Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 22

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 22

TẬP ĐỌC : SẦU RIÊNG

I.Mục tiêu:

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: mật ong già hạn, đam mê, hao hao giống,.Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.

- Luyện đọc: + Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài.

 + Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Học sinh có ý thích tìm hiểu về những loại cây trên mọi miền đất nước.

II.Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ chép sẵn đoạn văn:Sầu riêng là loại.quyến rũ đến kì lạ.

III.Hoạt động dạy- học:

 

doc 20 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
 Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC : SẦU RIÊNG 
I.Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: mật ong già hạn, đam mê, hao hao giống,....Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. 
- Luyện đọc: + Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. 
 + Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. 
- Học sinh có ý thích tìm hiểu về những loại cây trên mọi miền đất nước.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép sẵn đoạn văn:Sầu riêng là loại......quyến rũ đến kì lạ.
III.Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ: Bè xuôi sông La
Giáo viên gọi 2-3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK.
Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2/ Bài mới: GV giới thiệu chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu.
 Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc
GV chia bài thành 3 đoạn như sách giáo khoa.
GV kết hợp giải nghĩa từ khó, hướng dẫn phát âm, cách ngắt nghỉ đối với những câu văn dài.
GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Đoạn 1
H.Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? 
Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài.
H. Tìm những nét đặc sắc cuả hoa sầu riêng.
H. Tìm những nét đặc sắc cuả quả sầu riêng.
H. Tìm những nét đặc sắc cuả dáng cây sầu riêng.
Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài 
H. Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng.
Nêu ND bài:
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp cả bài.
GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm ra giọng đọc của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn.Đọc mẫu.
Giáo viên nhận xét.
4/ Củng cố- dặn dò:
H. Nêu nội dung của bài.
Nhận xét tiết học- Luyện đọc và sưu tầm những câu chuyện cổ hoặc câu thơ nói về sầu riêng.
Chuẩn bị bài sau: Chợ Tết. 
3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
Học sinh quan sát tranh minh hoạ chủ điểm..
1 HS đọc bài
3 học sinh nối tiếp nhau đọc ( 2-3 lượt bài)
1 học sinh đọc phần chú giải- Lớp đọc thầm.
Luyện đọc theo cặp
1 học sinh đọc thành tiếng- Lớp đọc thầm.
+ Sầu riêng là đặc sản của miền Nam.
1 học sinh đọc thành tiếng – Lớp đọc thầm.
+ Hoa trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; ...
+ Lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến; mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí,còn hàng chục mét ...
+ Thân khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hới khép lại tưởng lá héo.
Học sinh đọc thầm.
+ Sầu riêng là loại trái quý, trái hiếm của miền Nam./ Hương vị quyến rũ đến kì lạ./ Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này
Bài văn miêu tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây .
3 học sinh đọc.
Học sinh nhận xét.
Học sinh theo dõi.
Luyện đọc theo cặp.
Thi đọc diễn cảm ( 4-5 học sinh đọc)
TOÁN : LUYÊN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : 
 - Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số.
 - HS áp dụng để làm thành thạo các dạng bài tập có liên quan đến nội dung ôn tập
II.Hoạt động dạy -học :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Luyện tập
