Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 (Bản tích hợp các môn)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 (Bản tích hợp các môn)

Tập đọc

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. MỤC TIÊU

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

 - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

 - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Sách giáo khoa, bảng phụ, tranh minh học bài học trong sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 19/01/2022 Lượt xem 294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013 (Bản tích hợp các môn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Từ ngày 08/10 đến ngày 12/10/2012 )
Thứ /Ngày
Tiết
PPCT
Môn
Tên bài
Ghi ch
Thứ hai
08-10
2012
1
8
2
8
TĐ
Nếu chúng mình có phép lạ
3
36
T
Luyện tập
4
15
TD
Quay sau đi đều vòng phải..
5
8
LS
On tập
Thứ ba
09-10
2012
1
8
ĐĐ
Tiết kiệm tiền của tt
NL-KNS
2
8
CT
Trung thu độc lập
3
8
AN
Trên ngựa ta phi nhanh (Giáo viên bộ môn)
4
37
T
Tìm hai số khi biết tổng .
5
15
KH
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh
KNS
Thứ tư
10-10
2012
1
15
LT-C
Cách viết tên người tên địa lí nước ngoài
2
8
KC
Kể chuyện đã nghe đã đọc
3
38
T
Luyện tập
4
16
TD
Động tác vươn thở và tay.
5
8
ĐL
Hoạt động sản xuất của người dân
GDMT
Thứ năm
11-10
2012
1
16
TĐ
Đôi giày ba ta màu xanh
2
15
TLV
Luyện tập phát triển câu chuyện
KNS
3
8
KT
Khâu đột thưa (Giáo viên bộ môn)
4
39
T
Luyện tập chung
5
16
KH
An uống khi bị bệnh
KNS
Thứ sáu
12 – 10 2012
1
N.Ng
Giáo viên bộ môn
2
8
MT
Giáo viên bộ môn
3
40
T
Góc nhọn góc bẹt..
4
16
TLV
Luyện tập phát triển câu chuyện
KNS
5
16
LT-C
Dấu ngoặc kép
8
SH
(GDNGLL)
Sinh hoạt tuần 8
Thứ hai 	Tập đọc 
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU
 	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
	- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
	- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 	
- Sách giáo khoa, bảng phụ, tranh minh học bài học trong sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ: Ở Vương quốc Tương Lai
- Giáo viên kiểm tra hai nhóm học sinh phân vai đọc và trả lời câu hỏi
- Giáo nhận xét – ghi điểm
2) Dạy bài mới: 
 2.1/ Giới thiệu bài: Nếu chúng mình có phép lạ
 2.2/ Luyện đọc: 	
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc kết hợp rèn cách ngắt nhịp các câu thơ: Chớp mắt/Tha hồ/.Hoá trái bom/
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ khó cuối bài.
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi 
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự hồn nhiên, tươi vui
 2.3/ Tìm hiểu bài:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi: 
 + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
 + Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?
 + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?
 + Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?
 + Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ?
- Sau mỗi câu trả lời giáo viên nhận xét, chốt lại, nêu nội dung của bài.
2.4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc thuộc lòng trước lớp
- Nhận xét, góp ý, bình chọn	 
 3/ Củng cố - dặn dò: 
 - Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
- Dặn học sinh về học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Đôi giày ba ta màu xanh
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Hai nhóm học sinh đọc phân vai và trả lời câu hỏi 
- Cả lớp theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của bài, chú ý ngắt nhịp thơ.
- Học sinh đọc phần chú giải ở cuối bài
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Cả lớp chú ý theo dõi.
- Học sinh đọc thầm và trả lời:
 + Câu : Nếu chúng mình có phép lạ.
 + Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất tha thiết
 Khổ 1: cây mau lớn để cho quả.
 Khổ 2: trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
 Khổ 3: trái đất không còn mùa đông.
 Khổ 4: trái đất không còn bomđạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn 
 + Những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: cuộc sống no đủ, được làm việc, không còn thiên tai, thế giời hoà bình.
 + Học sinh đọc thầm tự suy nghĩ và phát biểu 
- Học sinh theo dõi 
- Học thuộc 1, 2 khổ thơ 
- Học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp
- Ước mơ của các bạn nhỏ mong muốn thế giới tốt đẹp hơn. 
