Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần thứ 11

Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần thứ 11

TẬP ĐỌC

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

2. Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên.

 

doc 29 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 4 - Tuần thứ 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :11
( Từ ngày: 3/ 11 / 08 đến ngày: 7 / 11 / 08)
Lớp : 4/3 
Thứ
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
3/11
1
2
3
4
TĐ
T
KH
ĐĐ
Oâng trạng thả diều 
Nhân với 10, 100, 1000,Chia cho 10, ......
Ba thể của nước 
Thực hành rèn luyện kĩ năng
Ba
4/11
1
2
3
4
5
TD
T
CT
ĐL
LTVC
On 5 động tác của bài TDPTC
Tính chất kết hợp của phép nhân 
Nếu chúng mình có phép lạ 
Oân tập
Luyện tập về động từ 
Tư
5/11
1
2
3
4
5
TĐ
T
HÁT
KH
 KC
Có chí thì nên
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Mây được hình thành ntn ? Mưa từ đâu ra ?
Bàn chân kì diệu
Năm
6/11
1
2
3
4
5
TD
T
TLV
LTVC
MT 
Oân 5 động tác đã học của bài TDPTC 
Đề – xi – mét vuông
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Tính từ 
TTMT: Xem tranh của .... và của thiếu nhi 
Sáu
7/11
1
2
3
4
5
TLV
T
LS 
KT
SHL
Mở bài trong bài văn kể chuyện 
Mét vuông 
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long 
Khâu viền đường gấp ...... mũi khâu thường 
Tuần 11
THỨ HAI NGÀY 07 THÁNG 11 NĂM 2008
TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU 
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
2. Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ông Trạng thả diều.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc: 
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là một đoạn.)
+Kết hợp giải nghĩa từ ở cuối bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
-GV theo dõi sửa cho học sinh. 
-GV đọc diễn cảm cả bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách thông minh của Nguyễn Hiền.
 Tìm hiểu bài:
Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
 Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?
Trả lời câu hỏi 4 (HS thảo luận và trả lời)
 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: ”Thầy phải kinh ngạcđom đóm vào trong.”
	- GV đọc mẫu
	-Từng cặp HS luyện đọc 
	-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
HS đọc thành tiếng đoạn 1
HS đọc thành tiếng đoạn còn lại.
 Nguyễn Hiền .mà vẫn còn thời gian chơi thả diều.
Ban ngày ..có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là cậu bé ham thích chơi diều.
Nguyễn Hiền là .điều mà câu chuyện khuyên ta là Có chí thì nên.
4 học sinh đọc 
Học sinh đọc
3. Củng cố: 
Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? (Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công. )
Nhận xét tiết học.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
NHÂN VỚI 10, 1OO, 1OOO
CHIA CHO 1O, 1OO, 1OOO
I - MỤC TIÊU : 
Giúp HS :
Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10; 100; 1000.
Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10; 100; 1000;
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/ Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép nhân
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2/ Bài mới:
 Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. 
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
Vài HS nhắc lại.
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
3/ Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
BA THỂ CỦA NƯỚC 
I-MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Đưa ra những ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng và khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể.
-Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại.
-Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại.
-Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 44, 45 SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm:
+Chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.
+Nguồn nhiệt ( nến, đèn cồn ), ống nghiệm hoặc chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước.
+Nước đá, khăn lau bằng vải hay bọt biển.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1/ Bài cũ:
-Nước có những tính chất gì?
2/ Bài mới:
Giới thiệu:
-Bài “Ba thể của nước”
*Hoạt động 1:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại 
-Em hãy nêu vài VD về nước ở thể lỏng.
-Ngoài ra nước còn tồn tại ở những thể nào, chúng ta sẽ tìm hiểu sau đây.
-Lau bảng bằng khăn ướt, yêu cầu 1 hs sờ tay lên bảng và nhận xét. Liệu mặt bảng có ướt thế mải không?
-Nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
-Cho các nhóm làm thí nghiệm như hình 3.
-Hướng dẫn hs quan sát: quan sát hơi nước bốc lên. Uùp đĩa lên trên, lát sau lấy ra. Có nhận xét gì?
-Hãy giải thích hiện tượng bảng khô.
-Khi mở nắp nồi cơm vừa chín ta thấy có đọng nhiều nước, em hãy giải thích.
