Giáo án dạy học Tuần 1 - Lớp 4

Giáo án dạy học Tuần 1 - Lớp 4

 Toán

Ôn tập các số đến 100 000.

I. Mục tiêu:

 Giúp học sinh ôn tập về:

- Cách đọc, viết số đến 100 000.

- Phân tích cấu tạo số . Chu vi của một hình.

II.Phương pháp: Luyện tập theo mẫu, đàm thoại, thực hành

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

1, Giới thiệu bài:

2, Hơướng dẫn ôn tập .

A.(10’) Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. Số : 83 251? Đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, .

? Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001.

? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?

? Nêu các số tròn trăm, tròn chục, .?

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Tuần 1 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn: 28/ 8/ 2009
Sĩ số:.........
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Chào cờ
(Đồng chí TPT soạn)
 Toán
Ôn tập các số đến 100 000.
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số . Chu vi của một hình.
II.Phương pháp: Luyện tập theo mẫu, đàm thoại, thực hành 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1, Giới thiệu bài: 
2, Hướng dẫn ôn tập .
A.(10’) Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. Số : 83 251? Đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn, ...
? Tương tự với các số: 83 001; 80 201; 80 001.
? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?
? Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ...?
B, Thực hành (23’)
Bài 1 ( 3 ) GV chép đề lên bảng 
? Các số trên tia số được gọi là số gì ?
 ? Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
? Vạch thứ nhất viết số ?
? Học sinh lên làm tiếp.
- Phần b làm tương tự:
Bài 2(5) Viết theo mẫu.
- G v kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào bảng: 
Hs đọc
 Hs nêu
1 chục = 10 đv
1 trăm = 10 chục...
Hs nêu
a.Hs đọc yêu cầu
0 10 000 ... 30 000 ... ...
 10 000
 20 000; ....
36 000; 37 000; 38 000; 39000; 
40 000; 41 000; 42 000.
Đọc yêu cầu
Hs đọc mẫu, lên bảng làm những số tương tự, lớp làm vào nháp. 
Viết số
Chục nghìn
Nghìn 
Trăm
Chục 
đv
Đọc số
42 571
4
2
5
7
1
Bốn mươi hai nghìn năm trăm bảy mươi mốt
Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
91 907
16 212
7
0
0
0
8
Gv cùng hs nhận xét , chữa bài.
Bài 3 (5 ) Viết số sau thành tổng
 8723
các số khác tương tự: 9171; 3082; 7006.
b,9000 + 200 +30 + 2 =?
- Gv chấm bài , nx.
Bài 4 ( 5 ) Tính chu vi các hình
Gv vẽ hình lên bảng
Gv nhận xét .
? Muốn tính chu vi một hình ta làm 
như thế nào?
? Giải thích cách tính chu vi hình MNPQ và hình GHIK?
C, Củng cố , dặn dò. (3’)
- Nx tiết học.
Xem trước các bài ôn tập tiếp theo.
Đọc yêu cầu:
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
Hs làm vào vở
.....= 9232
Bài còn lại làm tương tự
Hs làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra nhận xét.
Hs đọc yêu cầu.
Hs làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng.
+ Chu vi hình ABCD là; 
 6 + 4 +3 + 4 = 17( cm )
+Chu vi hình MNPQlà:
 ( 4 + 8) x 2 = 24 ( cm ) 
+ Chu vi hình GHIK là : 
 5 x 4 = 20 (cm)
Hs đổi chéo nháp kiểm tra, nx bài làm trên bảng.
- Tính tổng độ dài các cạnh.
- Hình chữ nhật và hình vuông
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích, yêu cầu:
 	- Đọc đúng các từ ngữ ( Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn...). Đọc lưu loát cả bài và biết cách đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn ...)
	- Hiểu được bài ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thương người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu cuả Dế Mèn.
II.Phương pháp: Làm mẫu, luyện tập theo mẫu, đàm thoại, thực hành, động não.
III. Chuẩn bị đồ dùng:
	- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.
	- Tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tô Hoài)
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Mở đầu: (3’)
 + Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.
	+ Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân với tranh minh hoạ ( SGK - 3) 