- Cả lớp theo dõi
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Sách giáo khoa, bảng phụ ghi nội dung BT3 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ: 
Tính chất kết hợp của phép cộng
- Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: 
 20 + 35 + 45 75 + 25 + 50
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
2) Dạy bài mới: 	
 2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập
 2.2/ Thực hành làm bài tập: 
Bài tập 1: (làm câu b tại lớp)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
- Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta phải viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó viết dấu gạch ngang
Bài tập 2: (câu a và b làm 2 phép tính đầu)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- GV: Các em dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? 
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
Bài tập 3: (làm tại lớp câu b)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
Bài tập 4: (làm tại lớp câu a)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài giải
- Nhận xét, sửa bài vào vở
Bài tập 5: (dành cho học sinh giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu gì?
b) ) a= 45m, b= 15m thì P = (45+15)x2
 P = 120 (m)
 3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao hoán của phép cộng. 
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta làm như thế nào?
- Chuẩn bị bài: 
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Giáo viên nhận xét tiết học
-2 học sinh lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính tổng 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
 26 387 54 293
 +14 075 + 61 934
 9 210 7 652
 49 672 123 879
- Học sinh đọc: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
- HS: Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4)+ 78 
 = 100 + 78 = 178
67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79)
 = 67 + 100 = 167
408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 
 = 500 + 85 = 585.
- Học sinh đọc: Tìm x
- Học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính
- Nhận xét, sửa bài vào vở
x – 306 = 504 x + 254 = 680
 x = 504 + 306 x = 680 – 254
 x = 810 x = 426
- Học sinh đọc yêu cầu của bài 
- HS ghi tóm tắt và nêu cách giải
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Trình bày bài giải trước lớp
- Nhận xét, sửa bài vào vở
 Bài giải
 a/ Số dân xã đó tăng thêm trong hai năm là:
 79 + 71 = 150 (người)
 b/ Sau hai năm số dân xã đó có tất cả là:
 5256 + 150 = 5406 (người)
 Đáp số: a/ 150 người
 b/ 5406 người
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết chiều dài là a; chiều rộng là b ; P là chu vi hình chữ nhật.
 P= ( a+b) x2
- Bài toán yêu cầu dựa vào công thức để tính chu vi hình chữ nhật.
 a) a= 16cm, b= 12cm thì P = (16+12)x2
 P = 56 (cm)
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi
Thể dục: Tiết 15
QUAY SAU. ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI, VỊNG TRI – ĐỨNG LẠI.
1/ Mục tiêu: - Thực hiện động tác quay sau cơ bản đúng.
- Thực hiện cơ bản đúng đi đều vịng phải, vịng tri - đứng lại và giữ khoảng cách các hàng trong khi đi.
- Trị chơi"Ném trúng đích" YC tập trung chú ý, nm chính xác vào đích.
2/ Sân tập,dụng cụ: Sn tập sạch sẽ, an tồn. GV chuẩn bị cịi, 4 quả bĩng nm.
3/ Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG
Đ.Lượng
P2 và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yu cầu bi học.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhin ở sn trường.
- Trị chơi"Thi đua xếp hàng"
 1-2p
 1-2p
 2-3p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.Cơ bản:
- Ôn quay sau
- Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
+GV điều khiển lớp tập.
+Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ.
+Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn. GV nhận xt, biểu dương các tổ.
+Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố.
- Trị chơi"Ném trúng đích".
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS lên chơi thử. Sau đó cho cả lớp cùng chơi.
 12-14p
 1-2p
 3-4p
 2-3p
 2-3p
8-10p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
X
X ¢
X
 r
III.Kết thúc:
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
- Trị chơi"Diệt các con vật có hại"
- GV cng HS hệ thống bi, nhận xt tiết học.
- Về nhà ôn ĐHĐN.
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 1-2p
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
Lịch sử 
ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
	- Nắm được các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
	+ Khoảng 700 năm trước công nguyên đến 179 trước công nguyên: Buổi đầu 
dựng nước và giữ nước.
	+ Năm 179 TCN đến năm 938 : Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
	- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
	+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văng Lang.
	+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hia Bà Trưng.
	+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Bảng & trục thời gian.. Một số tranh, ảnh bản đồ, lược đồ. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938)
- Gọi 3 HS lên bảng nêu diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
2) Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: Ôn tập
Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một bản giấy lớn và các thẻ ghi nội dung của mỗi giai đoạn, các nhóm HS thi đua gắn thẻ lên mỗi giai đoạn.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Giáo viên treo trục ...  văn
- Học sinh trình bày bài làm
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
 + “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
 + “Em đã nhiều lầnmùi soa”
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng. 
