Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Cúc

Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Cúc

1 – Kiến thức

+ Hiểu các từ ngữ mới trong truyện: quả núc nác, túng thế.

+ Hiểu nghĩa câu truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

2 – Kĩ năng

+ Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài.

+ Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần HS địa phương dễ phát âm sai.

+ Biết đọc diễn cảm bài văn. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

3 – Thái độ

+ HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ, tài năng, biết đoàn kết với nhau làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình.

B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

+ Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 39 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 25/01/2022 Lượt xem 178Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2011-2012 - Trần Thị Cúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 09 tháng 01 năm 2012
TẬP ĐỌC:
BỐN ANH TÀI ( TT )
A. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1 – Kiến thức 
+ Hiểu các từ ngữ mới trong truyện: quả núc nác, túng thế.
+ Hiểu nghĩa câu truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
2 – Kĩ năng 
+ Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài.
+ Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần HS địa phương dễ phát âm sai. 
+ Biết đọc diễn cảm bài văn. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 
3 – Thái độ 
+ HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ, tài năng, biết đoàn kết với nhau làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
+ Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
10’
10’
12’
2’
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ : Chuyện cổ tích về loài người
+ Kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới 
1 : Giới thiệu bài 
- Hôm nay chúng ta sẽ học phần tiếp truyện Bốn anh em. Phần đầu ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của Bốn anh em Cẩu Khay. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết Bốn anh em Cẩu Khay đã hiệp lực trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu tinh.
2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc diễn cảm cả bài. 
- Giải thích thêm 1 số từ khó.
3 : Tìm hiểu bài 
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? 
- Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? 
- Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
+ Ý nghĩa bài học này là gì?
4 : Đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng hồi hộp ở đoạn đầu; giọng dồn dập, gấp gáp, giọng vui vẻ, khoan thai. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. 
IV. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Về nhà kể lại câu chuyện. 
- Chuẩn bị : Trống đồng Đông Sơn. 
+ Hát tập thể.
+ 2 học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Xem tranh minh hoạ 
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 5 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1,2 HS đọc cả bài. 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm 2 đoạn đầu – thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi 1. 
- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ đã nấu cơm cho bốn anh em ăn và cho họ ngủ nhờ. 
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2, 3. 
- Phun nước ra như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
- Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng chinh phục nước lụt: tát nước, đóng cọc, đục máng dẫn nước. Họ dũng cảm đồng tâm, hợp lực nên đã chiến thắng được yêu tinh, buộc yêu tinh phải quy hàng.
+ Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.
- Luyện đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN:
PHÂN SỐ
MỤC TIÊU:
Giúp học sinh hiểu:
	- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.
	- Biết đọc viết phân số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ SGK
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
13’
19’
2’
 I.Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 - Tính diện tích hình bình hành có 
 a = 12 cm h = 7 cm
 - Nêu cách tính P hình bình hành.
+ Nhận xét, ghi điểm.
 III.Bài mới:
 1.Giới thiệu:
 2.Giới thiệu phân số:
+ Đưa hình tròn cho học sinh quan sát.
+ GV chia hình tròn thành 6 phần
+ Hướng dẫn học sinh tìm số phần đã tô màu và chưa tô màu. GV ghi bảng và giới thiệu về phân số.
 - Mẫu số viết dưới dạng gạch ngang cho biết gì? Mẫu số phải thế nào?
 - Tử số viết trên gạch ngang cho biết gì?
 + Cho học sinh nhận xét các phân số
 , ,
 3.Thực hành:
 Bài 1: Đưa các hình vẽ lên bảng yêu cầu học sinh xác định các phân số.
