Tiết 1: Hoạt động tập thể
- Nhận xét tuần qua.
- Phương hướng tuần tới.
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục đích - yêu cầu.
- Đọc rõ ràng rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng mghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Biết đọc và viết chữ a, b, c.
II. Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV.
- Tranh minhn hoạ bài đọc trong SGK trang 4.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
2. Chuẩn bị của HS.
- Chuẩn bị Dế Mèn bằng giấy nếu có
- Tập chuyện tranh Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài.
3. Hình thức dạy học : Cá nhân ,nhóm, lớp.
Tuần 1 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Tiết 1 : Hoạt động tập thể - Nhận xét tuần qua . - Phương hướng tuần tới. Tiết 2: Tập đọc Tiết 1: Dế mèn bênh vực kẻ yếu I. Mục đích - yêu cầu. - Đọc rõ ràng rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật(Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng mghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Biết đọc và viết chữ a, b, c. II. Đồ dùng dạy học. 1. Chuẩn bị của GV. - Tranh minhn hoạ bài đọc trong SGK trang 4. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc. 2. Chuẩn bị của HS. - Chuẩn bị Dế Mèn bằng giấy nếu có - Tập chuyện tranh Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài. 3. Hình thức dạy học : Cá nhân ,nhóm, lớp. III. Các hoạt động dạy – học 1, Mở đầu : - Giới thiệu 5 chủ điểm của sách giáo khoa TV 4 Tập 1. 2, Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài - Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài đọc. 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc + Bài có thể chia làm mấy đoạn? - G.v hướng dẫn H.s đọc nối tiếp đoạn. - G.v sửa đọc cho Hs, giúp H.S hiểu nghĩa một số từ khó. - G.v đọc mẫu toàn bài (nêu giọng đọc của bài b, Tìm hiểu bài * Đoạn 1: + Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh n.t.n - Đoạn 1 nói gì ? * Đoạn 2: + Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà trò rất yếu ớt ? - Đoạn 2 cho biết gì. * Đoạn 3: + Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe doạ ntn? * Đoạn 4: + Những lời nói và cử chỉ nào nói lên nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? +Trong chuyện này,hai nhân vật đã được tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả? + Em thích hình ảnh nhân hoá nào? Vì sao? c, Đọc diễn cảm - Gv hướng dẫn để hs tìm đúng giọng đọc. - Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 3. - Nhận xét, khen ngợi Hs. + Chuyện ca ngợi nhân vật nào? Nhân vật đó có tấm lòng như thế nào? 3, Củng cố, dặn dò + Em học được gì ở Dế Mèn? - Nhận xét, khen ngợi Hs. - Dặn Hs về tiếp tục luyện đọc bài, chuẩn bị phần tiếp theo của chuyện, tìm đọc tác phẩm: Dế Mèn phiêu lưu kí. - Hs mở phần mục lục SGK. - 2 Hs đọc tên 5 chủ điểm. - Hs quan sát tranh minh hoạ. - 1 Hs khá đọc toàn bài. + 4 đoạn: Đ1: Hai dòng đầu (vào câu chuyện). Đ2: Năm dòng tiếp theo (hình dáng Nhà Trò). Đ3: Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò). Đ4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn). - Hs đọc nối tiếp đoạn (2 - 3lợt). - Hs luyện đọc theo cặp. - 1 Hs đọc toàn bài. - HS lắng nghe. - Hs đọc thầm đoạn 1. + Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xớc thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò ngồi gục đầu khóc bên tảng đá cuội . - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. - Hs đọc thầm đoạn 2. + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại cha quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. - Hình dáng yếu ớt của chị NhàTtrò. - Hs đọc thầm. + Trớc đây, mẹ Nhà Trò đã vay lương ăn của bọn nhện. Sau đấy cha trả được thì đã chết. Nhà trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. + Lời nói: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ bắt nạt kể yếu. + Cử chỉ, hành động: phản ứng mạnh mẽ: xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt chị đi. + Nhân hóa. - Hs nêu. - 4 Hs nối tiếp đọc 4 đoạn. - Hs luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4. - Hs thi đọc diễn cảm. + ý nghĩa: Chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. -HS chuẩn bị Tiết 3 - Toán Tiết 1: ôn tập các số đến 100 000 I, Mục tiêu - Cách đọc các số đến 100000. - Phân tích cấu tạo số - Chu vi của một hình. II.