- HS đọc: Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong các câu sau:
- Học sinh theo dõi
- Học sinh tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a) Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”
b) gọi là đào “trường thọ”, gọi là “trường thọ”,  đổi tên quả ấy là “đoản thọ”
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi
Toán 
GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I. MỤC TIÊU:
	Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc trù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc bằng ê ke)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Ê – ke (cho GV & HS)- Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vuông.
- Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung
- Yêu cầu học sinh làm bằng cách thuận tiện nhất: 94 + 85 + 6 + 5
- Yêu cầu học sinh tìm hai số biết tổng là 325 và hiệu của chúng là 99
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
2) Dạy bài mới: 	
 2.1/ Giới thiệu bài: Góc nhọn, góc tù, 
góc bẹt
 2.2/ Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt
a) Góc nhọn:
GV phát cho HS giấy có vẽ sẵn các hình.
GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB và chỉ cho HS biết: Đây là một góc nhọn.
 + Hãy đọc tên góc, đỉnh, cạnh của góc?
+ Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc AOB nhận xét?
GV khẳng định: góc nhọn bé hơn góc vuông.
b) Góc tù:
GV vẽ tiếp một góc khác lên bảng. Hỏi HS: đây có phải là góc nhọn không? 
Làm thế nào để biết đây không phải là góc nhọn? 
Giáo viên nêu: Đây là góc tù.
 + Góc tù so với góc vuông thì thế nào? 
- Giáo viên kết luận: Góc tù lớn hơn góc vuông.
c) Góc bẹt:
Tương tự giới thiệu góc bẹt.
GV vẽ góc bẹt COD yêu cầu học sinh quan sát nêu tên đỉnh cạnh.
Yêu cầu HS dùng ê ke để đo góc và nêu nhận xét:
- Giáo viên khẳng định: Góc bẹt bằng hai góc vuông.
Yêu cầu HS so sánh góc vuông, góc tù, góc bẹt, góc nhọn với nhau.
Trong các góc đã học góc nào lớn nhất?
 2.3/ Thực hành
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài 
- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
Bài tập 2: (chọn 1 trong 3 ý)
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu học sinh làm bài 
- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp 
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng
 3/ Củng cố - dặn dò:	
- Nêu đặc điểm của các góc vừa học?
- Góc nhọn, góc tù, góc bẹt so với góc vuông như thế nào?
- Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vuông góc.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh làm bài và nêu cách làm
- HS cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn và nêu nhận xét.
 + Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.
 + Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông.
- Vài học sinh nêu lại
- HS dùng ê ke đo góc và nhận xét: đây không phải là góc nhọn .
- Góc này lớn hơn một góc vuông.
+ Góc tù lớn hơn góc vuông.
- Vài học sinh nêu lại
- Học sinh theo dõi
HS nêu : Góc COB có đỉnh O cạnh OD,OC.
- Góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Vài học sinh nêu lại
- Góc nhọn bé hơn góc vuông.Góc tù lớn hơn góc vuông.Góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Hoc sinh: Góc bẹt
- HS đọc yêu cầu của bài
- Học sinh quan sát SGK và làm bài 
- Học sinh nêu kết quả trước lớp.
 + MAN, UDV: góc nhọn.
 + ICK: góc vuông.
 + PBQ, GOH : góc tù.
 + XEY : góc bẹt.
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh nêu kết quả trước lớp
+Hình tam giác có ba góc nhọn: ABC.
+Hình tam giác có 1 góc vuông:DEG.
+ Hình tam giác có 1 góc tù: MNP
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
- HS nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. Góc tù lớn hơn góc vuông. Góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Cả lớp theo dõi
Tập làm văn 
 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN 
I. MỤC TIÊU:
	- Nắmđược trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai. (bài tập đọc tuần 7) – BT1.
	- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên (BT2, BT3).
KNS: -Xác định giá trị
 - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán
 -Thể hiện sự tự tin
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. 1 tờ phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện Ở vương quốc tương lai theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian); lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể 2 (kể theo trình tự không gian) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ: Luyện tập phát triển câu chuyện 
- Yêu cầu vài học sinh kể lại câu chuyện Vào nghề đã kể ở lớp hôm trước và trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? 
- Giáo viên nhận xét và chấm điểm 
C) Dạy bài mới: 
 1/ Giới thiệu bài: 
Luyện tập phát triển câu chuyện 
- Trong tiết học trước, các em đã luyện tập phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Tiết học này giúp các em luyện tập phát triển câu chuyện từ một trích đoạn kịch (Ở vương quốc Tương Lai) theo hai cách khác nhau: phát triển theo trình tự thời gian & phát triển theo trình tự không gian. 