-Em còn thấy nước chuyển từ thể lỏng sang khí và ngược lại ở đâu.
Kết luận:
Hoạt động 2:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành nươc ở thể rắn và ngược lại 
-Đặt khay nước trong ngăn làm đá tủ lạnh, sau vài giờ lấy ra.
-Nước trong khay như thế nào? Nhận xét nước ở thể này. Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay gọi là gì?
-Sau khi mang nước đá ra ngoài hồi lâu, hiện tượng gì xảy ra? Gọi là gì?
Kết luận:
Hoạt động 3:Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước 
-Nước tồn tại ở nững thể nào?
-Nêu tính chất chung của nước ở các thể và tính chất riêng của nước ở từng thể.
-Tóm lại các ý chính:
+Nước ở thể lỏng, thể khí và thể rắn.
+Ở cả 3 thể nước đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
+Nước ở thể .. rắn thì có hình dạng nhất định.
-Yêu cầu hs vẽ sơ đồ chuyển nước vào vở.
-Nêu vài VD :hồ, ao, sông, suối
-Lên sờ vào mặt bảng.
-Thí nghiệm như hình 3 theo nhóm. Thảo luận những gì quan sát được.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút kết luận: nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí; từ thể khí sang thể lỏng.
-Nước bốc hơi bay đi.
-Các nhóm thảo luận các câu hỏi. 
+Nước trong khay ở thể rắn.
+Có hình dạng nhất định.
+Gọi là sự đông đặc.
-Nước đá chảy ra. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
-Đại diện các nhóm báo cáo, bổ sung cho nhóm khác.
-Trả lời và bổ sung ý bạn.
3/ Củng cố - Dặn dò:
-Phát mỗi nhóm 1 tờ giấy to. Yêu cầu các nhóm vẽ sơ đồ chuyển thể của nước.
-Hỏi các nhóm về nhiệt độ của mỗi giai đoạn chuyển thể.
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC 
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKI
I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU
1 - Kiến thức :- Củng cố kiến thức đã học ở tiết trước. 
2 - Kĩ năng :- HS biết tiết kiệm thời giờ 
3 - Thái độ :- HS biết quý trọng thời gian 
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm thời giờ
- Thế nào tiết kiệm thời giờ ? - Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? 
2 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
b - Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 SGK )
=> Kết luận : 
- Các việc làm (a) , (c) , (d) là biết tiết kiệm thời giờ 
- Các việc làm ( b) , (đ) , (e) không phải là biết tiết kiệm thời giờ 
c - Hoạt động 3 : Thảo luận theo nhóm đôi ( bài tập 4 SGK )
- Nhận xét , khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
d - Hoạt động ... .........................................................................................................................................................................................................
TOÁN
MÉT VUÔNG 
I - MỤC TIÊU : 
Giúp HS :
Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông .
Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mét vuông .
Biết được 1 m2 = 100dm2 và ngược lại . Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2,m2 .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1dm2)
HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) & các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/ Bài cũ: Đêximet vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1m & được chia thành các ô vuông 1 dm2
GV treo bảng có vẽ hình vuông 
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 m2ï (bằng cách tổ chức học nhóm để HS cùng tham gia trò chơi: “phát hiện các đặc điểm trên hình vẽ”). Khuyến khích HS phát hiện ra càng nhiều đặc điểm của hình vẽ càng tốt: hình dạng, kích thước các cạnh hình vuông lớn, hình vuông nhỏ, diện tích, mối quan hệ về diện tích, độ dài.
GV nhận xét & rút ra kết luận: Diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm) 
GV giới thiệu: để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)
GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 
GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm?
GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100 dm2
Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu
Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm
Bài tập 2:
Điền số.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu hướng giải toán.
- Nhắc lại cách tính chu vi & diện tích hình chữ nhật?
Bài tập 4:
GV tổ chức cuộc thi giải bài toán bằng nhiều cách theo nhóm
HS quan sát
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhận xét, bổ sung.
HS tự nêu
HS giải bài toán
HS đọc nhiều lần.
2 HS lên bảng lớp làm
Cả lớp làm vào vở 
HS nhận xét bài làm trên bảng.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS thi đua giải bài toán theo nhóm
HS sửa bài
3/ Củng cố - Dặn dò: 
Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học. 
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức - Kĩ năng: HS biết
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó, Lý Thái Tông đặt tên nước là Đại Việt
- Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
2.Thái độ:
- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc: có một kinh đô lâu đời – kinh đô Thăng Long – nay là Hà Nội.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội.
- Tranh ảnh sưu tầm
- Bảng đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập ( chưa điền ) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Cuộc kháng chiến 
chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
Ý nghĩa của việc chiến thắng quân Tống?
GV nhận xét.
2/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư & Đại La (Thăng Long)
- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh
- Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
GV giải thích từ:
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
- Năm 1005 , vua Lê Đại Hành mất , Lê Long Đỉnh lên ngôi , tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài , có tài có đức . Khi Lê Long Đĩnh mất , Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ đây .
- HS xác định các địa danh trên bản đồ
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo .
Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no .
- HS thảo luận => Thăng Long có nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường .
3/ Củng cố Dặn dò: 
- GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô .
- GV chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là một quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo.
- Chuẩn bị: Chùa thời Lý
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT 
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT
A. MỤC TIÊU :
HS biết cách gấp mép vải và gấp được mép vải, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa hoặc đột mau . HS yêu thích sản phẩm mình làm được . 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Giáo viên : 
Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn . 
Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm .
Chỉ; Kim Kéo, thước , bút chì.
Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Bài cũ:
Yêu cầu hs nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
II.Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Hs thực hành khâu viền đường gấp mép vải 
-Gv nêu lại các bước thực hiện:
+Gấp mép vải.
+Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
-Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của hs.
-Yêu cầu hs thực hành, GV quan sát uốn nắn.
*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của hs 
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn cho hs đánh giá, yêu cầu hs tự đánh giá sản phẩm mình và sản phẩm người khác.
-Thực hành.
III. .Củng cố:
-Nhận xét những sản phẩm của hs.
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
	Tuần : 11
1/ Mục đích-Yêu cầu:
_Nhận định tình hình của lớp trong tuần .
_Đề ra phương hướng tuần sau .
2/ Tiến hành sinh hoạt:
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo:
 +Tổ 1: 
 +Tổ 2:.
 +Tổ 3:.
_Các lớp phó báo cáo tình hình của lớp trong tuần về các mặt:HT, Lđ, VTM,
_Lớp trưởng tổng kết:
_GVCN nhận xét tình hình của lớp trong tuần.
_Đề ra phương hướng tuần tới:
 +Đi học đều,
 +Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
 +Vệ sinh lớp,ve sinh ca nhân sạch sẽ.
 +Mang đầy đủ dụng cụ học tập .
 +Đội viên mang khăn quàng từ nhà đến trường .
_Chuẩn bị bài và học tốt tuần : 12
AN TOÀN GIAO THÔNG
VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN 
 MỤC TIÊU: 
 - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêuvà rào chắn trong giao thông.
 - HS nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hành đúng quy định .
 - Khi đi đường luôn biết quan sát mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT
II. CHUẨN BỊ :
- 7 phong bì dày, trong mỗi phong bì là một hình biển báo 
 - Các biển báo hiệu đã học ở bài trước 
 - Một số hình ảnh bổ sung SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH :
 1/ Bài cũ : 
 2/ Bài mới :
*Hoạt động 1: Tìm hiểu vạch kẻ đường :
GV nêu các câu hỏi cho HS nhớ lại và trả lời :
 GV giải thích các dạng vạch kẻ, ý nghĩa một số vạch kẻ đường.
*Hoạt động 2 : tìm hiểu về cọc tiêu, hàng rào chắn 
 - Cọc tiêu :
 GV đưa tranh cọc tiêu trên đường và giải thích .
GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường 
Rào chắn :
Có hai loại rào chắn :
 + Rào chắn cố định 
 + Rào chắn di động 
*Hoạt động 3 : Kiểm tra sự hiểu biết 
 GV phát phiếu học tập và giải thích nhiệm vụ của HS	
3/ Củng cố – Dặn dò : 
Chuẩn bị bài sau 
Hãy nêu thế nào là biển báo cấm và biển báo
Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên đường ?
Em nào có thể mô tả các loại vạch kẻ trên đường em đã nhìn thấy?
Em nào biết người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì ?
Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông ?
 HS ghi tiếp nội dung vào những khoảng trống 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Tuan 11(6).doc