làm bài và nối tiếp nêu kết quả.
HS làm bài 
a. 67 x 11= 737 58 x 11= 638 54 x 11= 594
b. 36 x 11= 396 79 x 11= 869 37 x 11 = 407
Bài 2: Khối lớp Bốn xếp thành 16 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Năm xếp thành 11 hàng, mỗi hàng có 19 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh xếp hàng.
-HS đọc yêu cầu của bài
-HS nêu và nêu cách giải 
 Giải
Số học sinh khối Bốn là:
 16 x 11 = 176 (hs)
Số học sinh khối Năm xếp hàng là :
 19 x 11 = 209 (hs)
Số HS cả hai khối đó xếp hàng là:
 176 + 209 = 385 (hs)
 ĐS : 385 học sinhu 
Bài 3: Tìm x:
HS đọc yêu cầu của bài
x : 56 = 11
( x - 40) : 11 = 43
Yêu cầu nêu cách làm và làm bài vào vở
HS làm bài và chữa bài
a. x : 56 = 11 b. (x – 40) : 11= 43
 x = 11 x 56 x- 40 = 43x11
 x = 616 x – 40 = 473
 x = 473 +40
 x = 513
3. Củng cố - Dặn dò:GV nhận xét tiết học
HS nêu lại cách nhân nhẩm với 11.
Môn : Ôn luyện Tiếng Việt
 mở rộng vốn từ : ý chí - nghị lực
I- Mục tiêu:
 - Giúp học sinh củng cố về tính từ và hệ thống hoá các từ ngữ đã học về chủ điểm ý chí -Nghị lực.
- Giúp học sinh vận dụng các từ thuộc chủ diểm ý chí nghị lực để làm các bài tập.
- Phát triển vốn từ cho HS.
II- Đồ dùng:BT dành cho các đối tượng
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Luyện tập bồi dưỡng:
Bài 1: Xếp các từ dưới đây vào ô thích hợp trong bảng sau khó khăn, bền gan gian lao, bền chí, bền lòng, thử thách, thách thức, vững chí, vững dạ, quyết tâm, quyết chí, chông gai, kiên cường, kiên tâm, gian khổ.
HS đọc yêu cầu của bài và xếp các từ thuộc hai nhóm nêu trong bảng
Những từ nó lên ý chí, nghị lực của con người 
Những từ nêu lên những thử thách đối với ý chí nghị lực của con người
GV nhận xét, đánh giá
Bài 2: Hãy tạo ra các cụm từ so sánh từ mỗi tính từ sau đây: nhanh, chậm, đen, trắng.
HS đọc yêu cầu của bài
Gọi HS nêu một số cách thể hiện mức độ của tính từ ?
HS nêu
Yêu cầu HS làm bài và chữa bài
- HS làm bài
Nhanh như cắt; nhanh như điện; nhanh như sóc. Chậm như sên; chậm như rùa.
Đen như cú; đen như mực
Trắng như tuyết; trắng như bông 
Bài 3 : Tìm các từ trái nghĩa với từ sau: bền lòng. Đặt câu với từ trái nghĩa tìm được.
HS đọc yêu cầu của bài
HS làm bài vào vở: nản lòng, sờn lòng
HS tự đặt câu và nối tiếp đọc.
3. Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học
Môn : Ôn luyện Toán
 chia một tổng cho một số 
I- Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng về chia cho số có 1 chữ số, chia một tổng cho một số.
- HS biết vận dụng và làm một số BT khác. 
- Rèn kĩ năng tính chia cho HS yếu. HS khá giỏi làm được BT nâng cao.
II- Đồ dùng:- Bt dành cho các đối tượng
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Luyện tập bồi dưỡng 
Bài 1: Đặt tính và tính:
a. 246048 : 4 307260 : 9
HS đọc yêu cầu của bài
b. 123456 : 7 249218 : 6
3- 4 HS yếu thực hiện phép tính
HS nhận xét và chữa bài
Bài 2:Tính bằng 2 cách
HS đọc yêu cầu của bài
a. (75 + 25) : 5 b. (84 - 24) : 4 
4Học sinh TB tiếp nối lên bảng
c. (123 + 456) : 3 d. (936 - 306) : 6 
? Em đã áp dụng tính chất nào để tính theo 2 cách? Cách nào nhanh hơn?