+ Hỏi củng cố thêm về tử số, mẫu số.
 Bài 2: Phát phiếu cho học sinh làm
 Bài 3: Gọi học sinh viết tiếp các phân số.
 Bài 4: Ghi các phân số yêu cầu học sinh đọc.
 IV.Củng cố - dặn dò:
+ Cho học sinh lấy ví dụ, nêu cách đọc chỉ ra tử số và mẫu số.
+ Làm lại các bài tập.
+ Chuẩn bị: Phân số và phép chia số tự nhiên ( Tiết 1 )
+ Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
+ 1 học sinh lên bảng làm.
+ 1 học sinh nêu.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Học sinh quan sát hình tròn như SGK.
 Học sinh nêu , 
+ Nhiều em nhắc lại và đọc phân số.
+ Cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau (mẫu số khác 0)
+ Cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó, 5 là số tự nhiên.
 + Là những phân số: Mỗi phân số có tử số và mẫu số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
+ Học sinh lần lượt nêu miệng nhiều lượt.
+ Vài học sinh nêu.
+ 2 học sinh làm phiếu, lớp làm vào vở.
+ Học sinh lên bảng viết các phân số,
+ Lớp nhận xét sửa chữa.
+ Học sinh nối tiếp đọc phân số.
+ 2 học sinh làm.
RÚT KINH NGHIỆM
KHOA HỌC:
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
A.MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh biết:
	- Phân biệt không khí sạch,( trong lành) và không khí bẩn ( không khí bị ô nhiễm).
	- Nêu những nguyên nhân gây nhiểm bẩn bầu không khí.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	+ Hình ảnh sưu tầm được về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch và không bị ô nhiễm.
	+ Hình trang 78, 79 SGK
 C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
13’
14’
3’
 I.Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh nêu mục bài học của tiết trước.
+ Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
 III.Bài mới:
 1.Giới thiệu. Nêu yêu cầu của bài.
 2.Hoạt động 1: Tìm hiểu không khí ô nhiễm và không khí sạch.
 - Quan sát các hình trang 78, 79 SGK chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? Vì sao?
 - Phân biệt không khí sạch và không khí bị ô nhiễm bẩn?
 3.Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
 - Nêu nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng.
 * Kết luận: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm là do bụi ( bụi tự nhiên và bụi do hoạt động con người)
 Do khí độc: Sự lên men thối của xác sinh vật, rác thải.
 IV.Củng cố - dặn dò:
+ Gọi học sinh đọc mục bài học.
+ Nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bị bài “ Bảo vệ bâøu không khí trong sạch” 
+ Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
+ 2 học sinh đọc bài.
+ Học sinh nhận xét, bổ sung.
+ Làm việc theo cặp.
+ Quan sát tranh.
 -Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng. 
 -Hình cho biết nơi không khí bị ô nhiễm là hình 1, 3, 4 do khói nhà máy, do đốt chất thải ở nông thôn
 -Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu
 -Không khí bị ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói độc, các loại vi khuẩn
 -Do khí thải các nhà máy khói khí độc, bụi do các phương tiện ô nhiễm thải ra khí độc vi khuẩn, do các rác thải sinh ra
+ 2 học sinh đọc bài học.
RÚT KINH NGHIỆM
ĐẠO ĐỨC:
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( Tiết 2 )
A. MỤC TIÊU - YÊU CẦU
1 - Kiến thức :
- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
2 - Kĩ năng :
- HS biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động .
3 - Thái độ :
- HS biết kính trọng và biết ơn đối với những người lao động .
B. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK 
 - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. 
HS : - SGK
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
18’
10’
2’
I.Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ : Kính trọng, biết ơn người lao động.
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động. 
 - Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào?
+ Nhận xét, ghi điểm.
III.Bài mới :
1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu, ghi bảng.
2.Hoạt động 1 : Đóng vai ( Bài tập 4 )
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống trong bài tập ở SGK.
- GV phỏng vấn các HS đóng vai.
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? 
- Em thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
=> Kết luận về cách ứng xử phù hợp cho mỗi tình huống.
3. Hoạt động 2 : 
+ Trình bày sản phẩm ( Bài tập 5 , 6 SGK ) 
- GV nhận xét chung . => Kết luận chung.
IV. Củng cố – dặn dò
- Thực hiện các việc làm kính trọng và biết ơn người lao động. 
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK. 
- Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người .
+ Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
