Giáo án Khối 4 - Tuần 18 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)

Giáo án Khối 4 - Tuần 18 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)

Khoa học

$ 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY

I. MỤC TIÊU:

 Sau bài học, HS biết:

- Làm TN chứng minh: Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy được diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông.

- Nói được vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong k2. Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh quá nhanh.

- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của k2 đối với sự cháy.

II. CHUẨN BỊ:

- Hình vẽ (T70-71) SGK.

- CB theo nhóm: 2 lọ thủy tinh (1 to, 1 nhỏ) 2 cây nến bằng nhau, 1 ống thủy tinh, nến, đế kê.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:

A/ KT bài cũ: Trả bài KT cuối kì I, NX.

B/ Bài mới :

1/ GT bài :

2/ Phát triển bài.

 

doc 22 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 09/02/2022 Lượt xem 172Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 18 (Bản đẹp 2 cột chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2009
Tập đọc.
Tiết 35: Ôn tập cuối học kì 1( tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
2. Hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều.
II. Chuẩn bị: 
 - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI.
- 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống.
III. Các HĐ dạy - học:
1. GT bài: 
2. Phát triển bài:
* Kiểm tra TĐ và HTL:
- GV hướng dẫn quy định.
- GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc. NX
* Bài 2(T174): ? Nêu y/c?
- Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể.
- KT một số em
- Bốc thăm chọn bài, CB 1-2'
- đọc bài theo y/c trong phiếu.
Trả lời câu hỏi.
- 1 h/s đọc y/c, lớp đọc thầm.
- Trả lời nhóm 4.
- GV phát phiếu, bút dạ.3 nhóm làm phiếu
- Lớp NX.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
- Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
Nguyễn Hiền
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
Từ điển NVLS Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên sự nghiệp lớn
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng 
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê.Q Long
Phạm N Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lê các vì sao
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
(1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú đất Nung (phần 1,2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn Ba Cá Bống
A-lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (phần1-2)
Phơ bơ
-Trẻ em nhìn TG, giải thích về TG rất khác người lớn
Công chúa nhỏ
3. Kết luận: - NX giờ học.
 - Ôn bài giờ sau KT tiếp.
Toán
$ 86: Dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu 
 HD học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm BT.
II. Các HĐ dạy - học :
A. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD?
B. Bài mới: 
1. GT bài:
2. Phát triển bài.
a/ HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 
VD: 72 : 9 = 8
 Ta có: 7 + 2 = 9
 9 : 9 = 1
 675 : 9 = 73
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18
 18 : 9 = 2
 27 : 9 = 3
Ta có: 2 + 7 = 9 
 9 : 9 = 1
? Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số chia hết cho 9?
? Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số không chia hết cho 9?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu?
b/ Thực hành:
Bài 1(T97): ? Nêu y/c?
? Nêu cách làm bài?
 182 : 9 = 20 (dư 2)
Ta có: 8 + 1 + 2 = 11
 11 : 9 = 1 (dư 2)
 451 : 9 = 50 (dư 1)
 182:9=20 (dư 2)
Ta có: 4 + 5 + 1 = 10
 10 : 9 = 1 (dư 1)
- HS làm nháp, 2 h/s lên bảng.
- Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- 1422, 3735, 927, .........
- Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- 19, 58, 465, 1471, ......
- .........Căn cứ vào tổng các chữ số tận cùng bên phải
- Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Tính tổng các chữ số đó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385.
Bài 2(T97) : ? Nêu y/c?
? Nêu cách thực hiện?
- Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9.
Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. 
Bài 3(T97) : ? Nêu y/c?
Bài 4(T97) : ? Nêu y/c? 