 2/ Hướng dẫn HS luyện tập 
Bài tập 1:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Giáo viên mời 1 HS giỏi làm mẫu, chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất (2 dòng đầu trong màn kịch Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể 
Cách 2
Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi:
- Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé nói:
- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. 
- Mời học sinh kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài:
 + Trong BT1, các em đã kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: hai bạn Tin-tin & Mi-tin cùng nhau đi thăm công xưởng xanh, sau đó tới thăm khu vườn kì diệu. Việc xảy ra trước kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau. 
 + BT2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo một cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại)
- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian 
Trong công xưởng xanh
 Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin tìm đến công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cái máy có đôi cánh xanh, Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em nói: khi nào ra đời sẽ dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc. Em bé nói máy chế sắp xong rồi, có muốn xem không. Tin-tin háo hức muốn xem. Vừa lúc ấy, một em bé đem khoe với Tin-tin ba mươi lọ thuốc trường sinh. Em bé thứ ba từ trong đám đông bước ra mang đến một thứ ánh sáng lạ thường. Em thứ tư kéo tay Tin-tin muốn khoe một chiếc máy biết bay trên không như một con chim. Còn em bé thứ năm khoe chiếc máy biết dò tìm những kho báu trên mặt trăng. 
- Mời học sinh kể trước lớp
- Nhận xét bổ sung, bình chọn bạn kể hay
Bài tập 3:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian / kể theo trình tự không gian)
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng
3/ Củng cố - dặn dò:
 - Xác định giá trị
 - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán
 - Thể hiện sự tự tin
Nêu sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh
- Về nhà viết lại vào vở đoạn văn hoàn chỉnh 
- Chuẩn bị bài: 
Luyện tập phát triển câu chuyện 
1 HS kể lại câu chuyện ở lớphôm trước. 
HS trả lời câu hỏi 
HS nhận xét
- Cả lớip theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- 1 học sinh giỏi làm mẫu
Cách 1
Tin-tin & Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. 
- Từng cặp học sinh đọc trích đoạn “Ở Vương quốc Tương Lai”, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
- Học sinh nhận xét, góp ý
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Từng cặp HS suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian 
 Ví dụ:
Trong khu vườn kì diệu 
Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu 
- Học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, góp ý
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- HS nhìn bảng, phát biểu ý kiến. 
 + Về trình tự sắp xếp các sự việc: Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại
 + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi 
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
 + Kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: Việc xảy ra trước kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau. 
 + Kể lại câu chuyện theo trình tự không gian:có thể kể đoạn 1 hay đoạn 2 trước cũng được. 
- Cả lớp theo dõi
SINH HOẠT TUẦN 8	
* Tổng kết tuần 8:
- BCS lớp báo cáo hoạt động của tuần 8:
+ Vệ sinh trường lớp. HS thực hiện 5 nhiệm vụ HS.
+ HS có thành tích cao trong học tập. 
+ Tuyên dương HS có nhiều điểm 10 trong tuần.
+ GVCN nhận xét, đánh giá tuần qua.
+Ưu điểm:
+Hạn chế:
* Triển khai kế hoạch tuần 9:
 -BCS lớp tiếp tục theo dõi mọi hoạt động của lớp.
 - Các tổ tiếp tục thi đua học.
- Đôi bạn cùng tiến tiếp tục kèm cặp lẫn nhau.
- Tiếp tục luyện viết cho HS.
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Kiểm tra vệ sinh lớp học.
+ GD về an toàn giao thông khi đi bộ, đi xe và khi đi đò.
+ GD đạo đức, cho HS .Lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi.
+ Kiểm tra vệ sinh lớp học
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TÌM HIỂU VỀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
Gồm 6 chữ cái 	Gồm 8 chữ cái 
Chẳng phải chẳng phải than	Trong như hạt ngọc, mọc trên lá xanh
Mà nuôi được lửa từ ngàn năm xưa	Nắng rọi xuống cành, biến nhanh như chớp
Hình hài nào thấy bao giờ?	Là cái gì?(Hạt sương)	
ở đâu thấy lửa mà chờ chẳng lên.
Là khí gì? (Khí ô xi)
KT của tổ trưởng 
Duyệt của BGH
...
...
...
...
...
Ngày tháng 10 năm 2012
Tổ trưởng
Ngày tháng 10 năm 2012
P. Hiệu trưởng
Email: Toan9922@gmail.com

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2012_2013_ban_tich_hop_cac_mon.doc