	+ Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí, Trích đoạn : Dế Mèn Bênh vực kẻ yếu.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. (27’)
a. Luyện đọc: (10’)
- Gv gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp (3 lượt) + Sửa lỗi + phát âm.
- 4 hs thực hiện đọc ( lượt 1) 
- Các học sinh khác đọc lượt 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc bài.
- Gv gọi 2 em khác đọc lại toàn bài.
- 2 em đọc + cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc.
- Gv gọi 1 em đọc chú giải ( SGK - 5)
- 1 em đọc + cả lớp theo dõi.
- Gv đọc mẫu lần 1:
- Theo dõi Gv đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài và hướng dẫn hs đọc diễn cảm. (17’)
- Truyện có những nhân vật nào?
- Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
- Kẻ yếu được Dế Mèn bệnh vực là ai?
- Chị Nhà Trò.
* GT: Nhà Trò (SGk)
- Hs đọc thầm đoạn 1.
? Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội.
? Đoạn 1 ý nói gì?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- Gv ghi ý lên bảng:
- Nhiêù học sinh nhắc lại ý 1.
- 1 Hs đọc to, cả lớp đọc thầm Đ2.
? Tìm trong đoạn 2 những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
* GT: Ngắn chùn chùn, : Ngắn quá mức.
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự phấn... cánh mỏng như cánh bướm, ngắn chùn chùn - lâm vào cảnh nghèo túng.
? Sự yếu ớt của Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt yếu ớt của ai?
- Dế Mèn.
? Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò?
- Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò.
- Đoạn 2 đọc với giọng như thế nào?
- Chậm thể hiện sự yếu ớt.
- Hs đọc đoạn 2 thể hiện giọng.
- ý đoạn 2: 
- Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị Nhà Trò.
- Hs đọc thầm đoạn 3.
? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ ntn?
- Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.
? Đoạn này là lời của ai?
- Nhà Trò.
? Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì?
- Tình cảm đáng thương của chị Nhà Trò.
? Giọng đọc đoạn này?
- Kể lể, đáng thương.
* GV cho học sinh thể hiện giọng đọc.
- 2 em đọc
- Gv gọi hs đọc đoạn 4:
- 1 em đọc cả lớp đọc thầm.
? Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò, Dế Mèn đã làm gì?
- Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò : 
" Em đừng sợ... cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu"
? Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho em biết Dế Mèn là người như thế nào?
- Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, bênh vực người yếu hơn mình.
- Đoạn cuối baì ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- Gv ghi ý lên bảng:
- Nhiều em nhắc lại.
- Cách đọc câu nói của Dế Mèn?
- Giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự bất bình.
- Cho hs đọc:
 - 2 em đọc
? Qua câu chuyện tác giả muốn nói với ta điều gì?
- Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ bất công.
? Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hoá, em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
- Cho học sinh tự do nêu theo ý các em.
c. Thi đọc diễn cảm: (5’)
- Gv tổ chức cho hs thi đọc phân vai.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Cho hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Mẹ ốm (9).
- 3 vai: dẫn truyện, Nhà Trò, Dế Mèn.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả (nghe - viết).
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích, yêu cầu. 
- Nghe - viết chính xác, tương đối đẹp đoạn văn từ : Một hôm....vẫn khóc.
- Viết đẹp đúng tên riêng : Dế mèn, Nhà Trò.
- Làm đúng bài tập phân biệt l/n hoặc an /ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng có
âm đầu l/n hoặc an /ang.
II.Phương pháp: Làm mẫu, luyện tập theo mẫu, thực hành, động não.
III. Đồ dùng: Bảng phụ viết bài tập 2 (5).
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài. (2’)
? Nêu tên bài tập đọc mới học?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Gv đọc đoạn 1+2 của bài.
-Hs lắng nghe.
2. Hướng dẫn viết chính tả: ( 22’)
- Gv gọi 1 em đọc đoạn : Một hôm...vẫn khóc.
- 1 em đọc, lớp nghe.
