Tiết 1: TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt)
I.MỤC TIÊU:
-Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn .
-Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công bênh vực chị nhà trò yếu đuối .
-Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( trả lời được câu hỏi SGK )
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
PHIẾU BÁO GIẢNG Tuần: 02 (Từ ngày 31 đến ngày 04/09) Thứ Môn dạy Tiết Tên bài dạy TG Hai 31/08 Tập đọc Toán Kĩ thuật Khoa học CTCN 1 2 3 4 5 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.(tt) Các số có sáu chữ số. Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. (tt) Trao đổi chất ở người. Công tác chủ nhiệm. 40 40 40 40 40 Ba 01/09 TLV Lịch sử Toán Chính tả Aâm nhạc 1 2 3 4 5 Kể lại hành động của nhân vật. Làm quen với bản đồ. (tt) Luyện tập. (Nghe-viết) Mười năm cõng bạn đi học. Học hát: Bài Em yêu hòa bình. 40 40 40 40 40 Tư 02/09 LTVC Kể chuyện Đạo đức Toán Thể dục 1 2 3 4 5 Mở rông vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Trung thực trong học tập.(t2) Hàng và lớp. Quay phải, trái, dồn hàng, dàng hàng.. trò choi.. 40 40 40 40 40 Năm 03/09 Tập đọc TLV Địa lí Toán Thể dục 1 2 3 4 5 Truyện cổ nước mình. Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn hc Dãy Hoàng Liên Sơn. So sánh các số có nhiều chữ số. Động tác quay sau. Trò chơi nhảy đúng, nhảy nhanh. 40 40 40 40 40 Sáu 04/09 LTVC Khoa học Mỹ thuật Toán SHTT 1 2 3 4 5 Dấu hai chấm. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò.. Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa, lá. Triệu và lớp triệu. Sinh hoạt tập thể. 40 40 40 40 35 Thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2009 Tiết 1: TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tt) I.MỤC TIÊU: -Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn . -Hiểu ND bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức, bất công bênh vực chị nhà trò yếu đuối . -Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( trả lời được câu hỏi SGK ) II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoa III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Bài cũ: Nêu ý nghĩa truyện Nêu một hình ảnh nhân hóa mà em thích? Cho biết vì sao em thích. GV nhận xét & chấm điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc -GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau: + Ai đứng chóp bu bọn này? + Thật đáng xấu hổ! + Có phá hết vòng vây đi không? Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? GV nhận xét & chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố & cẩn mật. - Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ? GV nhận xét & chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta) Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? GV nhận xét & chốt ý Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn + Giọng đọc cần thể hiện sự khác biệt ở những câu văn miêu tả với những câu văn thuật lại lời Dế Mèn. + Lời Dế Mèn cần đọc với giọng mạnh mẽ, dứt khoát, đanh thép như lời lên án & mệnh lệnh. + Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn. - Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV ghi bảng có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em 3. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Chuẩn bị: Truyện cổ nước mình. HOẠT ĐỘNG HỌC 2.HS đọc bài & nêu ý nghĩa câu chuyện HS nhận xét HS nêu: + Đoạn 1: 4 dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện) + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện) + Đoạn 3: Phần còn lại (Kết cục của câu chuyện) Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe - HS đọc thầm đoạn 1. - HS trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn 2 - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc thầm đoạn 3 - HS trả lời câu hỏi. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp - HS nêu Tiết 2: TOÁN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: -Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề . -Biết viết, đọc các số có sáu chữ số . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A Bài cũ: Biểu thức có chứa một chữ (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét B Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hình thành kiến thức * Số có sáu chữ số: a/ Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm nghìn, chục nghìn. Cho HS nêu quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn. b.Hàng trăm nghìn GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết là 100 000 . c. Viết và đọc các số có 6 chữ số GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516 Số này gồm có mấy chữ số? GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị GV hướng dẫn HS viết số & đọc số. Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. Tuy nhiên, nếu HS hỏi, GV có thể nhắc HS nếu có chữ số 0 ở hàng chục & chục nghìn ta đọc là linh, chữ số 0 ở hàng trăm đọc là không. Ví dụ: 306 004: Ba trăm linh sáu nghìn không trăm linh bốn. GV viết số, yêu cầu HS lấy các tấm 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng 3.Thực hành Bài tập 1:Cá nhân , nhiều HS tập đọc. Bài tập 2:Cá nhân , viết các số vào bảng con, HS giơ bảng lên và đọc số vừa viết. Bài tập 3:Nhóm đôi: đọc cho nhau nghe trong nhóm. Bài tập 4: HS làm vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét HS nêu HS nhận xét: HS nhắc lại HS xác định Sáu chữ số HS xác định HS viết & đọc số HS thực hiện, HS cũng có thể tự nêu số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu. - Đọc trong nhóm. HS sửa & thống nhất kết quả Tiết 3: KỸ THUẬT VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU I.MỤC TIÊU : -HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản để cắt , khâu , thêu . -Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : -Mẫu vải và chỉ khâu , chỉ thêu các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ; Phấn màu ; -Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may , khâu , thêu Học sinh : -1 số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu như GV . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Bài cũ: -Ta chọn loại vải thế nào để dùng học? -Chỉ khâu như thế nào là phù hợp? * Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài “Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu”(tt) 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tim hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim -Yêu cầu hs quan sát hình 4 và các mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SGK. -Bổ sung cho hs những đặc điểm của kim khâu, kim thêu khác nhau. -Yêu cầu hs quan sát hình 5a, 5b, 5c để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. Sau đó chỉ định hs thao tác mẫu. -Nhận xét và bổ sung. Thực hiện thao tác minh hoạ. * Hoạt động 2:Hs thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ -Cho hs tự thực hành, Gv kiểm tra giúp đỡ. *Hoạt động 3:Hướng dẫn hs quan sát nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác -Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu hs nêu tên và tác dụng của chúng. IV.Củng cố: Nhận xét tiết học V.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. -Hs quan sát các thao tác của GV. -Quan sát và thao tác mẫu. -Thực hành. -Thước may:dùng để đo vải và vạch dấu trên vải. -Thước dây:làm bằng vải tráng nhựa, dài 150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể -Khung thêu cầm tay:Gồm hai khung tròn lồng vào nhau. Khung tron to có vít để điều chỉnh có tác dụng giữ cho vải căng khi thêu. -Khuy cài, khuy bấm:dùng để đính vào nẹp áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác. -Phấn may: dúng để vạch dấu trên vải. Tiết 4: KHOA HỌC TRAO ĐÔI CHẤT Ở NGƯỜI. I. MỤC TIÊU -Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết . -B ... về nhà, như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm GV kết luận, chốt lại ý đúng. Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Dấu hai chấm dùng để báo hiệu điều gì? -Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng như thế nào? 3. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1:Thảo luận nhóm 4 - HS đọc yêu cầu của bài tập . GV nhận xét, chốt lại lời giải: + Câu a: Dấu hai chấm thứ nhất (kết hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” Dấu hai chấm thứ 2 (phối hợp với dấu ngoặc kép) báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo. + Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì Bài tập 2:Làm việc cá nhân trên giấy hoa để trình bày sản phẩm GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS: + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu là những lời đối thoại) + Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm GV nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Từ đơn & từ phức Mang theo tự điển HS -BT1: mỗi phần a/b/c/d HS viết một từ vào bảng con. - BT4: GV gọi 1 số HS nêu lại ý nghĩa của các câu tục ngữ. 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 (mỗi em đọc 1 ý) HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét về tác dụng & cách dùng trong các câu đó HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập. HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn . HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm HS thực hành viết đoạn văn vào Một số HS đọc đoạn văn trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp Cả lớp nhận xét Tiết 2: KHOA HỌC CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG. I. MỤC TIÊU: -Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo , vi-ta-min, chất khoáng . -Kể tên ngững thức chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn . -Nêu được vai trò của chất bột dường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình trong SGK Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Trao đổi chất ở người Hằng ngày, cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường & thải ra môi trường những gì? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? GV nhận xét, chấm điểm A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Tập phân loại thức ăn: Nhóm đôi Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nguồn gốc thực vật. Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. Bước 1:HS trả lời 3 câu hỏi trong SGK Bước 2: - GVkết luận: Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật. Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất khoáng & vi-ta-min (Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa nhiều chất xơ & nước) 3.Tìm hiểu vai trò của chất bột đường – Nhóm 4. Mục tiêu: HS nói tên & vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Bước 1: Làm việc với SGK theo nhóm. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nói tên thức ăn giàu chất bột đường có trong các hình ở trang 11 SGK + Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà các em ăn hằng ngày. + Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Kết luận của GV: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. 4. Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường Mục tiêu: HS nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ thực vật. Bước 1:GV cho HS thảo luận viết ra giấy . Bước 2:Chữa bài tập cả lớp . GVkết luận: Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm & chất béo. HS trả lời HS nhận xét Các em sẽ nói với nhau về tên thức ăn, đồ uống mà các em dùng hàng ngày. HS phân loại nguồn gốc của các loại thức ăn. HS trả lời câu hỏi 3. Đại diện một số cặp trình bày kết quả . HS làm việc theo nhóm: HS nói với nhau tên các thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình ở trang 11 SGK & cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục Bạn cần biết HS trả lời HS làm việc . Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai Tiết 3: MỸ THUẬT VẼ THEO MẪU : VẼ HOA , LÁ I .MỤC TIÊU : - HS hiểu hình dáng , đặc điểm màu sắc của hoa, lá - Biết cách vẽ hoa lá . - Vẽ được bông hoa, chiếc lá theo mẫu . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : SGK ; SGV ; Tranh ảnh hoặc 1 số loại hoa , lá có hình dáng màu sắc đẹp; Hình gợi ý cách vẽ hoa , lá ; Bài vẽ của HS các lớp trước . Học sinh : SGK , Tranh ảnh hoặc 1 số hoa , lá thật ; Vở thực hành ; Bút chì , tẩy , màu vẽ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét -Cho hs xem( hoặc yêu cầu hs tự sưu tầm) hoa lá thật và yêu cầu hs nêu tên, hình dáng, màu sắc của mỗi loại hoa lá, đồng thời so sánh sự khác giống nhau giữa chúng, -Yêu cầu hs nêu tên hoa lá mà hs biết, mô tả hoa lá đó. Hoạt động 2:Cách vẽ hoa lá -Cho hs xem bài vẽ hoa lá của các lớp trước. -Yêu cầu hs xem kĩ hoa lá trước khi vẽ. -Cho hs xem quy trình các bước vẽ hoa lá: +Vẽ khung hình chung. +Ước lượng tỉ lệ và vẽ phác nét chính. +Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu. +Vẽ chi tiết nét đặc điểm của hoa lá. +Có thể vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 3:Thực hành -Yêu cầu hs nhìn vào mẫu hoa lá đã chuẩn bị để trước mặt và vẽ. -Lưu ý: quan sát kĩ các đặc điểm, tỉ lệ trước khi vẽ; xếp hình vào tờ giấy cho cân đối; vẽ theo trình tự đã nêu. Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá -Nhận xét các bài và khen ngợi những bài tốt. 3 Dặn dò: Quan sát chuẩn bị cho bài sau. -Quan sát và nêu. -Nêu tên và mô tả hoa lá mà hs biết. -Thực hành vẽ hoa lá theo các bước. Tiết 4: TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU -Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. -Biết viết các số đến lớp triệu . II. CHUẨN BỊ: - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: So sánh số có nhiều chữ số. GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu lớp triệu gồm có hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 1 000 000 GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu, một triệu viết là (GV đóng khung số 1 000 000 đang có sẵn trên bảng) Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0? GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số mười triệu. GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu. GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp đó? GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn. 3. Thực hành Bài tập 1:Thảo luận nhóm đôi Bài tập 2:Thảo luận nhóm đôi Bài tập 3:Làm vào vở ( Họat động cá nhân) GV yêu cầu HS phân tích mẫu: trong số 3 250 000 thì chữ số 3 thuộc hàng triệu, lớp triệu nên giá trị của chữ số 3 là ba triệu, viết là 3 000 000. Yêu cầu HS làm mẫu thêm ý tiếp theo: trong số 3 250 000 thì chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn nên giá trị của chữ số 2 là hai trăm nghìn, viết là 200 000 Bài tập 4:Thi đua cả lớp xem tổ nào có nhiều bạn đúnh nhất. 4. Củng cố – Dặn dò; - GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt HS sửa bài HS nhận xét HS viết HS đọc: một triệu Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số. Vài HS nhắc lại Lớp triệu HS làm bài HS sửa bài - Hai HS cùng nhóm thay phiên nhau đọc. HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS phân tích mẫu HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài Tiết 5: SINH HOẠT TẬP THỂ Công tác vệ sinh cá nhân, quần áo khi đến lớp. Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập trong tuần.( nhắc nhở động viên) Phát huy phong trào học tập, luyện chữ viết cho học sinh. Duy trì nề nếp lớp học, tỉ lệ chuyên cần. Trình duyệt Hiệu trưởng Trình duyệt Tổ trưởng Nguyễn Thị Nga
Tài liệu đính kèm: