Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 4

Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 4

Tuần 4

Ngày soạn:

Ngày giảng:

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Đạo đức

Bài 2: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH.

(Tiết 2)

A. Mục tiêu:

- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.

- Tự liên hệ về hành động, trách nhiệm trong công việc của bản thân.

B. Đồ dùng dạy học:

- PHT từng tình huống trong BT 3.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 337Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Đạo đức
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình. 
(Tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Tự liên hệ về hành động, trách nhiệm trong công việc của bản thân.
B. Đồ dùng dạy học:
- PHT từng tình huống trong BT 3.
C. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức:(2’)
II. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Nêu bài học của giờ trước?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài: (1’)
1.HĐ 1: Xử lí tình huống (BT 3). (22’)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm nhỏ. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một ình huống trong BT 3 (có thể đóng vai).
- GV nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
2.HĐ 2: Liên hệ. (10’)
* Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học.
* Cách tiến hành:
- GV gợi ý để HS nhớ lại một việc làm của mình chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
- Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì?
- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV nhận xét, kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản,...
IV. Củng cố, dặn dò:	(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS càn có trách nhiệm trong khi làm việc gì đó.
- Chuẩn bị bài: Có chí thì nên.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1, 2 em trả lời.
- HS thảo luận nhóm (5’)
- Các nhóm lên trình bày kết quả (Hoặc đóng vai). Lớp nhận xét, bổ xung.
- HS trao đổi theo cặp về câu chuyện của mình.
- Cá nhân trình bày trước lớp. Tự rút ra bài học.
- 1, 2 em đọc ghi nhớ trong SGK.
Tiết 3: Tập dọc
Những con sếu bằng giấy.
A. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát đoạn – bài.
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa - da - cô xa - xa - ki; Hi - rô - xi - ma; Na - ga - da - ki.
- Biết đọc diễn cảm đoạn, bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn 3.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:(1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Đọc phân vai đoạn II, vở kịch “Lòng dân”.
- Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài: (1’)
1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (13’)
- GV chia đoạn luyện đọc:
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra.
+ Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa - da - cô.
+ Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi - rô - si - ma.
- Hướng dẫn luyện đọc tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Sửa lỗi phát âm. Kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:(10’)
- Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- GV giảng.
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
c) Luyện đọc diễn cảm: (7’)
- GV treo bảng phụ viết đoạn 3. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Lưu ý những từ cần nhấn giọng, chỗ nghỉ hơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất.
- Hát.
- HS đọc phân vai theo nhóm.
- 1, 2 em trả lời.
- 2 HS khá đọc tiếp nối bài.
- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm cả bài.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Ngày ngày gấp sếu, vì em tim vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - da - cô.
- Khi Xa - da - cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài...
- HS nêu cảm nghĩ cá nhân.
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
Tiết 4: Toán.
Bài 16: Ôn tập và bổ xung về giải toán.
A. Mục tiêu:
- HS làm quen với dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán lên quan đến quan hệ tỷ lệ đó
- Rèn kĩ năng giải toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung, giấy ghi bài toán, Phiếu học tập bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Quãng đường đi được
4 km
8 km
12 km
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- HS nhắc lại cách giải bài tập tìm 2 số biết tổng (hiệu) về tỷ số của 2 số đó.
- KT vở bài tập.
III. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: (1’)
1. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ: (4’)
Ví dụ: Một người đi bộ trung bình 1 giờ đi được 4 km
- GV: Nhận xét, ghi kết quả.
- GV chốt: khi thời gian lên gấp bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
2. Giới thiệu bài toán và cách giải: (8’)
- GV: Dán bảng bài tập.
GV: Hỏi phân tích bài tập và tính toán:
	2 giờ đi được 90 km
	4 giờ đi được ? km
- Gợi ý cách “rút về đơn vị”:
Trong 1 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
Trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
- GV: Gợi ý để dẫn ra cách 2 tìm tỉ số
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? (4 : 2 = 2)
+ Quãng đường đi được gấp lên mấy lần? 
ị Quãng đường đi được trong 4 giờ là:
- Lưu ý: Khi giải bài tập dạng này, chỉ cần chọn 1 trong các cách thích hợp
3. Thực hành: (22’)
Bài 1 (Tr 19)
- GV: Gợi ý giải bằng cách “rút về đơn vị”
	5 m : 80 000 đồng
	7 m : ........... đồng?
Bài 2:
- GV: Gợi ý 2 cách giải rút về đơn vị, tìm tỷ số.
	3 ngày : 1200 cây
	12 ngày: ........ cây?
Bài 3: 
- GV: Hỏi phân tích bài tập, hướng dẫn tính toán:
a. 	1 000 người: tăng 21 người
	4 000 người: tăng ... người?
b.	1 000 người: tăng 15 người
	4 000 người: tăng ... người?
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV: Chốt lại 2 cách giải.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS đọc ví dụ
- HS nêu miệng kết quả, quãng đường đi được trong 2 giờ, 3 giờ.
- HS quan sát trên bảng, nêu nhận xét.
- HS đọc đề toán.
- Cá nhân nhìn tính toán nêu lại đề toán.
Cách 1:
Trong 1 giờ ô tô đi được là:
	90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ôtô đi được là:
	45 ´ 4 = 180 (km)
	Đáp số: 180 km
Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
	4: 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ôtô đi được là:
	90 ´ 2 = 180 (km)
	Đáp số: 180 km
- HS đọc bài tập
- Lớp tự giải và chữa.
Mua 1 m vải hết số tiền là:
	80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 m vải hết số tiền là:
	16 000 ´ 7 = 112 000 (đồng)
	Đáp số: 112 000 đồng.
- Nửa lớp giải cách 1, nửa còn lại giải bằng cách 2, 2 HS lên bảng chữa.
Cách 1: Trong 1 ngày đội trồng cây trồng được số cây là: 
	1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:
	400 ´ 12 = 4800 (cây)
	Đáp số: 4800 cây.
Cách 2: 12 ngày gấp 3 ngày số lần là:
	12 : 3 = 4 (lần)
Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:
	1200 ´ 4 = 4800 (cây)
- HS đọc bài tập.
- HS thảo luận nhóm, giải bài tập theo phương pháp: “tìm tỉ số)
a. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là:	4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:
	21 ´ 4 = 84 (người)
	Đáp số: 84 người.
b. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là:	4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:
	15 ´ 4 = 60 (người)
	Đáp số: 60 người.
Tiết 5: Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Khối hộp và khối cầu.
A. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu cấu trúc khối hộp và khối cầu, biết quan sát, so sánh, nhận xét hình dáng chúng của mẫu, và hình dáng của từng vật mẫu.
- Biết cách vẽ và bước đầu vẽ được mẫu khối hộp, khối cầu.
- Quan tâm tìm hiểu các đồ vật có hình dạng khối hộp, khối cầu.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu khối hộp và khối cầu, Bài vẽ của HS năm trước.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
III. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: (1’)
1. Hoạt động1: Quan sát, nhận xét: (5’)
- GV đặt mẫu lên bàn.
- Các mặt của khối hộp khác hay giống nhau?
- Khối hộp có mấy mặt?
- Khối cầu có đặc điểm gì?
- So sánh độ đậm nhật của khối hộp và khối cầu?
- Nêu một vài đồ vật có hình dạng giống khối hộp và khối cầu?
- GV bổ xung, tóm tắt ý chính.
2. Hoạt động 2: Cách vẽ.
- GV gợi ý cách vẽ:
+ So sánh tỉ lệ giữa chiều cao và chiều ngang của vật mẫu để vẽ khung hình chung, phác hình chung của từng vật mẫu
( GV vẽ lên bảng khung hình riêng của từng khối để gợi ý).
+ So sánh 2 khối về vị trí, tỉ lệ và đặc điểm để chỉnh sửa hình vẽ.
Vẽ độ đậm nhạt = 3 độ chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
+ Hoàn chỉnh bài vẽ.
- GV treo tranh các bức vẽ và hướng dẫn.
3. Thực hành (17’)
- GV theo dõi, nhắc nhở, gợi ý.
4. Nhận xét, đánh giá: (5’)
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- yêu cầu về nhà hoàn chỉnh bài thực hành. Quan sát các con vật. Chuẩn bị cho bài sau tập nặn.
- Quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng, kích thước, độ đậm - nhạt của vật mẫu.
- Vẽ hình khối hộp
- Vẽ hình khối cầu
- Quan sát.
- 1 số HS dẫn bài lên bảng.
- Lớp nhận xét.
Thứ 	ngày	tháng	năm
Tiết 1: Toán.
Bài 17: Luyện tập.
A. Mục tiêu:
- Củng cố và rèn khả năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Kiểm tra vở bài tập.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập: (34’)
Bài 1 (Tr 19)
- GV hỏi phận tích đề toán.
- Yêu cầu lớp tóm tắt, giải bằng cách “rút về đơn vị”
Bài 2:
- 2 tá bút chì là bao nhiêu chiếc?
Bài 3:
Bài 4:
Tóm tắt:
	2 ngày : 72 000 đồng
	5 ngày : ........... đồng?
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- - Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ xung về giải toán (tiếp).
- Hát + sĩ số.
- HS đọc bài tập.
- Tóm tắt:
	12 quyển : 24 000 đồng
	30 quyển : ........... đồng?
Bài giải
Giá tiền 1 quyển vở là:
	24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
	2 000 ´ 30 = 60 000 (đồ ...  tích đề và tính toán.
3 người : 800 000 đồng / 1 người
4 người : giảm đi đồng / 1 người