? Đoạn trích cho em biết về điều gì?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và hình dáng yếu ớt đáng thương của Nhà Trò.
- Hướng dẫn viết bảng con;
- cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn, đá cuội,
? Trong bài có từ nào viết hoa? Vì sao?
- Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng)
- Hs viết bảng con.
? Bài viết trình bày như thế nào?
- Trình bày là 1đoạn văn.
- Gv đọc bài viết tốc độ vừa phải 90 tiếng / 1 phút.
- Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- Hs đổi vở soát lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập và chấm bài. ( 8’)
Bài 2a .
Đọc yêu cầu bài:
- 1 hs đọc
Bài yêu cầu gì?
- Điền l hay n vào chỗ ...
- Y/c hs tự làm bài vào sgk bằng chì.
- 1 em làm vào bảng phụ.
- Chấm bài chính tả:
- Chữa bài: 
- Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng phụ.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà,...
Bài 3 .
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì?
- Giải đố.
- Gv cho hs giải vào bảng con:
- Nhóm 2 thảo luận và ghi vào bảng con.
- G chấm bài chính tả.
- Hướng dẫn giải đố và chốt lời giải đúng:
a. Cái la bàn.
b. Hoa ban.
* Chữa lỗi chính tả trong bài viết của các em.
4. Củng cố :( 3’)
- Lưu ý các trường hợp viết l/n; 
- Nhận xét giờ học.
* Dặn dò: Bài tập 2b, Những em viết xấu sai nhiều lỗi chính tả viết lại.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 29/ 8/ 2009
Sĩ số:.........
Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009
 Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng.
I. Mục tiêu: 
	- Nắm được cấu tạo của tiếng gồm âm đầu, vần, thanh.
	- Nhận diện được các bộ phận của tiếng. Biết được tiếng nào cũng phải có vần và thanh và bộ phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II.Phương pháp: Làm mẫu, luyện tập theo mẫu, thực hành, động não.
III. Đồ dùng dạy học. 
- Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
IV. Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.(2’)
2. Phần nhận xét. (13’)
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ sgk .
- Hs đếm 14 tiếng ( đếm thầm).
- Đánh vần tiếng bầu?
- 1 em đánh vần thành tiếng, lớp đánh vần thầm.
- Gv ghi kết quả đánh vần: bờ- âu- bâu- huyền- bầu.
- Gv dùng phấn màu ghi vào sơ đồ bảng phụ.
- Hs quan sát.
- Tiếng bầu gồm mấy bộ phận đó là những bộ phận nào?
- Thảo luận nhóm 2 và trả lời:
 Tiếng bầu gồm 3 bộ phận: Âm đầu, vần, thanh.
- Phân tích tiếng còn lại trong câu tục ngữ?
- Mỗi bàn phân tích 1 tiếng điền vào bảng phụ.
? Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
- Nêu ý 1 - ghi nhớ -7.
? Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu?
- thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn.
? Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng bầu?
- Tiếng ơi- khuyết âm đầu.
? Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu, bộ phận nào có thể thiếu?
- Vần và thanh là không thể thiếu, âm đầu có thể thiếu.
- Gv chốt ý 2 - ghi nhớ.
3. Ghi nhớ: (2’)
4. Luyện tập.(16’ ...  bài.
- Nxét giờ học. VN vẽ lại sơ đồ sự TĐC.
- 2 hs lên bảng
- Hs trao đổi theo cặp.
- 1 vài cặp trình bày kq.
- Lớp nxét, bổ sung.
- Hs đọc SGK suy nghĩ và trả lời.
- Các nhóm suy nghĩ, trao đổi và vẽ sơ đồ sự TĐC.
- Các nhóm trình bày SP của nhóm và nêu ý tưởng.
- Nhóm khác nghe và nêu nxét.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán:
Biểu thức có chứa một chữ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
II.Phương pháp: Làm mẫu, luyện tập thực hành, 
III. Chuẩn bị :
- Bảng phụ kẻ sẵn phần ví dụ SGK(để trống cột 2,3)
- Bảng phụ chép sẵn bài 2.
- Hình thức tổ chức: CN, cặp đôi, cả lớp.
IV. Các hoạt động dạy học :
 1- Kiểm tra: (3’)
 2- Bài mới: (30’)
HĐ1:Giới thiệu b/thức có chứa một chữ
a) Biểu thức có chứa một chữ
 - GV treo bảng phụ và nêu ví dụ
 - Nêú thêm 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
-Tương tự nếu có thêm 2,3,4,5 quyển vở thì Lan có bao nhiêu quyển vở?
- GV nêu:Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
Vậy3 +a là b/ thức có chứa 1 chữ,chữ ở đây là a
b) Giá trị của biểu thức có chứa một chữ:
- GV y/cầu HS tính:
 Nếu a =1 thì 3 + a =.....+....=
- GV nêu: 4 là giá trị của biểu thức 3+a
-Tương tự cho HS làm với các trường hợp a=2, a = 3
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- GV hướng dẫn phần a
Bài 2:
- GV treo bảng phụ
Bài 3:
- Cho HS làm vào vở 
- Chấm bài và nhận xét
 - Kiểm tra vở BTT
 - HS đọc ví dụ
 - HS nêu miệng kết quả
 -1 HS lên bảng điền vào bảng
 - Cả lớp làm vào vở nháp
 - HS nêu miệng kqủa
- HS tính vào vở nháp
- HS nhắc lại:
- HS làm nháp và nhận xét: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3+a.
- HS tự làm vào vở - đổi vở KT
- 2 HS lên bảng chữa bài - lớp nhận xét
- HS đọc mẫu - Làm vào vở nháp
- 2 HS lên bảng chữa bài
- HS làm vào vở
V- Các hoạt động nối tiếp: (2’)
 - Về nhà ôn lại bài, làm lại các BT trong vở toán
 V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 4/ 9/ 2009
Sĩ số:.........
Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2009
( Học bài ngày thứ sáu)
Thể dục:
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
Trò chơi: “ Chạy tiếp sức”.
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ. Y/cầu tập hợp nhanh, trật tự, đều, dứt khoát.
- Chơi TC: “ Chạy tiếp sức” . Y/cầu hs biết chơi đúng luật.
II. Địa điểm- Phương tiện:
- Sân tập, còi, 3 lá cờ đuôi nheo.
III. Nội dung và phương pháp:
1. Phần mở đầu:
 5ph
- Gv tập hợp lớp, phổ biến ND, y/cầu giờ học.
- Cho hs khởi động
- 3 hàng ngang
- Hs xoay các khớp
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản:
a, Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ.
b, Chơi trò chơi: “ chạy tiếp sức”.
15ph
10ph
- Gv điều khiển lớp, nxét, sửa sai cho hs.
- Chia tổ cho hs luyện tập.
- Gv quan sát, sửa sai cho hs.
- Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn.
- Cho lớp cùng tập – Gv điều khiển. 
- Gv nêu tên TC, tập hợp hs theo đội hình chơi, gthích cách chơi và luật chơi.
- Cho hs chơi.
- Gv quan sát nxét.
- 3 hàng dọc.
- Tổ trưởng điều khiển.
- Các tổ trình diễn.
- Lớp nxét, bình chọn.
- Lớp tập 2 lần.
- Hs theo dõi.
- Hs chơi theo HD.
3. Phần kết thúc
5ph
- Cho hs thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nxét, đánh giá giờ học.
* Ôn ĐHĐN
- Hs thả lỏng.
Tập làm văn:
Nhân vật trong chuyện
I- Mục đích yêu cầu:
 1- Học sinh biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong chuyện là người, con vật, đồ vật, cây cối... được nhân hóa.
 2- Tính cách của nh/ vật được bộc lộ qua h/động, lời nói suy nghĩ của nhân vật.
 3- Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện.
II.Phương pháp: Làm mẫu, quan sát, luyện tập thực hành, đàm thoại
III- Chuẩn bị:
 - Kẻ bảng phân loại theo yêu cầu bài tập 1.
 - Hình thức tổ chức: CN, cặp đôi, cả lớp.
IV- Các hoạt động dạy- học:
1- Kiểm tra bài cũ: (2’)
 - Thế nào là bài văn kể chuyện ?
2 - Dạy bài mới: (30’)
 2.1) Giới thiệu bài: Nêu m/ đích- Ycầu
 2.2)Phần nhận xét:
 Bài tập 1:
 - GV treo bảng phụ
 - Hướng dẫn điền nội dung vào cột
 - GV nhận xét
Bài tập 2:
 - HDẫn HS nhận xét t/ cách nh/ vật
 - GV nhận xét
3) Phần ghi nhớ:
4) Phần luyện tập:
Bài tập 1:
 - HDẫn HS đọc chuyện, quan sát tranh và trả lời
 - GV chốt lời giải SGV ( 52 )
Bài tập 2:
 - GV hướng dẫn chọn a ( b )
 - GV nhận xét, bổ xung.
 - GV khen ngợi học sinh kể hay
 - Hát
 - 1 em nêu câu trả lời
 - Lớp nhận xét
 - Nghe giới thiệu, mở SGK trang 13
 - 1 em đọc yêu cầu của bài
 - 1 em nêu những chuyện em mới học
 - Học sinh làm bài cá nhân
 - 2 em lên điền bảng phụ
 - 1 em đọc yêu cầu của bài
 - Trao đổi theo cặp
 - Đại diện nêu ý kiến trước lớp
4 em lần lượt đọc ghi nhớ
 - Lớp đọc thầm
 - 1 em đọc yêu cầu và nội dung BTập
 - Cả lớp đọc thầm chuyện
 - Trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi
 - Nhận xét và bổ sung
 - 1 em đọc nội dung bài 2
 - HS làm bài cá nhân theo 1 nội dung a hoặc b
 - 1 em kể mẫu theo ý a
 - 1 em kể mẫu theo ý b
 - Lần lượt nhiều em kể
V- Hoạt động nối tiếp: (3’)
 1- Củng cố: - Với bài tập 3 nếu là em , em sẽ chọn theo hành động nào?
 - Nhận xét giờ học
 2- Dặn dò: - Ôn lai nội dung bài học và tập viết đoạn văn cho hay
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Địa lý:
Làm quen với bản đồ.
I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- 1 số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỷ lệ...
- Các ký hiệu của 1 số dối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ.
II.Phương pháp: Trực quan, quan sát, luyện tập thực hành, đàm thoại
III. Chuẩn bị:
- Một số loại bản đồ: thế giới, Việt nam.
- Hình thức tổ chức: CN, nhóm, cả lớp.
IV. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
B. Dạy bài mới: (30’)
1. Bản đồ:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Gv treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ.
- Y/cầu hs đọc tên các bản đồ.
- Y/cầu hs nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.
- Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời và kluận
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
Bước 1: Hs quan sát H1 và H2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
Bước 2: Cho Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.
2. Một số ytố của bản đồ:
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- Y/cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và trả lời các gợi ý(SGV).
- Gv kluận.
* Hoạt động 4: Thực hành vẽ 1 số ký hiệu trên bản đồ.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu Hs quan sát bảng chú giải H3 và 1 số bản đồ khác rồi vẽ 1 số ký hiệu địa lý.
Bước 2: Làm việc theo cặp.
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Khắc sâu nội dung bài – nxét giờ.
- VN học bài – chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng chỉ vị trí của nước VN trên bản đồ.
- 1 HS đọc ghi nhớ 
- Hs quan sát.
- 1 vài hs đọc – lớp nxét.
- 1 vài hs nêu.
 Hs khác bổ sung.
- Hs quan sát và chỉ vị trí theo y/cầu.
- Hs đọc SGK và trả lời.
Hs khác bổ sung.
- Các nhóm làm việc theo y/cầu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kquả.
- Các nhóm khác bổ sung hoàn thiện.
- Hs quan sát và vẽ các ký hiệu ra giấy.
- 2 hs thi đố cùng nhau: 1 hs vẽ ký hiệu, hs kia nêu.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán:
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Luyện tính giá trị biểu thức có chứa một chữ
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a
II.Phương pháp: Làm mẫu, luyện tập thực hành.
III. Chuẩn bị:
- Bảng phụ chép bài 1
- Hình thức tổ chức: CN, cặp đôi, cả lớp.
IV. Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra:(4’)
2.Bài mới (28’)
a) Hoạt động1:Tính g/trị b/ thức có chứa 1 chữ.
Bài 1:
- GV treo bảng phụ và cho HS đọc
Bài 2:
- Cho HS tự làm vào vở
- GV chấm bài- nhận xét
Bài 3:
- GV cho HS tự kẻ vào vở và làm bài
b.Hoạt động 2: Công thức tính ch/vi h/vuông
Bài 4: GV vẽ h/v lên bảng(độ dài cạnh a)
- Nêu cách tính chu vi hình vuông?
- Gv thống nhất kquả.
- HS chữa bài 3(b)
- HS đọc và làm vào vở theo mẫu
- Hs nối tiếp nhau nêu kquả.
- HS làm vào vở
- 2HS lên bảng chữa bài
- HS làm bài - đổi vở KT
- HS nêu:
- HS tự làm vào vở - đổi vở KT
- 2HS lên bảng chữa bài
3- Các hoạt động nối tiếp : (2’)
 - Nêu cách tính chu vi hình vuông?
 - Về nhà ôn lại bài học
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Hoạt động tập thể:
ổn định tổ chức lớp.
I/ Mục tiêu:
- Giúp hs hiểu được tổ chức lớp học, nhiệm vụ của mỗi thành viên.
- Giáo dục các em ý thức tự quản, đoàn kết và tinh thần trách nhiệm.
II/ Nội dung sinh hoạt:
* Hoạt động 1: ổn định tổ chức lớp
- Gv nêu đặc điểm tình hình của lớp.
- Đánh giá chất lượng và phân loại tình hình học sinh.
- Bầu lớp trưởng, lớp phó và phân tổ:
 Lớp trưởng: Lê Đại Dương.
 Lớp phó : Nguyễn Thị Huyền Trang
- Lớp chia 3 tổ: - Tổ 1 : 7 em. Tổ trưởng: Nguyễn Minh Toàn
 - Tổ 2: 8 em. Tổ trưởng: Bùi Trần Mai Phương
 - Tổ 3: 8 em. Tổ trưởng: Vũ Mạnh Cường
- Gv phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên vừa được phân công và nêu trách nhiệm của mỗi hs.
- Nhắc lại nội qui của lớp.
* Hoạt động 2: Kết thúc.
- Lớp hát bài: Em yêu trường em.
- Gv nhắc nhở hs thực hiện tốt các điều đã qui định

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 cuc hay(1).doc