Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 34

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 34

TUẦN 34

THỨ BA NGÀY4 THÁNG 5 NĂM 2010

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP

 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU.

I) Mục tiêu: Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu( trả lời câu hỏi để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? .

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.

II) Các hoạt động dạy học:

A) Các hoạt động dạy học;

B) Dạy học bài mới:

1) GT bài:

2) Luyện tập:

Bài1: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích trong các câu sau:

- ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị cho bệnh nhân.

- Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân.

- Muốn thăm hết hết khu đền chính, du khách phảI đI qua ba tầng hành lang dài gần 1 500 mét và vào thăm 398 gian phòng.

Bài2: Tìm các trạng ngữ chỉ mục đích thích hợp điền vào chỗ trống:

a) ., chúng em quyên góp thật nhiều quần áo, sách vở.

b) , trường em đang tổ chức cuộc thi tìm hiểu về Quyền trẻ em.

c) ., những người chiến sĩ Việt Nam đã hi sinh đến giọt máu cuối cùng.

 

doc 15 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ ba ngày4 tháng 5 năm 2010
Luyện từ và câu: Luyện tập
 Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
I) Mục tiêu: Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu( trả lời câu hỏi để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? .
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu.
II) Các hoạt động dạy học:
A) Các hoạt động dạy học;
B) Dạy học bài mới:
1) GT bài:
2) Luyện tập: 
Bài1: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích trong các câu sau:
- ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị cho bệnh nhân.
- Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân.
- Muốn thăm hết hết khu đền chính, du khách phảI đI qua ba tầng hành lang dài gần 1 500 mét và vào thăm 398 gian phòng.
Bài2: Tìm các trạng ngữ chỉ mục đích thích hợp điền vào chỗ trống:
a) .., chúng em quyên góp thật nhiều quần áo, sách vở.
b) , trường em đang tổ chức cuộc thi tìm hiểu về Quyền trẻ em.
c) ., những người chiến sĩ Việt Nam đã hi sinh đến giọt máu cuối cùng.
3) HS làm bài vào vở:
- HS làm bài gv theo dõi bổ sung.
4) Chấm chữa bài.
C) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
 Về nhà xem lại bài 
 __________________________
Toán Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích .
- Thực hiện được các phép tính với số đo diện tích.
 II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bảng đơn vị đo thời gian?
- 2 hs lên bảng nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là km. Chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích của thửa ruộng là bao nhiêu mét vuông? trên thửa ruộng đó người ta trồng lúa và khi thu hoạch thì được tất cả là 2 tấn thóc.Hỏi mỗi mét vuông ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki- lô - gam thóc. 
- HS làm vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- GV hướng dẫn làm.
- HS làm vào vở.
- GV theo dõi bổ sung.
- Gọi HS chữa bài.
Bài 3.( trang 174).
 Lớp làm bài vào nháp.
- Cả lớp làm bài , 2 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp chấm bài cho bạn.
- Gv nx, chữa bài:
2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4 dm2
3dm25cm2= 305cm2; 65 m2 = 6500dm2
- Gọi hs nêu lại các đơn vị đo.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn làm bài tập 2b,c.
 _________________________________
Phụ kém: Môn tập đọc
Bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ
 I. Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc đúng các tiếng từ khó: bốn trăm lần, não, nhà nước, sống lâu, chắc chắn,.
	- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
	- Hiểu nội dung bài: Tiếng cười làm cho con ngời khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II) Các hoạt động dạy học:
A) Các hoạt động dạy học :
B) Dạy học bài mới:
1) GT bài:
2) Luyện đọc;
- GV đọc bài.
- Hướng dẫn hs đọc từ khó.
- GV ghi bảng hs đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp theo câu .
- GV theo dõi bổ sung.
- HS đọc theo nhóm, gv theo dõi bổ sung.
- Gọi một số em đọc ,GV theo dõi nhận xét.
- GV nêu một số câu hỏi hs nêu.
- GV kết luận.
C) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
 Về nhà tập đọc thêm. 
 Thứ 4 ngày 5 tháng 5 năm 2010
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan - yêu đời.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết thêm từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo bốn nhóm nghĩa(BT1) ; Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời( BT1,BT3).
- Biết đặt câu với các từ đó.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy khổ rộng, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu ghi nhớ bài Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu? Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích?
- 2 hs nêu và lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu Mđ, Yc.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo N4:
- N4 trao đổi và làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Dán phiếu, nêu miệng, lớp nx, bổ sung.
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng:
a. Vui chơi, góp vui, mua vui.
b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d. vui vẻ.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Nêu miệng, lớp nx chung.
- Gv nx, khen học sinh đặt câu tốt:
VD: 
Mời các bạn đến góp vui với bọn mình.
- Mình đánh một bản đàn để mua vui cho bạn thôi.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Trao đổi theo cặp để tìm từ miêu tả tiếng cười:
- Hs trao đổi.
- Nêu miệng:
- Đặt câu với các từ tìm được trên:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,...
- VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật vô duyên.
+ Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng.
+ Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, BTVN Đặt câu với 5 từ tìm được bài tập 3.
 ___________________________-
Toán
Ôn tập về hình học.
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông , hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập 2b,c/173?
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv vẽ hình lên bảng:
- Hs nêu miệng.
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng:
- Các cạnh song song với nhau: AB và DC; 
- Các cạnh vuông góc với nhau:DA và AB; AD và CD.
Bài 3. Làm bài trắc nghiệm:
- Hs suy nghĩ và thể hiện kết quả bằng giơ tay:
- Gv cùng hs nx, trao đổi chốt bài đúng:
- Câu Sai: b; c;d.
- Câu đúng: a;
Bài 4.
- Hs đọc yêu càu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Diện tích phòng học đó là:
 5x8 = 40 (m2)
 40 m2 = 400 000 cm2
Diện tích của viên gạch lát nền là: 
 20 x 20 = 400 (cm2)
Số gạch vuông để lát kín nền phòng học đó là:
 400 000 : 400 = 400 (viên)
 Đáp số: 400 viên gạch.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 167.
Tập đọc
Ăn "mầm đá".
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời nhân vật và người dẫn câu chuyện.
	- Hiểu nội dung chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 3 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn: Đ1 : 3 dòng đầu.
+ Đ2: Tiếp ..."đại phong".
+ Đ3: Tiếp...khó tiêu.
+ Đ4: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2lần
- 4 Hs đọc /1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 4 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ.
- 4 Hs khác đọc.
- Luyện đọc cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm, trao đổi bài:
- Cả lớp.
? Trạng Quỳnh là người ntn?
...là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bệnh vực dân lành.
? Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì?
...đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng.
? Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá?
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên
muốn ăn.
? Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?
- ...cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì đi lấy một lọ tương đề bên ngoài 2 chữ "đại phong" rồi bắt cháu phải chờ đến khi bụng đói mềm.
? Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao?
- không vì làm gì có món đó.
? Chúa được Trạng cho ăn gì?
- Cho ăn cơm với tương.
? Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng?
? Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Vì lúc đó chúa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon.
- ý chính: Mđ, yc.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai toàn bài:
- 3 hs đọc. ( Dẫn truyện, Trạng Quỳnh, Chúa Trịnh)
? Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật. Trạng Quỳnh: Lễ phép, câu cuối truyện giọng nhẹ nhàng.
- Giọng chúa Trịnh : phàn nàn, sau háo hức hỏi ăn món vì đói quá, cuối cùng ngạc nhiên, vui vẻ vì được ăn ngon. 
- Luyện đọc đoạn :Từ Thấy chiếc nọ đề hai chữ "đại phong"...hết bài.
- Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc giọng từng người.
- Luyện đọc theo N3:
- Từng nhóm luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm đọc.
- Gv cùng hs nx, khen h/s,nhóm đọc tốt, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn đọc bài nhiều lần, chuẩn bị ôn tập các bài tập đọc.
 ___________________________
Thể dục
Bài 68: 
I. Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Động tác nhảy nhẹ nhàng, nhịp điệu .Số lần nhảy càng nhiều càng tốt.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6-10 p
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Đi thường theo 1 hàng dọc.
+Ôn bài TDPTC.
*Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
18-22 p
a. Nhẩy dây.
b. Trò chơi: dẫn bóng.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
 - Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn theo tổ ai vướng chân thì dừng lại.
- Nêu tên trò chơi: Hs nhắc lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức.
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT:
 ______________________________
Toán
Ôn tập về hình học ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh : Nhận biết và vẽ được 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc.
	- Tính được diện tích hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? 2 đơn vị đứng liền nhau trong bảng đơn vị đo diện tích hơn kém nhau bao nhiêu lần? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv vẽ hình lên bảng:
- Hs nêu miệng.
- Gv cùng lớp nx chốt ý đúng:
- Các cạnh song song với: AB là DE; 
- Các cạnh vuông góc với BC là AB.
Bài2.
- HS lên bảng làm.
- GV và hs nhận xét.
Bài 3. ( HS khá giỏi làm thêm).
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs làm bài vào nháp, 2 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi nháp chấm bài.
- Chu vi hình chữ nhật là: 
 (5 + 4) x2 = 18 (cm) 
- Diện tích hình chữ nhật là: 
 5 x4 = 20 (cm2)
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
 3x 4= 12 (cm2)
 Đáp số: 12 cm2.
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 168.
 _____________________________
Phụ kém: Môn toán
Bài : Luyện tập.
I) Mục tiêu: Củng cố về các phép tính về phân số, giải được các phép tính.
II)Các hoạt động dạy học: 
A) Kiểm tra bài cũ:
B) Dạy học bài mới:
1) GT bài:
2) Luyện tập:
Bài1: Tính
: x 2 x 
- GV hướng dẫn hs làm bài.