315, 135, 225
Gợi ý h/s thử, chọn
 531, 918, 729.
- Làm vào vở, 2 h/s lên bảng
- Làm vào vở, đọc BT
3. Kết luận: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
 NX giờ học.
Chính tả.
 Ôn tập cuối học kì 1 (tiết 2)
I) Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 
120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dungvăn bản nghệ thuật.
2. Ôn luyện kĩ năng đặt câu, KT sự hiểu biết của HS về nhân vật( trong các bài đọc) 
qua bài tập đặt câu về nhân vật.
3. Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã học.
II) Chuẩn bị: 
- Phiếu viết tên các bài TĐ- HTL đã học trong HKI.
 - 1 số tờ phiếu to viết ND bài tập 3.
III) Các HĐ dạy- học :
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài.
a/Kiểm tra TĐ- HTL: - Kiểm tra một số em
- Gọi HS bốc thăm
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong phiếu.
b/ Bài 2(T174) : Nêu y/cầu?
- Bốc thăm và CB bài 2'
- Đọc bài- trả lời câu hỏi
- Làm vào vở , đọc bài, NX
a. Nguyễn Hiền rất có chí.
b. Lê-ô-nác - đô Đa-vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Xi- ôn - cốp- xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có.
d. Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ.
e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.
Bài 3(T174) : ? Nêu y/c?
? Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
? Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
? Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- 1 HS nêu
- Làm vào vở
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Nguời có chí thì nên 
 Nhà có nền thì vững
- Chớ thấy sóng cả...tay chèo.
- Lửa thử vàng...thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này bày keo khác.
- Ai ơi đã quyết thì hành....mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua....mặc ai.
3. Kết luận: - NX giờ học.
 - BTVN: Ôn bài giờ sau KT tiếp.
Khoa học
$ 35: Không khí cần cho sự cháy
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, HS biết:
- Làm TN chứng minh: Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy được diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông.
- Nói được vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong k2. Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh quá nhanh.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của k2 đối với sự cháy.
II. Chuẩn bị: 
- Hình vẽ (T70-71) SGK.
- CB theo nhóm: 2 lọ thủy tinh (1 to, 1 nhỏ) 2 cây nến bằng nhau, 1 ống thủy tinh, nến, đế kê.
III. Các HĐ dạy - học:
A/ KT bài cũ: Trả bài KT cuối kì I, NX.
B/ Bài mới : 
1/ GT bài :
2/ Phát triển bài.
 * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
Mục tiêu: Làm TN chứng minh: Càng có nhiều k2 thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
B1: Tổ chức và HD.
- Chia nhóm 4
B2: Các nhóm làm TN như SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến.
- Nhóm trưởng báo cáo dụng cụ đã chuẩn bị của nhóm.
- Đọc mục TH (T70) SGK
- Thư kí ghi kết quả làm TN theo mẫu.
Kích hước lọ thủy tinh
Thời gian cháy
Giải thích
1. Lọ thủy tinh to
2. Lọ thủy tinh nhỏ
B3: Đại diện nhóm trình bày.
* GV: Khí ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy không xảy ra quá nhanh, quá mạnh.
- Càng có nhiều k2 càng cónhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay k2 có ô-xi nên cần k2 có ô-xi nên cần k2 đẻ duy trì sự chay.
- Báo cáo kết quả của 
- Nghe.
* HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.
Mục tiêu: - Làm TN chứng minh: Muốn sự cháy diễn ra liên tục, k2 phải được lưu thông.
	 - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của k2 đối với sự cháy.
B1: Tổ chức và HD: 
B2: HS làm TN
? Vì sao ngọn nến cháy liên tục?
B3: Đại diện nhóm báo cáo.
? Nêu ứng dụng làm tắt ngọn lửa?
* GV: Để duy trì sự cháy, k2 cần được lưu thông.
3. Kết luận.:
? Làm thế nào để ngọn lửa ở trong bếp than và bếp củi không bị tắt?
- Chia nhóm 4, báo cáo sự CB
- Đọc mục thực hành (T71).
- Lamg TN, nhận xét kết quả.
- Khi cây nến cháy, khí ô-xi sẽ bị mất đi, vì vậy liên tục cung cấp k2 có chứa ô-xi để sự cháy được tiếp tục.
- Khí ô-xi và khí các-bo-níc nóng lên bay lên cao. K2 ở ngoài tràn vào, tiếp tục cung cấp ô-xi đẻ duy trì ngọn lửa.
- Trùm trăn kín thiếu k2 lửa sẽ tắt....