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
-GV nhận xét
2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài ,ghi bảng.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Rút gọn các phân số
Gv cho học sinh đọc đề, tự làm bài sau đó chữa bài.
Đối với những học sinh chậm, học sinh có thể rút gọn dần theo từng bước.
Bài tập 2: Tìm phân số bằng phân số ...
Cho HS đọc yêu cầu.
GV hướng dẫn cách làm, gọi 1 HS lên bảng.
GV nhận xét, sửa bài, hỏi học sinh cách làm
Bài tập 3 a,b,c: Quy đồng mẫu số các phân số 
- GV yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của đề.
- GV yêu cầu học sinh tự làm, gọi 4 HS lên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài tập 4: ( HS khá giỏi nêu) 
GV nhận xét chốt lời giải đúng: Hình b
4.Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài ở VBTT
-HS chữa bài 5/118.
b/ c/
Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng, sau đó chữa bài:
Học sinh thảo luận nhóm đôi
+ Phân số bằng phân sốlà: va ..
Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh làm vào bảng phụ,
Học sinh suy nghĩ và phát biểu ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung.
CHÍNH TẢ : NGHE- VIẾT: SẦU RIÊNG 
 PHÂN BIỆT l/ n , ut/ uc 
I/ Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng chính tả , trình bày đúng một đoạn của bài “Sầu riêng”.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: l/n; ut/ uc. 
- HS có ý thức viết đúng chính tả, giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học:
.Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III/ Hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1/ Bài cũ
- GVđọc cho HS viết: mưa giăng, mỏng manh, rực rỡ, tản mát,...
- GV nhận xét
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
-Giáo viên đọc đoạn viết
- GV rút ra từ khó, đọc cho HS ghi vào bảng: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ,..
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV đọc chính tả cho học sinh viết.
- GV đọc cho HS soát lỗi. 
- GV chấm 10 vở, nhận xét chung.
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh làm BT chính tả
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.
Cho HS làm bài vào vở. 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
a/ Nên bé nào thấy đau!/ Bé oà lên nức nở
H. Nội dung các câu thơ?
Bài tập 3:
- GV yêu cầu HS đọc bài 3
Cho HS đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở BT.3 nhóm thi tiếp sức làm vào phiếu.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
.nắng- trúc xanh -cúc – lóng lánh - nên – vút – náo nức.
4/ Củng cố dặn dò:
- Biểu dương HS viết đúng.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng khổ thơ ở BT2.
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con .
- 1 HS đọc đoạn văn cần viết. Lớp theo dõi SGK.
 - HS phân tích từ và ghi
- Cho HS viết bài vào vở.
- Học sinh soát lỗi.
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra.
1 học sinh đọc- lớp đọc thầm.
HS đọc thầm khổ thơ, làm bài vào vở., 2 HS lên bảng làm.
-Học sinh đọc thầm bài văn,suy nghỉ .
- HS làm việc cá nhân điền bằng bút chì gạch bỏ những tiếng không thích hợp, viết lại những tiếng thích hợp.
- 3 nhóm HS lên bảngï làm bài tập vào phiếu.Đại diện nhóm đọc bài làm đã hoàn chỉnh.Lớp nhận xét.
Buổi Chiều 
Luyện từ và câu Chủ ngữ trong kể Ai thế nào ? 
A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng )
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? ( ND ghi nhớ ) 
- Nhận biết được câu kể Aiu thế nào ? trong đoạn văn ( BT1 , mục III ) ; viết được đoạn văn khoảng 5 câu , trong đĩ cĩ dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2 )
B. CHUẨN BỊ 
 -Một số tờ giấy khổ to phô tô phóng to đoạn văn trong bài tập (mỗi câu 1 dòng) để HS làm việc theo nhóm.
C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
I/Ổn định :
II/ Kiểm tra :
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước ? cho VD 