- Cơm ăn, áo mặc, sách học và mọi của cải trong xã hội có được là nhờ những người lao động.
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai. 
- Đại diện từng nhóm lên đóng vai. 
+ Cả lớp trao đổi, nhận xét.
+ Thảo luận nhóm 6:
+ Học sinh bày tỏ ý kiến.
- HS trình bày sản phẩm của mình. 
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ Ba ngày 10 tháng 01 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀM GÌ ?
A.MỤC TIÊU:
	- Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể : Ai làm gì? Tìm được các câu kể: Ai làm gì? Xác định được bộ phận CN, VN trong câu.
	- Thưc hành viết được 1 đoạn va ... ân bón là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. Sử dụng phân bón tùy thuộc vào loại cây rau, hoa chúng ta trồng.
- Giới thiệu phân bón.
- Nơi nào có đất trồng, nơi đó có thể trồng rau, hoa. Có thể cho đất vào chậu, thường để trồng rau hoa.
- GV chốt nội dung 1.
+ Hoạt động 2: Các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Nhân dân hay sử dụng những dụng cụ nào để gieo trồng cây hoa?
- GV giới thiệu từng dụng cụ: cuốc, cào, dầm xới, bình có vòi sen, bình xịt nước. 
- GV nhắc nhở HS thực hiện các quy định về vệ sinh và an toàn lao động. Khi sử dụng các dụng cụ.
- Trong sản xuất nông nghiệp người ta còn sử dụng các công cụ khác như: cày, bừa, máy cày, máy bừa, máy làm cỏ để giúp cho công việc nhẹ nhàng hơn.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.
+ Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
+ 2 HS nêu
+ Học sinh nhận xét, bổ sung.
- HS đọc nội dung 1.
- HS trả lời.
+ Học sinh quan sát.
+ Học sinh nêu.
- HS nhắc lại.
- Đọc mục 2 SGK và trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng 1 số dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- HS vận dụng những hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi ở từng mục trong bài.
- HS đọc ghi nhớ cuối bài.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ sáu ngày 13 tháng 01 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ
A. MỤC TIÊU:
	- Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của học sinh.
	- Cung cấp cho học sinh 1 số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
1’
7’
9’
8’
8’
3’
 I.Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh làm bài tập 3 tiết trước.
+ Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
 II.Bài mới:
 1.Giới thiệu.
 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1. 
+ Gọi học sinh đọc nội dung của bài.
+ Gọi học sinh đại diện nhóm trình bày.
 a) Từ ngữ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ.
 + Giải thích vì sao? 
 b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một số cơ thể khoẻ mạnh.
 + Giải thích vì sao? 
 Bài 2. Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2.
+ GV dán phiếu khổ to cho học sinh lên thi tiếp sức ghi các môn thể thao.
Bài 3. Cho học sinh điền từ thích hợp vào bảng con.
+ Cho học sinh đọc thuộc các thành ngữ.
 Bài 4. Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề.
 + Gợi ý học sinh.
 - Người không ăn không ngủ được là người thế nào?
 - Không ăn, không ngủ được khổ như thế nào?
 - Người ăn được ngủ được là người như thế nào?
 - Ăn được ngủ được là tiên: Nghĩa là gì?
 + Tiên là nhân vật trong truyện cổ tích, sống nhàn nhã, thư thái trên trời tượng trưng cho sự sung sướng.
 IV.Củng cố - dặn dò:
+ Gọi học sinh đọc các thành ngữ ở bài tập 3.
+ Nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bị bài: Câu kể: Ai thế nào?
+ Hát tập thể.
+ 2 học sinh làm bài của mình.
+ Học sinh nhận xét, bổ sung.
+ 1 học sinh đọc. Thảo luận nhóm 4.
+ Đại diện nhóm trình bày.
 - Tập luyện, tập thể dục đi bộ, chơi thể thao, nghỉ ngơi, an dưỡng, du lịch , giải trí.
+ Học sinh bày tỏ ý kiến.
 - Vạm vỡ, lực lượng cân đối, rắn rõi, rắn chắc, săn chắc, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn
+ Học sinh bày tỏ ý kiến.
 + Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm từ ngữ chỉ môn thể thao.
 + Học sinh nối tiếp nêu: Bóng đá, bóng chuyền, cầu lông , quần vợt
+ Học sinh điền từ vào bảng.
 Khoẻ như: voi, trâu, hùm.
+ Nhanh như: cắt, gió, chớp điện, sóc.
+ Học sinh tự trả lời theo suy nghĩ.
 + Là người có sức khoẻ tốt, có sức khoẻ tốt sung sướng chẳng kém gì tiên.
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN:
PHÂN SỐ BẰNG NHAU
A.MỤC TIÊU:
+ Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
+ Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của 2 phân số.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Các băng giấy có kích thước như SGK.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
12’
6’
8’
6’
2’
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1 cho ví dụ minh hoạ.
+ GV nhận xét, ghi điểm.