- Lần lượt làm vào bảng con.
- GV và hs chữa bài.
- GV nêu lại cách tính.
Bài2: Tính
 x x : 
- GV hướng dẫn cách làm.
- HS làm vào vở.
- GV theo dõi chấm bài.
_ GV chữa bài.
C) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
 Về nhà xem lại bài
 Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2010
Tập làm văn: ôn tập 
 Miêu tả con vật
I) Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức , kỷ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật.
II) Các hoạt dộng dạy học:
A)Kiểm tra bài cũ:
B)Dạy học bài mới:
1) GT bài:
2) Ôn tập :
Đề bài: Hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
- Gọi hs đọc đề bài .
- GV hướng dẫn hs làm.
- HS làm bài vào vở.
- GV theo dõi bổ sung.
- Gọi hs lần lượt đọc bài.
- Gọi hs nhận xét.
- GV kết luận.
C) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
 Về nhà thập làm thêm.
 ____________________________
Toán
Ôn tập về tìm số trung bình cộng.
I. Mục tiêu:
	- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Muốn tính diện tích của hình chữ nhât, hình bình hành... ta làm như thế nào?
- Một số hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1. ( Bài 4 trang 175)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp, 1hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra. 
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng:
Bài 2. ( Bài 5 trang 175)
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào vở.
- GV theo dõi bổ sung.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng
Bài 3:
Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả là 3 tấn 47 kg thóc . Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ 3kg? Hỏi mỗi thửa ruộng thu họạch được bao nhiêu ki – lô - thóc?
- HS làm bài GV theo dõi bổ sung.
1 hs lên bảng chữa bài.
- HS đọc bài.
.- HS làm bài vào vở.
- Gọi hs lên bảng chữa bài
- Gọi hs nhận xét.
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò.
	 - Nx tiết học
 _______________________________
Chính tả: Nhớ viết 
 Con chim chiền chiện 
I)Mục tiêu: HS nhớ viết được ba khổ thơ của bài; viết đúng các từ khó có trong ba khổ thơ.
II)Các hoạt động dạy học:
A) Kiểm tra bài cũ: Gọi hs lên bảng viết một số từ khó
- GV và hs nhận xét.
B) Dạy học bài mới:
1) GT bài:
2) Hướng dẫn viết chính tả.
- Gọi hs đọc ba khổ thơ.
- GV hướng dẫn viết từ khó.
- HS viết bảng con.
- GV nhận xét.
- Hướng dẫn hs viết vào vở .
- HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi bổ sung.
3) Chấm chữa bài.
C) Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
 Về nhà tập viết thêm.
 Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2010
Tập làm văn.
Trả bài văn miêu tả con vật.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật ( đúng ý, bố cục rõ, ding từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo thứ tự hướng dẫn của GV.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp.
	- Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,...
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Nhận xét chung bài viết của hs:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
- Gv nhận xét chung:
	* Ưu điểm: 
- Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả con vật.
 - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với con vật
- Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.
- Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgich theo dàn ý bài văn miêu tả. 
- Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như:
 - Có mở bài, kết bài hay:
	* Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau:
	 - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác:
 - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, KB.	 - Còn mắc lỗi chính tả:
	* Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến:
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/ 
Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
 - Gv trả bài cho từng hs.
2. Hướng dẫn hs chữa bài.
a. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
b. Chữa lỗi chung:
- Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,...
Lỗi chính tả
Lỗi Sửa lỗi
Lỗi câu:
- Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- Hs lên bảng chữa bằng bút màu.
- Hs chép bài lên bảng.
Lỗi dùng từ
Lỗi Sửa lỗi
- Sửa lỗi:
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- Gv đọc đoạn văn hay của hs:
 +Bài văn hay của hs:
- Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,...
4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối:
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs 
viết chưa đạt yêu cầu)...
 Toán
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng
 và hiệu của hai số.
I. Mục tiêu:
	- GiảI được bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hiệu của hai số đó"
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 3/175?
- 1 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo bài kiểm tra.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự tính vào nháp:
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng:
- Nêu miệng và điền kết quả vào .
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào nháp:
- 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra, nx, bổ sung.
- Gv nx, chốt bài đúng:
 Bài giải
Đội 1: 
Đội 2:
Đội thứ nhất trồng được là:
 (1375+285):2= 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là:
 830 - 285 = 545 (cây)
 Đáp số: Đội 1: 830 cây
 Đội 2: 545 cây.
Bài 3. 
- Gọi hs chữa bài.
- GV nhận xét.
- Hs tự làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo bài kiểm tra:
3. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 170 VBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 340910(1).doc