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề, tóm tắt và giải vào vở.
Bài 4:
Yêu cầu HS tự giải bài vào vở.
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Hát + sĩ số
- HS đọc đề toán.
- Lớp làm vào vở, cá nhân lên bảng
3 000 đồng gấp 1 500 số lần là:
	3 000 : 1 500 = 2 (lần)
Mua vở với giá 1 500 đồng 1 quyển hì mua được số quyển là:
	25 ´ 2 = 50 (quyển)
	Đáp số: 50 quyển.
- HS đọc bài tập.
- Lớp thảo luận vào phiếu học tập. 
Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập của gia đình là:
	800 000 ´ 3 = 2 400 000 (đồng)
Với gia đình có 4 người mà tổng thu nhập không đổi thì thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là:
	2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
Vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi là:
800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng)
	Đáp số: 200 000 đồng
- HS đọc đề
Tóm tắt:
	10 người / 1 ngày : 35 m
	30 người / 1 ngày : .... m
Bài giải:
30 người gấp 10 người số lần là:
	30 : 10 = 3 (lần)
30 người cùng đào 1 ngày được số m mương là:
	35 ´ 3 = 105 (m)
	Đáp số: 105 m
- HS đọc bài tập
Tóm tắt:
Mỗi bao 50 kg : 300 bao
Mỗi bao 75 kg : ... ? bao
Bài giải
Xe tải chở được số kg gạo là:
	50 ´ 300 = 15 000 (kg)
Xe tải chở được số bao gạo 75 kg là:
	15 000 : 75 = 200 (bao)
	Đáp số: 200 bao
Tiết 2: Chính tả (N- V)
Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
- Củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập tập viết 5, tập 1.
- Bút dạ, giấy khổ to viết mô hình cấu tạo vần.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Cá nhân lên bảng viết vần của các tiếng: chúng - tôi - mong - thế - giới - này - mãi - mãi - hoà - bình vào mô hình cấu tạo vần,.
- Nêu cách đánh dấu thanh trong tiếng?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn HS N- V: (17’)
- GV đọc bài chính tả.
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát.
- Chấm 1 số bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả (15’)
Bài tập 2: Yêu cầu HS điền tiếng “ nghĩa, chiến” vào mô hình cấu tạo vần.
- Nhận xét, chữa.
- Nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng?
Bài tập 3: Nêu qui tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Tiếng “nghiã” (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
+ Tiếng “chiến” (có âm cuối”: đặt dấu thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại những chữ đã viết sai.
- Chuẩn bị tiết chính tả (N-V): Một chuyên gia máy xúc.
- Theo dõi SGK.
- Lớp đọc thầm chú ý tên người nước ngoài.
- Viết chính tả.
- Soát bài.
- HS đọc nội dung bài tập 2.
Lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên điền trên bảng.
- Giống: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
Khác: tiếng “chiến” có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân nêu ý kiến.
Tiết 3: Địa lí.
Bài 4: Sông ngòi
A. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS biết:
- Chỉ được trên bản đồ, (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.
- Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
- Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta?
III. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: (1’)
1. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc? (8’)
- Nước ta có ít sông hay nhiều sông so với các nước mà em biết?
- Kể tên và chỉ vị trí một số sông ở Việt Nam?
- ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?
- Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung?
- GV nhận xét kết luận: Mạng lưới sông ngòi ở nước ta dày đặc và phân bố rông khắp trên cả nước.
2. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiểu phù sa: (14’)
- GV chia nhóm HS thảo luận: thời gian, địa điểm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất (của mùa mưa và mùa khô)
- GV nhận xét, bổ xung, phân tích về sự thay đổi chế độ nước theo mùa của sông ngòi Việt Nam.
- Màu nước của dòng suối ở các địa phương vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
- GV giải thích về sự bồi đắp phù xa vào mùa lũ.
3. Vai trò của sông ngòi: (14’)
- GV nhận xét kết luận.
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
- Chỉ vị trí của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y - a - ly và Trị An.
- GV nhận xét kết luận tầm quan trọng của sông ngòi.
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài: Vùng biển nước ta.
- HS quan sát hình 1 - SGK
- Cá nhân lên bảng chỉ tên trên biểu đồ.
- Lớp chỉ lược đồ SGK.
- Quan sát hình 2, 3 (SGK) làm vào phiếu bài tập
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Thảo luận cặp.
- Cá nhân trả lời.
- Quan sát.
- Cá nhân tiếp nối chỉ trên bản đồ.
Tiết 4: Kể chuyện.
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
A. Mục tiêu:
1. Rèn luyện nói: Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh trong phim, SGK, lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh; bước đầu kể lại câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai; kết hợp kể chuyên với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ.
2. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
3. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện
B. Đồ dùng dạy học:
- Phóng to các hình ảnh trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kể gương một số người tốt, việc tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước mà em biết.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu truyện phim: (3’)
- GV giới thiệu tên phim, tên tác giả.
- Nêu nội dung bộ phim.
- Hướng dẫn quan sát các tấm ảnh.
2. GV kể chuyện: (6’)
- GV kể lần 1 kết kợp chỉ các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ , công việc của những người lính Mĩ
- GV kể lần 2, 3 kết hợp giới thiệu hình ảnh minh hoạ.
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng.
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn mạng những từ ngữ tả tội ác của lính Mĩ.
+ Đoạn 3: Giọng hồi hộp.
+ Đoạn 4: Giới thiệu hình ảnh tư liệu 4 và 5.
+ Đoạn 5: Giới thiệu hình ảnh 6,7.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: (22’)
a. Kể chuyện theo nhóm:
b. Thi kể chuyện trước lớp:
- Chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?
- Hành động của nhưng người lính Mĩ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà kể chuyện.
Chuẩn bị kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- 1 HS trả lời ghi dưới ảnh.
Theo dõi.
- HS kể chuyện theo nhóm 5.
- Cá nhân kể.
- Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cá nhân kể tiếp nối đoạn.
- Kể toàn chuyện.
Thứ	ngày	tháng	năm
Tiết 1: Tập làm văn
Tả cảnh: (Kiểm tra viết)
A. Mục tiêu:
- Biết viết bài văn tả cảnh hoàn chỉnh
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (1’)
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Ra đề
- “Tả cảnh ngôi nhà của em”.
- Nhắc nhở HS
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Thu bài kiểm tra, nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết: Luyện tập làm báo cáo thống kê.
- Hát + sĩ số
- HS đọc đề.
- Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài.
Tiết 2: Toán.
Bài 20: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Luyện tập, củng cố cách giải bài toán “tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó” và giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
15 m
Chiều dài
Chiều rộng
Nam
Nữ
28 HS
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập:
a. Bài 1 (Tr 22)
- GV hỏi phân tích bài toán, tóm tắt:
- Gợi ra cách giải bài tập: “Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó”
b. Bài 2:
- GV hỏi phân tích bài toán
Ta có sơ đồ
c. Bài 3:
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải?
d. Bài 4:
- HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa.
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu chuẩn bị bài: 
Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài.
- HS đọc bài tập.
Bài giải:
Theo sơ đồ số HS nam là:
	28 : (2 + 5) ´ 2 = 8 (HS)
Số HS nữ là:
	28 - 8 = 20 (HS)
	Đáp số: 20 HS nữ
	 8 HS nam
- HS đọc bài tập.
Bài giải:
Theo sơ đồ, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:
	15 : (2 - 1) ´ 1 = 15 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
	15 ´ 2 = 30 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
	(30 + 15) ´ 2 = 90 (m)
	Đáp số: 90 m
HS đọc bài tập
Tóm tắt:
	100 km : 12 lít xăng
	 50 km : ? lít xăng.
Bài giải:
100 km gấp 50 km số lần là:
	100 : 50 - 2 (lần)
Ôtô đi được 50 km hết số lít xăng là:
	12 : 2 = 6 (lít)
	Đáp số: 6 lít.
- HS đọc bài tập
- Tóm tắt:
	1 ngày / 12 bộ : 30 ngày
	1 ngày / 18 bộ : ? ngày
Bài giải
Cách 1: nếu 1 ngày làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là:
	30 ´ 12 = 360 (ngày)
Nếu 1 ngày làm 18 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là:
	360 : 18 = 20 (ngày)
Cách 2: Theo kế hoạch số bộ bàn ghế hoàn thành là:
	12 ´ 30 = 360 (bộ)
1 ngày làm được 18 bộ thì thời gian để làm xong 360 bộ là:
	360 : 18 = 20 (ngày)
	Đáp số: 20 ngày.
Tiết 3: Hát nhạc.
Bài 4: Học hát.
Bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
A. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca. Lưu ý các chỗ đảo phách thể hiện chính xác.
- Giáo dục HS yêu cuộc sống hoà bình.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hát bài: Reo vang bình minh.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hoạt động 1: Học hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh. (20’)
- GV giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Hát mẫu.
- GV dạy hát từng câu.
3. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo một âm hình tiết tấu (10’)
- GV hát và gõ đệm.
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Kể tên những bài hát về chủ đề hoà bình mà em biết.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà tập hát. Chuẩn bị bài TĐN số 2.
- Hát.
- Lắng nghe.
- HS đọc lời ca.
- Tập hát tiếp khẩu
- Hát nối các câu.
- Luyện hát cả bài. (đồng thanh, nhóm, cá nhân)
- lắnga nghe.
- Tập hát + gõ đệm (đoạn a)
- Trình diễn bài hát (tốp ca)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(105).doc