GV nhận xét
III / Bài mới
a / Giới thiệu bài : 
- GV ghi tựa bài lên bảng
2 / Phần nhận xét 
Bài tập 1 
-GV chốt lại lời giải đúng : Câu 1- 2 – 4 – 5 là câu kể ai thế nào ?
 Bài tập 2 : 
Câu 1 
Câu 2 
Câu 4 
Câu 5 
GV nhận xét chốt ý đúng 
Bài tập 3 :
GV nêu yêu cầu của bài tập 
Gợi ý HS 
+ CN ngữ trong câu trên cho ta biết gì ? 
+ CN là một từ , CN là một ngữ 
- Gv kết luận : CN của các câu trên chỉ sự vật 
3/ Phần ghi nhớ 
Chủ ngữ trong câu kể “Ai – thế nào” biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ thế nào tạo thành?
- Đặt 1 số câu kiểu “Ai – thế nào” cho biết chủ ngữ biểu thị nội dung?
4/ Phần luyện tập 
-Bài tập 1: TB-Y
- Cho HS dùng phấn màu gạch dưới CN 
Bài tập 2 :K-G
- GV nêu yêu cầu Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một lọai trái cây 
GV nhận xét tuyên dương 
D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : 
- Nêu lại nội dung bài học.
- GV nhận xét, tổng kết, tuyên dương
- 2 -3 HS thực hiện yêu cầu 
- HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 1 trao đổi cùng bạn ngồi bên , tìm ra các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn .
- HS phát biểu ý kiến 
.-HS xác định bộ phận chủ ngữ ,vị ngữ của những câu vừa tìm được 
HS phát biểu ý kiến 
 CN VN
- Hà Nội tưng bừng 
- Cả một vùng trời bát ngát.
- Các cụ già vẻ mặt nghiêm
- Những cô gái thủ đô hớn hở 
- Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở VN 
- 2, 3 đọc ghi nhớ trong SGK.
- 1 HS đọc to, rõ toàn văn yêu cầu của bài tập 1 . Cả lớp đọc thầm lại.
- HS phát biểu câu 3 – 4 -5 – 8 là câu kể Ai thế nào ? 
- 3, 4 HS tiếp nối nhau đặt câu ® xác định chủ ngữ trong câu, cho biết chủ ngữ biểu thị nội dung gì?
- Lớp nhận xét, bổ sung
Luyện toán : ôn luyện 
I/ Mơc tiªu: Giĩp hs «n tËp, cđng cè vµ kh¾c s©u thªm nh÷ng kiÕn thøc ®· häc vỊ ph©n sè b»ng nhau, rĩt gän ph©n sè , quy ®ång mÉu sè c¸c ph©n sè vµ so s¸nh 2 ph©n sè cã cïng mÉu sè.
II/ Chuẩn bị: Soạn bài tập 
III/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A. Giíi thiƯu bµi «n – ghi mơc.
B. ¤n tËp: 1.¤n l¹i nh÷ng kiÕn thøc ®· häc.
 Gv ghi vÝ dơ lªn b¶ng, yªu cÇu h/s rĩt gän ph©n sè sau: 4
 12
VËy khi rĩt gän ph©n sè ta cã thĨ lµm nh­ thÕ nµo?
Yªu cÇu h/s nh¾c l¹i.
Gv ghi vÝ dơ 2 lªn b¶ng :
Quy ®ång mÉu sè c¸c ph©n sè:
 3 vµ 4
 5 7
?. VËy: Muèn quy ®ång mÉu sè c¸c ph©n sè ta lµm nh­ thÕ n ... ập 1: Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng.
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
GV treo tranh lên bảng theo thứ tự sai, yêu cầu học sinh sắp xếp lại theo thứ tự đúng kết hợp trình bày nội dung tranh.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Tranh 1 ( Tranh 2-SGK): Vợ chồng thiên nga gửi con lại cho vịt mẹ trông giúp.
+ Tranh 2 (Tranh 1 -SGK):Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao.Thiên nga con đi sau cùng trông rất lẻ loi, cô đơn.
+ Tranh 3 ( Tranh 3 -SGK):Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con.
+ Tranh 4 ( Tranh 4 -SGK):Thiên nga con theo bố mẹ bay đi, đàn vịt con nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên.
b/ Bài tập 2,3,4: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2,3,4.
+ Kể theo nhóm
Gv theo dõi, hướng dẫn thêm cho các nhóm.
+ Thi kể trước lớp
Kể từng đoạn
Kể toàn bộ câu chuyện
Sau mỗi học sinh kể, giáo viên hướng dẫn lớp trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
GV KL: Qua câu chuyện nhà văn An- đéc-x en muôn khuyên chúng ta phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương, quý trọng người khác, không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
GV hướng dẫn lớp bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất, người hiểu chuyện nhất.
4/ Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau: Xem trước đề bài và gợi ý , tìm câu chuyện em sẽ kể trước lớp.
2 HS lên bảng kể lại chuyện đã học.
Lớp nhận xét.
Học sinh quan sát tranh ở SGK
HoÏc sinh theo dõi.
Học sinh theo dõi, kết hợp quan sát tranh minh hoạ.
1 học sinh đọc- lớp đọc thầm.
Học sinh phát biểu ý kiến, lớp nhận xét bổ sung.
3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 2,3,4.
Hs kể theo nhóm 4: 
+ Mỗi học sinh kể theo 1-2 tranh.
+ Mỗi học sinh kể toàn bộ chuyện và trả lời về lời khuyên của câu chuyện.
Một nhóm nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện.(2-3 nhóm)
Một vài HS kể và trả lời câu hỏi của bạn:
H.Nhà văn muốn khuyên chúng ta điều gì?
H. Vì sao bầy vịt con đối xử không tốt với thiên nga?
H. Em thấy thiên nga có đức tính gì đáng quý?
- HS bình chọn theo hướng dẫn của GV.
LuyƯn To¸n : ¤n luyƯn 
I. Mơc tiªu: - Giĩp H/S «n tËp, cđng cè vµ kh¾c s©u thªm nh÷ng kiÕn thøc ®· häc vỊ ph©n sè.
 - VËn dơng vµo viƯc lµm bµi tËp.
II. §å dïng d¹y häc: B¶ng phơ.
III. C¸c häat ®éng d¹y häc
Hoat ®éng cđa GV
Häat ®éng cđa HS
Giíi thiƯu bµi «n: Ghi mơc.
A.¤n tËp:
1.¤n l¹i kiÕn thøc ®· häc.
 Gv ghi vÝ dơ lªn b¶ng.
 2 vµ 3
 3 5
Yªu cÇu H/S so s¸nh.
?. VËy muèn so s¸nh 2 ph©n sè kh¸c mÉu sè ta lµm nh­ thÕ nµo?
 Gv kÕt luËn.
1.Bµi tËp:
Bµi 1: (Chđ yÕu dµnh cho H/S yÕu, TB)
 So s¸nh 2 ph©n sè:
 a. 4 vµ 5 c. 5 vµ 7
 5 6 7 9
 b. 5 vµ 3 d. 1 vµ 2 
 8 7 5 15
 - Gv ghi ®iĨm cho H/S.
Bµi 2: (Dïng cho H/S ®¹i trµ).
Rĩt gän råi so s¸nh 2 ph©n sè: a. 6 vµ 3
 12 4
 b. 8 vµ 2 c. 40 vµ 8
 10 5 35 7
 Gv ch÷a bµi, ghi ®iĨm.
 Bµi 3: V©n ¨n 2 c¸i b¸nh Lan ¨n 3 c¸i 
 5 7 
b¸nh ®ã. Ai ¨n nhiỊu b¸nh h¬n?
- Gv ch÷a bµi.
 Bµi 4: (Dµnh cho H/S kh¸, giái)
 So s¸nh 2 ph©n sè b»ng 2 c¸ch kh¸c nhau:
 a. 3 vµ 4 
 4 3 
 b. 9 vµ 5
 7 8
- Gv ch÷a bµi nhËn xÐt, ghi ®iĨm.
IV. Cđng cè – DỈn dß.
 - Muèn so s¸nh 2 ph©n sè cã cïng mÉu sè ta lµm nh­ thÕ nµo?
 - Gv nhËn xÐt giê häc.
1 
 HS tr¶ lêi 
HS lµm bµi . Nªu c¸ch lµm , ta cã 
cã thĨ quy ®ång mÉu sè c¸c ph©n sè ®ã, sau ®ã råi so s¸nh c¸c tư sè cđa 2 ph©n sè míi.
- 1 H/S lµm mÉu c©u a.
H/S lµm bµi vµo vë ( BT1)
T 
 - 3 em lªn b¶ng lµm – Líp nhËn xÐt
 H/S th¶o luËn theo nhãm ®«i 
C1: Quy ®ång mÉu sè råi so s¸nh
C2: So s¸nh c¸c ph©n sè ®ã víi 1
HS ch÷a bµi 
HS nªu
 Thứ 6 ngày 28 tháng 1 năm 2011
TẬP LÀM VĂN TIẾT: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I/ Mục tiêu:
- Thấy được những điểm đặc sắc tro ngû cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối( lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu.
- Viết được một đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc) của cây. 
- HS áp dụng làm bài tập. 
II. Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết sẵn lời giải BT1
III/ Hoạt động dạy -học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Luyên tập quan sát cây cối
GV goị 2-3 học sinh đọc kết quả quan sát một cái cây em thích ở BT 2- tiết trước.
GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động 1: Bài tập 1
Yêu cầu học sinh đọc nội dung BT1
Hướng dẫn học sinh đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu của BT.
Cho học sinh trình bày kết quả.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng, treo bảng phụ ghi sẵn lời giải.Yêu cầu học sinh nhìn bảng và trình bày lại.
a/ Đoạn tả lá bàng ( Đoàn Giỏi): Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa.
b/ Đoạn tả cây sồi ( Lép Tôn- xtôi): Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân.
*Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua,cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
*HÌnh ảnh nhân hoá: Cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu; nósay sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.
+.Hoạt động 2: Bài tập 2
Hoc sinh đọc yêu cầu đề bài, suy nghĩ chọn tả một bộ phận của cái cây em yêu thích.
Gv yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến.
GV theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.
Gv cho một số học sinh trình bày đoạn văn.
Gv nhận xét, sửa chữa, chấm điểm.