Tổng, hiệu chia cho 1 số
Chữa - nhận xét - đánh giá - sửa sai
Bài 3: Bài toán:
Khối 4: 162 học sinh xếp 9 học sinh trên 1 hàng
Khối 5: 144 học sinh xếp 9 học sinh trên 1 hàng
Cả hai khối: ...hàng? (2 cách)
Đọc đề và tìm hiểu yêu cầu của đề
- Nêu cách giải
2 HS Khá giỏi chữa bài
C1:
? Em áp dụng tính chất nào để tìm ra 2 cách?
C2: Cả hai khối có số học sinh là:
162 + 144 = 306 (học sinh)
Tất cả có số hàng là:
306 : 9 = 34 (hàng)
Đáp số: 34 hàng
GV nhận xét
3. Củng cố Dặn dò:
Thu vở chấm – nhận xét
Nhận xét giờ học
Môn : Ôn luyện Tiếng Việt
 ôn luyện về văn miêu tả 
I- Mục tiêu:
- Hiểu thêm được thế nào là miêu tả
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện ; Biết viết được 2, 3 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ.
- Bồi dưỡng thêm kĩ năng viết văn cho HS .
II- Đồ dùng:
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Luyện tập bồi dưỡng 
- Thế nào là miêu tả
2 HS trả lời
Bài 1: Dựa vào bài thơ sau đây, em viết 3 câu tả cái hồ sen: 
1 HS đọc yêu cầu của bài
Hoa sen đã nở Lá sen xanh mát
Rực rỡ đầy hồ Đọng hạt sương đêm
Thoang thoảng gió đưa Gió rung êm đêm
Mùi hương thơm ngát Sương long lanh chạy
2 HS đọc bài thơ
Yêu cầu HS dựa vào đoạn thơ trên viết 3 câu tả cái hồ sen.
HS viết bài vào vở
Gọi HS đọc bài viết của mình
2 - 3 HS đọc
Buổi sáng, hồ sen thật đẹp. Hoa sen đã nở rực rỡ đầy hồ. Mùi hương theo gió đưa thơm ngát.
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Viết một đoạn 3 câu tả cái bàn học của em.
HS đọc yêu cầu của bài.
GV gợi ý: giới thiệu đồ vật định tả ( cái bàn) tả bao quát hình dáng, kích thước, màu sắc của cái bàn.
- HS nói miệng rồ viết bài vào vở
GV thu chấm chữa một số bài. GV nhận xét
. Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là miêu tả ?
GV nhận xét tiết học.
Môn : Ôn luyện Toán
 chia hai số có tận cùng là chữ số 0 
I- Mục tiêu:
-Giúp học sinh luyện tập, củng cố về chia số có 2 chữ số có tận cùng là các chữ số 0, giải toán.
- Giúp học sinh vận dụng để thực hiện tính nhẫm tốt.
II- Đồ dùng:- BT dành cho các đối tượng.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập bồi dưỡng 
Bài 1: Tính nhẩm
a.75000 : 300 b. 200 : 40 
 c. 48000: 600 d. 714000 : 7000
e. 726 : 30 g. 684000: 9000
 i. 52000 : 400
? Muốn tìm thương của 2 số có tận cùng là các chữ số 0 con làm thế nào?
HS trả lời
Yêu cầu HS làm bài vào vở
HS làm bài 
4 HS lên bảng chữa bài
a.75000: 300=150 b. 200 : 40 =5 
c. 48000: 600 = 80 
d. 714000 : 7000 = 102
e 7260 : 30 = 263
g. 684000: 9000 = 76
i. 52000 : 400 = 130
Bài 2 : Tìm X
a, X x 40 = 25600 b, X x 90 = 37800
- HS đọc đề toán và tự làm bài
- 2 HS TB lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Bài toán:
 Người ta dự định xếp 240 tấn hàng lên các toa xe lửa. Nếu mỗi toa xe lửa chở được 40 tấn hàng thì cần mấy toa xe lửa?
- 2 HS đọc bài tóan.
- HS giải vào vở.
Môn : Ôn luyện Tiếng việt 
 ôn tập văn kể chuyện 
I- Mục tiêu:
Thông qua luyện tập, HS củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện
Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Đề bài: Hãy kể lại chuyện Hai bàn tay (SGK, tập 1,) bằng cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và chuyển từ kết bài tự nhiên thành kết bài mở rộng.