- 4 HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng.
- ..Lưu thông k2.
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Toán
$ 87: Dấu hiệu chia hết cho 3
I. Mục tiêu: 
 HD học sinh:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3
 - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
II. Các HĐ dạy - học:
A/ KT bài cũ : ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? Nêu 2 ví dụ về số có 3 chữ số chia hết cho 9.
B/ Bài mới:
Giới thiệu bài.
 Phát triển bài.
GVHDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3:
 - GV ghi bảng HS nêu kết quả.
63 : 3 = 21 91 : 3 = 30 (dư 1)
Ta có: 6 + 3 = 9 Ta có 9 + 1 = 10
 9 : 9 = 1 10 : 3 = 3 (dư 1) 
123 : 3 = 41 125 : 3 = 41 (dư 2)
Ta có: 1 + 2 + 3 = 6 Ta có: 1 +2 + 3 = 8 
 6 : 3 = 3 8 : 3 = 2 (dư 2)
? Các số chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
? Các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì?
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Cho ví dụ
- Các số có tổng các chữ số chiahết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
- Nhiều em nêu. 
* Thực hành:
Bài 1(T98) : ? Nêu y/c? - Làm vào vở. Đọc bài tập
a) Số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313.
b) Số chia hết cho 9 là: 1872, 92313.
c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 231.
? Làm thế nào để em biết được số chia chia hết cho 3 và không chia hết cho 3?
Bài 2(T98) : ? Nêu y/c?
? Muốn biết số không chia hết cho 3 em làm thế nào?
- Làm vào vở, đọc BT.
- Lấy tổng các chữ số chia cho 3 mà không chia hết là số không chia hết cho 3.
- Các số không chia hết cho 3 là: 502, 6823, 55553, 641311.
Bài 3(98) : ? Nêu yêu cầu?
- Làm vào vở, 3 h/s lên bảng.
- NX sửa sai.
Số có 3 chữ số chia hết cho 3 là: 243, 204, 162.
Bài 4(T98) : ? Nêu y/c?
- Chấm 1 số bài
? Nêu cách thực hiện?
- Làm vào vở
- 1 HS lên bảng, NX.
3. Kết luận : 
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét, dặn dò
 Luyện từ và câu.
Ôn tập cuối học kì 1( tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu.
- Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện.
I ... tên
- NX khen những HS có phần mở bài, kết bài hay.
- HS viết bài.
- Nối tiếp đọc mở bài
- NX, bổ sung.
- HS tiếp nối đọc kết bài
- NX, bổ sung
3/ Kết luận. :
- NX giờ học : Hoàn chỉnh dàn ý viết mở bài kết bài vào vở
Địa lý
$18: Kiểm tra định kì cuối kì I
I. Mục tiêu:
 - Củng cố , đánh giá kiến thức đã học của HS về địa lý Việt Nam
II. Các hoạt động dạy học:
Giới thiệu bài:
Chép đề và hướng dẫn làm bài:
Đề bài
Câu 1:
Chọn ý trả lời đúng :
Trung du Bắc Bộ là một vùng:
Có thế mạnh về đánh cá
Có thế mạnh về trồng che và cây ăn quả.
- Có thế mạnh về khai thác khoáng sản
- Có diện tích trồng cà phê lớn nhất cả nước.
b. Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là:
- Các dân tộc: Thái, Mông, Dao.
- Các dân tộc: Ba - na, Ê - đê, Gia - rai
- Dân tộc: Kinh
- Các dân tộc: Tày , Nùng.
c. Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:
- Người Thái
- Người Mông.
- Người Tày.
- Người Kinh.
Câu 2:
Nêu những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một TP du lịch và nghỉ mát.
Câu 3:
Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của nước ta ?
Kết luận.
 Gv thu bài - nhận xét tiết học
HD học ở nhà
Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
Toán
$89: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết đẻ viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán.
II. Các HĐ dạy - học :
A/ KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chiahết cho 2, 3, 5, 9? Cho VD?
B/ Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
Bài 1(T99) : ? Nêu y/c?
- HS làm vào vỏe.
- Đọc BT, NX - sửa sai
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766. 
c) Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050
d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
Bài 2(T99) : ? Nêu y/c?
- Làm vào vở, 3 HS lên bảng
- NX, sửa sai
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620, 5270
b) HDHS chọn số chia hết cho 2 trong các số chia hết cho 2 chọn tiếp các số chia hết cho 3.
- Các số chiahết cho 2 và cho 3 là: 64620, 57234.
c) HDHS chọn trong các số đã chia hết cho 2, 3 và 5 và chia hết cho 9
- Só chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là số: 64620