4/ Củng cố- dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn, viết vào vở.Đọc lại 2 đoạn văn tham khảo: Bàng thay lá, Cây tre, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn.
Chuẩn bị cho tiết sau: Quan sát một loài hoahoặc thứ quả mà em yêu thích.
3 học sinh đọc bài làm ở nhà.
Lớp nhận xét.
1 học sinh đọc – Lớp đọc thầm.
Học sinh đọc thầm 2 đoạn văn, trao đổi theo cặp và làm bài.
Một số trình bày ý kiến.Lớp nhận xét, bổ sung.
HS trình bày theo bảng.
1 HS đọc- Lớp đọc thầm.HS suy nghĩ để chọn.
 Một số HS phát biểu ý kiến.
HS viết đoạn văn ra giấy nháp.
5-6 HS trình bày đoạn viết.Lớp theo dõi, nhận xét.
TOÁN TIẾT : LUYỆN TẬP
I Mục tiêu : Giúp học sinh:
 - Củng cố về so sánh 2 phân số.
 - Biết cách so sanh 2 phân số có cùng tử số.
 II Hoạt động dạy – học
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2. Bài cũ: So sánh 2 phân số khác mẫu số
H. Nêu cách so sánh 2 PS có cùng MS; cách so sánh 2 phân số khác mẫu số.Lấy ví dụ
- GV nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài,ghi bảng 
Hoạt động 1: Thực hành
Bài tập 1 a, b:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự làm rồi chữa bài.
Lưu ý học sinh ở phần d: Quy đồng mẫu số theo trường hợp MS của 2 PS chia hết cho nhau.Rút gọn phân số rồi so sánh
GV nhận xét, sửa bài.
Bài tập 2 a, b, c:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn cách làm( So sánh theo cách quy đồng mẫu số và cách so sánh các phân số với 1, sau đó so sánh theo tình chất bắc cầu) Cho HS tự làm rồi chữa bài.Phần c cần rút gọn 2 phân số sau đó mới so sánh.
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu, GV hướng dẫn lại ví dụ:
Yêu cầu học sinh so sánh 2 phân số và.theo cách QĐ MS rồi so sánh.
Yêu cầu HS nhận xét về tử số của 2 phân số.. và.( Bằng nhau)
Hướng dẫn để HS rút ra nhận xét:Trong 2 phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số béø hơn thì phân số đó lớn hơn.
 Cho HS tự làm phần b rồi chữa bài.
- GV nhận xét, sửa bài.
4/ Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm B4 ( hướng dẫn học sinh quy đồng mẫu số các phân số; so sánh các phân số mới; kết luận, rồi viết theo thứ tự)
- Học sin nêu: 
Học sinh nêu yêu cầu của đề, nêu các bước làm, sau đó tự làm bài vào vở, 4 học sinh lên bảng.
Học sinh tự làm bài vào vở,3 học sinh lên bảng.
Học sinh thực hiện miệng, GV ghi bảng
Học sinh làm bài, 2 học sinh lên bảng.
 ; ; 
Ho¹t ®éng tËp thĨ S¬ kÕt TUẦN 22
I.Mục tiªu:Học sinh nhận ra ưu – khuyết của bản thân và của lớp trong tuần qua.
Học sinh có ý thức khắc phục khuyết điểm và phát huy ưu điểm để tiến bộ.
GD học sinh có ý thức trách nhiệm đối với bản thân và với tập thể.
II. Hoạt động lên lớp:
A/ Nhận xét cuối tuần:
Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt, các tổ trưởng nhận xét tình hình của tổ, Gv tổng hợp theo các mặt:
Học tập:
+ Đi học chuyên cần, đúng giờ.Thực hiện việc học và làm bài ở nhà khá đầy đủ.
+ Trong lớp chú ý nghe giảng, có cố gắng trong học tập.
+ Chữ viết nhiều bạn chưa có tiến bộ,một số bạn hay quên sách vở, đồ dùng học tập.
Nề nếp:
+ Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, trật tự.Thực hiện thể dục giữa giờ tốt.
+ Nề nếp học tập tốt, vệ sinh cá nhân đa số tốt.
+ đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
Tuyên dương: Em Thi, Lam, C­êng có nhiều cố gắng trong học tập.
Nhắc nhở: Em Léc, Phĩc , ý thức học tập chưa tốt, hay gây mất trật tự trong lớp.Không chịu học bài,làm bài ở nhà. Vệ sinh cá nhân chưa tốt.
B/ Phương hướng tuần 23:
+ Duy trì tốt kỉ cương, nền nếp trường,lớp, Đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Tiếp tục rèn chữ viết, giữ gìn sách vở sạch đẹp.
+ Nhắc nhở nhau không quên sách vở và đồ dùng học tập.Đôi bạn học tập chú ý kiểm tra, nhắc nhở lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ.
+ Chú ý giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. Giữ trật tự trong lớp học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 22(7).doc