2 HS đọc yêu cầu của đề
GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của đề.
 - Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần chú ý những gì?
- Khi chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp cần thay đổi lời xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng gộp lại lời kể với lời nhân vật.( Lời dẫn gián tiếp thường đứng sau các từ nối: rằng, là và dấu hai chấm
GV gọi 1 HS giỏi làm mẫu chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp.
VD: Một hôm, Bác Hồ hỏi bác Lê có yêu nước không.
- Thế nào là kết bài mở rộng?
HS nêu
- Gọi HS nói miệng kết bài mở rộng
1-2 HS nêu
VD : Và thế là với hai bàn tay trắng, Bác đã ra đi tìm đường cứu nước, tìm con đường giải phóng dân tộc, đem lại hoà bình, độc lập cho chúng ta ngày hôm nay.
Yêu cầu HS làm bài vào vở
- HS viết bài vào vở
GV theo dõi giúp đỡ HS
3. Củng cố - Dặn dò:GV nhận xét tiết học, khen HS có bài viết tốt.
Môn : Ôn luyện Tiếng việt 
 luyện tập về câu hỏi
I- Mục tiêu:
 - Củng cố các kiến thức đã học về câu hỏi.
- Giúp học sinh yếu đặt được câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu.
- Rèn kĩ năng vận dụng để viết được đọan văn có sử dụng câu hỏi cho HS khá giỏi.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 Luyện tập bồi dưỡng 
Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong từng câu dưới đây:
HS đọc yêu cầu của bài
a. Giữa vòm lá um tùm, bông hoa dập dờn trước gió.
b.Bác sĩ Ly là một người đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị.
c. Chủ nhật tuần tới, mẹ sẽ cho con đi chơi công viên nước.
d, Bé rất ân hận vì bé không nghe lời mẹ,đã ngắt bông hoa đẹp ấy.
Yêu câu HS làm bài vào vở đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân.
HS làm bài và chữa bài
GV nhận xét và chữa
Bài 2: Viết một đoạn văn ngăn thuật lại cuộc trò chuyện giữa em và bạn em về một nội dung tự chọn, trông đoạn văn có dùng câu hỏi.
HS đọc yêu cầu của bài
Gọi HS nêu yêu cầu của đề
HS nêu
Yêu cầu HS viết bài vào vở
HS viết bài
GV thu chấm một số bài
3. Củng cố - Dặn dò
GV hệ thống lại nội dung bài học
Nhận xét tiết học.
Môn : Ôn luyện Toán 
 luyện tập 
I- Mục tiêu:
- HS thực hiện thành thạo chia cho số có một chữ số và một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.
- Rèn luyện kĩ năng tính tóan cho HS .
II- Đồ dùng:
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Luyện tập bồi dưỡng 
Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất
HS nêu yêu cầu của đề.
a.375 : 5 + 125 : 5 b. 624 : 3 – 324 : 3
? Con áp dụng tính chất nào để tính thuận tiện?
Một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.
Gọi 2 HS lên chữa bài
2 HS lên chữa bài, cả lớp làm bài vào vở
Chữa - nhận xét - đánh giá 
Bài 2 Tìm x:
a. 42 : x + 36 : x = 6
b. 90 : x – 48 : x = 3
HS nêu yêu cầu của đề.
? Con áp dụng tính chất nào để tìm được x như vậy? 
? Nêu tên gọi của x? Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào?
Một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.
Yêu cầu HS nêu cách làm và làm bài vào vở.Chữa - nhận xét - đánh giá
HS làm bài vài chữa bài.
Bài 3: Xe 1 : 2350kg hàng, xe 2: 2500kg hàng. Trung bình mỗi xe chở ....kg hàng?
1HS nêu yêu cầu
Lớp làm bài
? Muốn tìm TBC của nhiều số con làm thế nào?
Bài giải
Tổng số kg hàng 2 xe chở là:
2350 + 2500 = 4850 (kg)
Trung bình mỗi xe chở:
4850:2= 2425 (kg)
Đáp số: 2425 kg
3. Củng cố - Dặn dò
Gọi HS nhắc lại cách thực hiện một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.
2 HS nêu
GV nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docOn luyen tuan 1115.doc