Đồ dùng dạy học. - Chuẩn bị của GV : III, Các hoạt động dạy học 1, Giới thiệu bài. 2, Dạy bài mới 2.1, Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng a, Gv viết số, gọi Hs đọc : 83251;83001; 80201; 80001 b, Mối quan hệ giữa hai hàng liền kề + Các chữ số giữa hai hàng liền kề cso mối quan hệ với nhau nh thế nào ? c, Các số tròn chục tròn trăm tròn nghìn: + Em hãy nêu ví dụ về các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ? 2, Thực hành Bài 1: Gọi Hs nêu yêu cầu. a, Hướng dẫn Hs tìm quy luật. b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm : - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Gv treo bảng kẻ sẵn Bài 3: a, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) M : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - Chữa bài, nhận xét. b, Viết theo mẫu: M : 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232 Bài 4 : Tính chu vi các hình sau + Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào? - G.v hướng dẫn h.s làm bài - Chữa bài , nhận xét 3, Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học, dặn Hs về làm bài tập trong VBT. - H.s đọc số, xác định các chữ số thuộc các hàng. 1 chục = 10 đơn vị 1 trăm =10 chục 1 nghìn = 10 trăm,... - H.s lấy ví dụ : 10 , 20 ,30 , 40, ... 100 , 200 , 300, ... 1000 , 2000 , 3000, ... - H.s nêu yêu cầu của bài + ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn. - H.s tự làm bài vào vở. - H.s tự tìm quy luật và viết tiếp. - 2 H.s phân tích mẫu. - H.s làm bài vào vở, 3 Hs lên bảng thực hiện. - H.s phân tích mẫu. - Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng. 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 ... - H.s làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng. 7000 + 300 + 50 + 1=7351 ... - H.s nêu yêu cầu của bài + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó. - H.s làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng: Chu vi hình tứ giác ABCD là: 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (4 + 8) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là: 5 4 = 20 (cm) - H.s nêu Tiết 4 - Lịch sử Tiết 1: Môn lịch sử và địa lý I, Mục tiêu - Biết môn ĐL& LS lớp 4 giúp hiểu biết về thiên nhiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trtong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết Môn LS & ĐL góp phần giáo dục tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II, Đồ dùng dạy học 1. Chuẩn bị của GV. - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. 2. Chuẩn bị của HS. -Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc của một số vùng. III, Các hoạt động dạy học 1, Mở đầu - G.v giới thiệu chương trình học, giới thiệu s.g.k môn Lịch sử và Địa lý lớp 4. 2, Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài - G.v nêu mục tiêu của bài. 2.2, Vị trí, hình dáng của nớc ta * Hoạt động1: cả lớp. - Gv treo bản đồ, giới thiệu vị trí của nước ta và các dân ở mỗi vùng. - Giới hạn: phần đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó. + Hình dáng của nước ta ? + Nước ta giáp với nước nào ? + Em đang sống ở đâu, nơi đó thuộc phía nào của Tổ quốc, em hãy chỉ vị trí nơi đó trên bản đồ? 2.3, Sinh hoạt của các dân tộc. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp. - Nước ta gồm bao nhiêu dân tộc ? - Mỗi dân tộc có những đặc điểm gì riêng biệt ? Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có chung một Tổ quốc, một lịch sử . 2.4, Liên hệ Hoạt động 3 : làm việc cả lớp. + Để Tổ quốc tơi đẹp nh ngày hôm nay, ông cha ta đã phải trải qua hàng ngàn năm dựng nướcvà giữ nước. Em có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó ? 2.5, Cách học môn Địa lý và Lịch sử : + Để học tốt môn Lịch sử và Địa lý các em cần phải làm gì ? 