Bài 3(T99) : ? Nêu y/c?
a) 528, 558, 588
b) 603, 693
Bài 4(T99) : ? Nêu y/c?
- GV chấm 1 số bài.
- Làm vào SGK, đọc BT
c) 240
d) 354
- Làm vào vở, 4 HS lên bảng
- NX, sửa sai.
a) 2253 + 4315 - 173 = 6395 ; 6395 chia hết cho 5.
b) 6438 - 2325 x 2 = 1788 ; 1788 chia hết cho 2.
c) 480 - 120 : 4 = 450 ; 450 chiahết cho 2 và 5.
d) 63 + 24 x 3 = 135 ; 135 chia hết cho 5.
Bài 5(T99) : - 2 HS đọc đè, làm BT, đọc bài BT
- Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 0, 15, 30, 45... lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là 30
* HSKT đếm từ 1 đến 8 trên que tính.
3. Kết luận:
- NX giờ học: ÔN bài 
Luyện từ và câu.
Kiểm tra cuối kì I
(Đề nhà trường ra).
Thể dục
$ 36: Sơ kết kì I. 
Trò chơi "Chạy theo hình tam giác"
I. Mục tiêu: 
- Sơ kết học kì I. Yêu cầu HS hệ thống lại những KT, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong HT, rút KN từ đó cố gắng luyện tập tốt hơn nữa.
- Trò chơi " Chạy theo hình tam giác" hoặc trò chơi HS ưa thích y/c biết tham gia vào chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường, 1 cái còi, kẻ sẵn vạch để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp:
 Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến ND, y/c giờ học.
- Chạy chậm 1 hàng dọc.
- Khởi động các khớp.
- Trò chơi kết bạn.
- Ôn bài TDPTC
2. Phần cơ bản:
- KT những HS chưa hoàn thành
a) Sơ kết kì I:
? Nêu tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện?
? ở kì I các em đã được học những ND gì
- GV nhận xét kết quả HT của HS trong lớp
b) Trò chơi "Chạy theo hình tam giác"
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Hệ thống bài.
- NX giờ học. ÔN bài TD và các ĐT rèn luyện TTCB.
Đ/ lượng
 6 - 10 phút
1- 2phút
1phút
1phút
1 lần
18 -22 phút
2-3 phút
 3 - 4 lần
6 - 8 phút 
4 - 6 phút 1phút
1phút
1phút
1phút
 Phương pháp tổ chức
 GV
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * *
- Thực hành
- Hai hàng dọc tập hợp
- Ba hàng dọc tập hợp.
- Nghiêm, nghỉ...
- Ôn tập ĐHĐN, 1 số ĐT rèn luyện tư thế và KN vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2 và 3.
- Quay sau, đi đều vòng trái phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Bài TDPTC 8 ĐT
- Ôn 1 số trò chơi đã học ở lớp 1, 2, 3 và trò chơi mới "Nhảy lướt sóng" "Chạy theo hình tam giác"
- Thực hành chơi.
- Thi đua giữa các tổ.
Lịch sử
$18: Kiểm tra định kì cuối kì I
I. Mục tiêu:
KT kiến thức lịch sử HS đã học trong học kì I lớp 4.
II. Các HĐ dạy - học :
1. GT bài:
2. Chép đề (GV dán phiếu to đã chép đề)
 HD làm bài
Đề bài :
Câu 1: Nhà trần ra đời trong hoàn cảnh nào ? Nhà trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước ?
Câu 2 : Hoàn thành bảng sau:
 Thời gian 
 Sự kiện 
 Y nghĩa
Năm 40
 .
 ..
Năm 938
 ..
..
Năm 1010
 ..
 ..
3. Thu bài:
4. Hướng dẫn học ở nhà
Mĩ thuật
$18: Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả.
I. Mục têu.
- Học sinh nhận biết được sự khác nhaugiữa lọ và quả về hình dáng , đặc điểm.
- Học sinh biết cách vẽ hình thù bao quát đến chi tiết và vẽ được 2 đồ vật gần giống mẫu.
- Học sinh yêu thích vẻ đẹp của các đồ vât. 
II. Chuẩn bị.
- Mẫu lọ và quả để vẽ.
- Giấy, vở thực hành, đồ dùng để vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
1/ Giới thiệu bài.
2/ Phát triển bài. 
HĐ1: Quan sát, nhận xét.
- Quan sát H1 ( 34 SGK)
? Bố cục của mẫu?
- Chiều rộng, chiều cao.
? Hình dáng tỉ lệ của lọ và quả?
? Vị trí các đồ vật như thế nào?
- Đồ vật cao trước, đồ vật thấp sau.
- Hướng dẫn các huớng nhìn(3 hướng)
+ Chính diện
+ Bên trái
+ Bên phải
HĐ2: Cách vẽ.
- Quan sát mẫu + H2 
- S2 tỉ lệ -> khác khung hình của từng vật mẫu.
- Tìm tỉ lệ: Miệng, cổ vai.
- Vẽ nét chính trước, vẽ các chi tiết và sửa hình.
- Vẽ màu ( đậm nhạt).
HĐ3: Thực hành.
- Vẽ vào vở thực hành.
+ Quan sát mẫu.
- Quan sát, hướng dẫn những học sinh còn lúng túng.
+ Vẽ khung hình.
+ Diện tích ước lượng vác bộ phận của mẫu.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- Trưng bày sản phẩm.
+ Bố cục ( cân đối)
- Nhận xét, xếp loại bài vẽ.
+ Hình vẽ ( rõ đặc điểm, giống mẫu).
-> Giáo viên KL và khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
3/ Kết luận. : Quan sát chân dung của bạn và người thân.
 Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Toán
$ 90: Kiểm tra cuối kì 1
(Nhà trường ra đề)
Tập làm văn.
Kiểm tra cuối học kì I
( Chính tả + Tập làm văn nhà trường ra đề )
 Khoa học
$36: Không khí cần cho sự sống.
I. Mục tiêu: 
 Sau khi học, HS biết:
- Nêu dẫn chứng để CM người, đv và tv cần k2 để thở.
- Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng KT này vào đời sống
II. Chuẩn bị: Hình vẽ (T72-73)SGK
- Sưu tầm trang ảnh người bệnh được thở bằng ô-xi
- Dụng cụ thật để bơm k2 vào bể cá
III. Các HĐ dạy - học:
A/ KT bài cũ: Nêu vai trò của k2 đối với sự cháy?
B/ Bài mới :
1/ GT bài.
2/ Phát triển bài.
* HĐ1: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với con người.
- Yêu cầu HS để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn có nhận xét gì?
- Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào?
? Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
- Cho HS quan sát tranh người bệnh thở bàng ô-xi, thợ lặn đeo bình ô-xi, dụng cụ đẻ bơm k2 vào bình cá.
? Nêu vai trò của k2 đối với con người và ứng dụng KT và y học, đời sống?
- Thực hành
- Khó chịu, tức ngực.
- Q/s hình 3,4 (T72)
- Vì thiếu k2
- Q/s
- Con người cần k2 để hô hấp vì duy trì sự sống 
- Trong y học dùng khí ô-xi để cho người bệnh thở.
- Trong đời sống dụng cụ để bơm k2 vào bể cá...
* HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với đv và tv.
Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh đv và tv đều cần không khí để thở.
? Tại sao sâu bọ và cây trong bình lại chết?
GV kể: Nhà bác học làm TN nhốt một con chuột bạch vào một chiếc bình thủy tinhkín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết khí ô-xi trong bình thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
? Nêu vai trò của không khí đối với tv và đv ?
? Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
- Quan sát H3, 4(T72-SGK)
- .....thiếu không khí để thở.
- Nghe
- Tv và đv đều cần không khí để thở.....
- ...vì cây hô hấpthải ra các-bô- nic, hút khí ô-xi làm ảnh hưởng tới sự hô hấp của con người.
HĐ3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và ứng dụng của kiến thức này vào cuộc sống.
- Yêu cầu HS
? Nêu VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, đv và tv?
? Thành phần nào của không khí cần cho sự sống của người, đv, tv?
? Trong trường hợp nào cần thở bằng bình ô-xi?
* KL: Người, đv, tv muốn sống được cần có ô-xi để thở.
 - Quan sát hình 5, 6 (T73)
- Thiếu ô-xi con người, đv, tv sẽ chết.
- Khí ô-xi
- ...thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cấp cứu...
- 5 HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng.
3. Kết luận.: 
- NX gìơ học. BTVN: Học bài. CB bài 37.
Kĩ thuật
$18: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết 4)
I. Mục tiêu: 
HS cần phải :
Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí một sản phẩm tự chọn.
Cắt, khâu, thêu trang trí được một sản phẩm tự chọn
Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khhả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II. Chuẩn bị: 
HS cần phải :
Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí một sản phẩm tự chọn.
Cắt, khâu, thêu trang trí được một sản phẩm tự chọn
Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khhả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
A-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
B-Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài.
-Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
a/ HS thực hành.
-GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt ở giờ học trước.
-GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản phẩm.
-GV nhận xét và nêu thời gian thực hành.
-Nhắc HS thêu trang trí trước rồi mới khâu các bộ phận.
-HS thực hành thêu trang trí, khâu các bộ phận . (theo nhóm)
-GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng.
b/ Đánh giá sản phẩm:
GV nêu tiêu chuẩn đánh giá
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- GV cùng HS đánh giá, cho điểm
-HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
HS nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
- HS trưng bày và tự đánh giá SP
3-Kết luận.: 
-GV nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_4_tuan_18_ban_dep_2_cot_chuan_kien_thuc.doc