 III.Bài mới:
 1.Giới thiệu:
 2.Hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất bằng nhau của phân số.
 + Đưa 2 băng giấy cho học sinh quan sát.
 - Cho học sinh nhận xét 2 băng giấy.
+ Hướng dẫn học sinh thực hành.
 - Băng giấy thứ nhất chia mấùy phần đã tô màu mấy phần?
 - Băng giấy thứ hai chia mấy phần tô màu mấy phần.
 - So sánh phần đã tô màu của 2 băng giấy.
 So sánh và 
 - Làm thế nào để = hoặc = 
 - Nêu tính chất cơ bản của phân số.
3.Bài tập.
 Bài 1. Cho học sinh thực hành và đọc kết quả.
 Bài 2. Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu.
+ Cho học sinh làm bài cá nhân.
+ Yêu cầu học sinh nêu như mục nhận xét.
 Bài 3. Chuẩn bị 3 phiếu cho 3 nhóm thi đua.
 IV.Củng cố dặn dò:
+ Nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ Làm các bài tập ở vở bài tập.
+ Chuẩn bị: Rút gọn phân số
 + Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
+ 2 học sinh lên bảng nêu.
+ Lớp nhận xét bổ sung.
+ Học sinh quan sát và lấy ra 2 băng giấy như vậy.
+ Bằng nhau.
+ Học sinh thực hành như GV.
Chia 4 phần tô màu 3 phần.
Chia 8 phần tô màu 6 phần
Bằng nhau.
 = = = = 
+ Học sinh nêu như SGK.
+ Học sinh làm vào vở và lần lượt nêu kết quả.
 = = 
 = 
+ Học sinh đọc yêu cầu của bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm.
+ Lớp làm vở.
 18 : 3 = 6 ( 18 x 4 ) : (3 x 4 ) =
 72 : 12 = 6
 18 : 3 = ( 18 x 4 ) : (3 x 4 ) 
+ Mỗi nhóm cử 5 em làm.
 a. = = .
 b. = = .
+ 2 học sinh nêu.
RÚT KINH NGHIỆM
ĐỊA LÍ:
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
A.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: HS biết 
	+ Nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
	+ Một số trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
2.Kĩ năng:
+ HS trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
+ Sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ.
+ Biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
3.Thái độ:
+ Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	+ Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
	+ Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
7’
8’
12’
2’
I.Ổn định tổ chức: 
II.Kiểm tra bài cũ: Đồng bằng Nam Bộ.
Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên?
Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ?
Vì sao đồng bằng Nam Bộ không có đê?
GV nhận xét
III.Bài mới: 
1.Giới thiệu: 
 Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Còn ở đồng bằng Nam Bộ thì người dân sống ở đây là những dân tộc nào? Nhà ở, làng xóm nơi đây có đặc điểm gì khác đồng bằng Bắc Bộ? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
2.Hoạt động 1: 
GV treo bản đồ phân bố dân cư Việt Nam
Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào?
Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao?
* Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì?
3.Hoạt động 2: 
GV yêu cầu các nhóm làm bài tập “Quan sát hình 1” trong SGK.
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
GV nói thêm về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà ở rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ, cả vách nhà và mái nhà, thường làm bằng lá cây dừa nước (loại cây mọc ở các vùng trũng có nước hoặc ven các sông ngòi, kênh rạch, lá dừa nước rất dai và không thấm nước). Trước đây, đường giao thông trên bộ chưa phát triển, người dân đi lại chủ yếu bằng xuồng, ghe vì thế người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt.
GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà mới, kiểu kiên cố , khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây.
Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm
GV yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận dựa theo gợi ý sau: 
- Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt?
- Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì?
Trong lễ hội, người dân thường có những hoạt động nào? 
Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ.
GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
IV.Củng cố - dặn dò: 
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
+ Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập.
- HS trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung
+ Hoạt động cả lớp.
+ Học sinh trả lời.
+ Kinh, Chăm, Khơ me...
+ Nơi cao ráp vì hàng năm mùa lũ nước lên rất cao.
+ Ghe, xuồng
+ Hoạt động nhóm đôi
-Các nhóm thảo luận theo gợi ý
-HS dựa vào SGK, bản đồ phân bố dân cư Việt Nam và vốn hiểu biết của bản thân để trả lời.
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
-HS xem tranh ảnh
HS trao đổi kết quả trước lớp.
RÚT KINH NGHIỆM
xong

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2011_2012_tran_thi_cuc.doc