3, Củng cố, dặn dò + Môn Lịch sử và Địa lí giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét tiết học. – H.s quan sát . + Phần đất liền có hình chữ S . + Phía bắc giáp với Trung Quốc, Phía tây giáp với Lào, Cam pu chia. Phía đông, nam là vùng biển rộng lớn - H.s xác định vị trí và giới hạn của nước ta trên bản đồ. - H.s xác định nơi mình sống trên bản đồ hành chính (Tỉnh Lai Châu). - 54 dân tộc - Phong tục tập quán riêng, tiếng nói riêng . – H.s chú ý nghe - VD: An Dương Vơng xây thành Cổ Loa, Hai Bà Trưng đánh giặc,... + Quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, mạnh dạn nêu thắc mắc, đặt câu hỏi và thảo luận. Tiết 5 - Đạo đức Tiết 1: trung thực trong học tập I, Mục tiêu - Nêu đựơc một số biểu hiện của trung thực trong học tập - Biết được: Trung thực trong học tập giúp các em học tập tiến bộ được mọi người yêu mến. - Hiểu được trtung thực trong học tập là trách nhiệm của HS. - Có thái độ hành vi học tập. II, Tài liệu và phương tiện - S.g.k ; các mẩu chuyện tấm gương về sự trung thực trong học tập . III, Các hoạt động dạy học 1, Mở đầu - Giới thiệu chơng trình, sgk. 2, Dạy bài mới 2.1, Xử lý tình huống s.g.k Mục tiêu: H.s biết cần phải trung thực trong học tập. - G.v giới thiệu tranh s.g.k - G.v ghi tóm tắt các cách giải quyết. - Nếu em là bạn Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao ? - G.v và h.s trao đổi Kết luận: Cách giải quyết là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập. * Ghi nhớ : s.g.k 2.2, Làm việc cá nhân – bài tập 1 s.g.k - Gv nêu yêu cầu bài tập. Kết luận : Việc làm c là trung thực. Việc làm a, b, d là thiếu trung thực. 2.3, Thảo luận nhóm – Bài tập 2 s.g.k - G.v đa ra từng ý trong bài. - Gọi Hs giải thích lí do. Kết luận : ý kiến đúng là b, c ý kiến sai là a 3, Các hoạt động nối tiếp - Su tầm cac mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập . - Tự liên hệ theo bài tập 6 - Chuẩn bị tiểu phẩm theo bài tập 5 – s.g.k . - H.s quan sát tranh. - H.s đọc nội dung tình huống s.g.k. - H.s nêu ra các cách giải quyết của bạn Long: a, Mượn tranh, ảnh của bạn để đa cô giáo xem. b, Nói dối cô là quên ở nhà. c, Nhận lỗi và hứa với cô sẽ su tầm, nộp sau. - H.s cùng lựa chọn sẽ thảo luận về lý do lựa chọn. - Cả lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của mỗi cách giải quyết. - 2 Hs đọc ghi nhớ. - Hs làm việc cá nhân. - Hs trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau. - H.s nêu yêu cầu - Hs dùng thẻ màu thể hiện thái độ của mình: tán thành, phân vân, không tán thành. - Hs giải thích, bổ sung. - H.s nêu lại phần ghi nhớ. Tiết 4 - Khoa học Tiết 1 : con người cần gì để sống? I, Mục tiêu - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra đợc một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. II, Đồ dùng dạy học - Hình vẽ trong s.g.k trang 4, 5. - Vở bài tập. - Phiếu trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác. III, Hoạt động dạy học: ... cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về làm bài trong vở bài tập. - 2 Hs thực hiện. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Hs đọc và nêu: giá trị của biểu thức 6 a với a = 5 là 6 5 = 30 - H.s làm bài và nêu kết quả. - Nêu yêu cầu. - H.s nêu cách thực hiện và kết quả. - Hs tự làm phần b, c, d. - Nêu yêu cầu. - Hs theo dõi, nêu cách thực hiện. - H.s làm bài . c Biểu thức Giá trị của biểu thức. 5 8 x c 7 7 + 3 x c 6 ( 92 – c ) + 81 0 66 x c + 32 - Hs nêu cách tính chu vi hình vuông. + a 4 - Hs đọc công thức. - H.s đọc bài làm . P = a 4 = 3 4 = 12 (cm) - 2 Hs lên bảng làm phần còn lại, lớp làm vào vở. Tiết 2 - Luyện từ và câu Tiết 2: Luyện tập về cấu tạo của tiếng I, Mục đích yêu cầu - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức về cấu tạo của tiếng đã học trong tiết trước gồm (âm đầu, vần, thanh). - Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II, Đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần. - SGK ,vở bài tập. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu: Lá lành đùm lá rách. 2, Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu Hs làm theo cặp. - Nhận xét bài làm của các nhóm Bài 2: + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên? + Câu tục nhữ viết theo thể thơ gì? Bài 3: - Hướng dẫn Hs tìm các tiếng bắt vần với nhau. + Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn, cặp nào không giống nhau hoàn toàn? Bài 4: + Qua cá bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? Bài 5: Giải câu đố. - Hướng dẫn h.s giải đáp câu đố. - Nhận xét. 3, Củng cố dặn dò - Tiếng có cấu tạo nh thế nào? những bộ phậ nào nhất thiết phải có? - Dặn Hs về học bài và chuấn bị bài sau. - 2 h.s lên bảng phân tích cấu tạo tiếng. - Lớp làm nháp. - H.s đọc bài tập 1 (cả mẫu). - H.s làm theo cặp vào VBT, thi xem nhóm nào làm nhanh, đúng. - 2 H.s đọc lại câu tục ngữ. + ngoài - hoài ( cùng vần oai ) + Lục bát. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Từng HS nêu: choắt - thoắt; xinh - nghênh. + Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt + Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh. + Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - H.s nêu yêu cầu của bài . - 2 H.s đọc câu đố. - H.s trao đổi theo nhóm 2, báo cáo kết quả. Tiết 2 - Luyện từ và câu Tiết 2: Luyện tập về cấu tạo của tiếng I, Mục đích yêu cầu - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức về cấu tạo của tiếng đã học trong tiết trước gồm (âm đầu, vần, thanh). - Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ. II, Đồ dùng dạy học - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần. - SGK ,vở bài tập. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu: Lá lành đùm lá rách. 2, Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu Hs làm theo cặp. - Nhận xét bài làm của các nhóm Bài 2: + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên? + Câu tục nhữ viết theo thể thơ gì? Bài 3: - Hướng dẫn Hs tìm các tiếng bắt vần với nhau. + Cặp nào có vần giống nhau hoàn toàn, cặp nào không giống nhau hoàn toàn? Bài 4: + Qua cá bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau? Bài 5: Giải câu đố. - Hướng dẫn h.s giải đáp câu đố. - Nhận xét. 3, Củng cố dặn dò - Tiếng có cấu tạo nh thế nào? những bộ phậ nào nhất thiết phải có? - Dặn Hs về học bài và chuấn bị bài sau. - 2 h.s lên bảng phân tích cấu tạo tiếng. - Lớp làm nháp. - H.s đọc bài tập 1 (cả mẫu). - H.s làm theo cặp vào VBT, thi xem nhóm nào làm nhanh, đúng. - 2 H.s đọc lại câu tục ngữ. + ngoài - hoài ( cùng vần oai ) + Lục bát. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Từng HS nêu: choắt - thoắt; xinh - nghênh. + Cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt + Cặp tiếng có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh - nghênh. + Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - H.s nêu yêu cầu của bài . - 2 H.s đọc câu đố. - H.s trao đổi theo nhóm 2, báo cáo kết quả. Tiết 3 - Tập làm văn Tiết 2: Nhân vật trong truyện I, Mục đích yêu cầu. - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà )trong câu chuyện ba anh em ( bài tạp 1 mục III ). - Bức đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống trước đúng tính cách nhân vật ( bài tập 2 mục III). II, Đồ dùng dạy học - Phiếu thảo luận nhóm: Tên truyện Nhân vật là người Nhân vật là vật ( con người, đồ vật, cây cối,) III, Hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ + Bài văn kể chuyện khác với bài văn không phải là kể chuyện ở những điểm nào? - Nhận xét . 2, Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Phần nhận xét Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong những truyện em mới học vào nhóm thích hợp. + Nêu tên các câu chuyện vừa học ? - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4. - Hướng dẫn Hs nhận xét, bổ sung. + Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa. - 1 Hs nêu yêu cầu của bài. + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và sự tích Hồ Ba Bể. - H.s thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày bảng của nhóm mình. Tên truyện Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích Hồ Ba Bể Nhân vật là người - Hai mẹ con bà nông dân - Bà cụ ăn xin - Những người dự hội Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối,...) - Dế Mèn - Nhà Trò - bọn nhện - Giao long Bài 2: Nhận xét tính cách của các nhân vật. - Yêu cầu Hs thảo luận theo cặp. - Gọi Hs nêu nhận xét. + Nhờ đâu mà em biết được tính cách của nhân vật ? 2.3, Ghi nhớ - Lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe kể. 2.4, Luyện tập Bài 1: + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Bà nhận xét về tính cách của từng đứa cháu như thế nào? + Em có đồng ý với nhận xét của bà về từng đứa cháu không? + Vì sao bà có nhận xét nh vậy? Bài 2: - Hướng dẫn Hs trao đổi về các hướng sự việc có thể diễn ra. + Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? + Nếu không biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì? - Tổ chức cho h.s kể tiếp câu chuyện theo hai hướng. - Tổ chức cho h.s thi kể. - G.v nhận xét, cho điểm h.s. 3, Củng cố, dặn dò - Viết tiếp câu chuyện vừa xây dựng vào vở, kể cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s thảo luận. + Dế Mèn có tính cách: khảng khái, thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động che chở, giúp đỡ nhà Trò. + Mẹ con bà nông dân: giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào việc cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu những người bị nạn lụt. + Nhờ hành động, lời nói của nhân vật. - H.s nêu ghi nhớ s.g.k. - Hs lấy ví dụ. - 1 H.s đọc nội dung bài 1. Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ. + Nhân vật: Ni - ki - ta, Gô - sa, Chi - ôm- ca, bà ngoại. + Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình, Gô - sa láu lỉnh, Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ. + Có. + Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đa ra nhận xét nh vậy. - 1 Hs đọc nội dung bài tập. - Hs cùng trao đổi. + Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi bẩn trên quần áo cho em, xin lỗi em, dỗ em bé nín, đa em về lớp + Bạn sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô dùa,... mặc em bé khóc. - H.s kể chuyện Tiết 4 - Địa lí Tiết 1: Làm quen với bản đồ I, Mục tiêu - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ phương hướng ký hiệu bản đồ. II, Đồ dùng dạy học - Một số loại bản đồ : Bản đồ thế giới, bản đồ châu lục, bản đồ Việt Nam. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ + Môn Lịch sử và Địa lí giúp các em hiểu gì? 2, Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu bài - Làm quen với bản đồ. 2.2, Bản đồ (Hoạt động 1: Làm việc cả lớp) - G.v treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến bé ( Bản đồ thế giới, bản đồ châu lục, bản đò VN) + Phạm vi lãnh thổ ở mỗi bản đồ khác nhau như thế nào? + Theo em, bản đồ là gì? (Hoạt động 2: Làm việc cá nhân) + Ngày nay, muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong sách giao khoa lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí Tự nhiên VN treo tường? 2.3, Một số yếu tố của bản đồ (Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm) - Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận nhóm: +Tên bản đồ cho ta biết điều gì? + Đọc tên bản đò hình 3(SGK) +Trên bản đồ, người ta thường quy định các hướng:đông, tây, nam,bắc như thế nào? + Chỉ các hướng Đông, tây, nam, bắc trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN? + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng làm gì? + Các em vừa tìm hiểu những yếu tố nào của bản đồ? 2.4,Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ +Tổ chức cho h.s vẽ một số đối tượng địa lí. 3, Củng cố dặn dò + Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ? - Chuẩn bị bài sau. - 2 Hs trả lời. - H.s đọc tên các bản đồ. + Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất - các châu lục, bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất - nước Việt Nam. + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất điịnh. - H.s quan sát hình 1, 2, chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, Tháp Rùa, đền Ngọc Sơn trên từng hình kết hợp đọc SGK - trả lời câu hỏi. + Chụp ảnh tính toán chính xác khoảng cách thu nhỏ theo tỉ lệ lựa chọn các kí hiệu rồi thể hiện các đối tượng trên bản đồ. + Vì chúng được vẽ với tỉ lệ khác nhau. - H.s quan sát bản đồ trên bảng. - H.s thảo luận nhóm 4. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. + Tên khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ. + Phía trên: hướng Bắc, phía dới: hướng Nam, phía bên phải: hướng Đông, phía bên trái: hướng Tây. + Sông, hồ, mỏ than, mỏ dầu, ... Kí hiệu bản đồ thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ. + Tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ. - Hs quan sát bảng chú giải H3 và vẽ kí hiệu một số đối tượng địa lí nh: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô,...
Tài liệu đính kèm: