Giáo án dạy học Tuần 19 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án dạy học Tuần 19 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tiết 3: Toán

Tiết 91: Ki- lô- mét vuông

I. Mục tiêu.

- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.

- Biết 1km2 = 1 000 000m2

- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. Làm các bài tập 1, 2, 4b.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2.

1. Kiểm tra bài cũ

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

 45 m2 28 dm2 = . dm2.

 2560000 cm2 = . m2.

2. Dạy học bài mới:

a. Giới thiệu bài :

b. Giới thiệu về ki lô mét vuông.

- Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng,. người ta dùng đơn vị đo diện tích lớn là ki lô mét vuông.

- Gv giới thiệu tiếp: 1 Ki- lô- mét- vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.

- Ki lô mét vuông viết tắt là: km2.

 1 km2 = 1 000 000 m2.

c. Thực hành:

Bài 1:

- Cho hs viết, đọc số đo diện tích.

- Nhận xét.

 

doc 24 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Tuần 19 - Lớp 4 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Hoạt động tập thể
- Nhận xét hoạt động tuần 15.
- Kế hoạch hoạt động tuần 16.
Tiết 2: Thể dục
đ/c Nguyễn Văn Dương dạy
Tiết 3: Toán
Tiết 91: Ki- lô- mét vuông
I. Mục tiêu.
- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1km2 = 1 000 000m2 
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. Làm các bài tập 1, 2, 4b.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2. 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
 45 m2 28 dm2 = ... dm2.
 2560000 cm2 = ... m2.
2. Dạy học bài mới: 
a. Giới thiệu bài :
b. Giới thiệu về ki lô mét vuông.
- Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng,... người ta dùng đơn vị đo diện tích lớn là ki lô mét vuông.
- Gv giới thiệu tiếp: 1 Ki- lô- mét- vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 km.
- Ki lô mét vuông viết tắt là: km2.
 1 km2 = 1 000 000 m2.
c. Thực hành:
Bài 1: 
- Cho hs viết, đọc số đo diện tích.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn Hs thực hiện.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn hs chọn số đo diện tích phù hợp với kích thước.
- Nhận xét.
3. Củng cố,dặn dò: 
- Gọi Hs nhắc lại bài.
- Dặn Hs về làm bài tập trong VBT.
- Hs làm bài vào bảng con, 2 hs lên bảng.
- Hs hình dung về đơn vị đo ki lô mét vuông.
- HS nhắc lại 
- Hs ghi nhớ 1km2 = 1 000 000 m2.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tự làm bài: 921 km2; 2 000 km2; 
+ Năm trăm linh chín ki- lô- mét vuông.
+ Ba trăm hai mươi nghìn ki- lô- mét vuông.
- Hs nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng.
1km2 = 1000000 m2
1000000m2 = 1km2
1m2 = 10 000 cm2
5km2 =5 000 000m2
32m2 49dm2 = 3249dm2
2 000 000m2 = 2km2
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
b, Diện tích nước Việt Nam: 330991 km2.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập đọc
Tiết 37: Bốn anh tài
I. Mục đích - yêu cầu.
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.( trả lời được câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sách vở cho học kỳ 2 của học sinh 
2. Dạy học bài mới
2.1, Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất.
- Giới thiệu truyện đọc: Bốn anh tài .
2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc:
- GV định hướng chia đoạn.
- Hướng dẫn hs xem tranh minh hoạ để nhận ra từng nhân vật. Giúp Hs phát âm đúng các từ khó, tên riêng ; đọc đúng câu dài, hiểu nghĩa từ mới
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài
*) Đoạn 1-2:
+ Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt?
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
+ ý chính của đoạn 1 và 2?
*) Đoạn 3- 4- 5:
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai?
+ Mỗi người bạn của Cẩy Khây có tài năng gì?
+ Đoạn này ý nói gì ?
+ Câu chuyện muốn nói lên điều gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn hs tìm giọng đọc phù hợp.
-Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn1và 2.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về đọc trước phần 2 của câu chuyện.
- HS báo cáo đồ dùng của mình.
- Hs chú ý nghe nắm được nội dung học.
- 1 Hs khá đọc toàn bài.
- Hs chia đoạn: 5 đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. 
- Hs luyện đọc theo cặp. 
- 1- 2 hs đọc bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc bài.
* Hs đoạn đoạn 1,2.
- Sức khoẻ: ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức làm bằng trai 18.
- Tài năng: 15 tuổi tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn quyết diệt trừ cái ác.
+ Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót.
- Sức khoẻ, tài năng của Cẩu Khây.
* Hs đọc đoạn 3, 4, 5.
+ Cẩu Khây lên đường cùng ba người bạn nữa đó là Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng.
+ Mỗi người có một tài năng đặc biệt : Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.
+ Tài năng của những người bạn Cẩu Khây. 
+ Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
- 5 hs nối tiếp nhau đọc diễn cảm và nêu cách đọc .
- Hs chú ý phát hiện giọng đọc phù hợp.
- 2 Hs đọc trước lớp.
- Hs đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm: 3 em
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 - Đạo đức
Tiết 19: Kính trọng, biết ơn người lao động (tiết 1)
I, Mục tiêu:
- Biết vỡ sao cần phải kớnh trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phộp với những người lao động và biết trõn trọng, giữ gỡn thành quả lao động của họ.
II, Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu một số biểu hiện yêu lao động?
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Buổi học đầu tiên.
MT: Hs biết cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.
- Gv kể chuyện.
- Hướng dẫn hs thảo luận cả lớp.
+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình?
+ Nếu em là bạn cùng lớp Hà em sẽ làm gì trong tình huống ấy ? 
- Kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động dù là người lao động bình thường nhất.
2.3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi Bài tập 1.
MT: Nhận biết những người lao động.
- Cho hs thảo luận.
- Gv và hs trao đổi.
- Kết luận: Những người ăn xin, buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí có hại cho xã hội.
2.4. Hoạt động 3: Bài tập 2: 
MT: Nhận biết vai trò của người lao động.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm 4, mỗi nhóm thảo luận một tranh.
- Kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho người thân, gia đình và xã hội.
2.5. Hoạt động 4: Bài tập 3:
MT: Bày tỏ sự kính trọng, biết ơn đối với người lao động.
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Nhận xét, thống nhất.
3. Hoạt động tiếp nối:
- 1 hs nhắc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài tập 5, 6 SGK.
- Hs nêu.
- Hs chú ý nghe gv kể chuyện.
- 1 Hs đọc lại câu chuyện.
 * HS thảo luận theo hai câu hỏi trong SGK.
+ Các bạn cười vì các bạn nghĩ nghề quét rác là nghề tầm thường.
- Hs trả lời.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm việc theo nhóm 2.
- Các nhóm trình bày kết quả.
+ Người lao động: Nông dân, bác sỹ, người giúp việc, người lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô.
- Hs hoạt động theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm việc cá nhân và nêu bài làm.
+ Các việc làm: a,c,d,đ,e,g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
(dạy vào buổi chiều)
Tiết 1: Toán
Tiết 92: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Chuyển đổi được cỏc số đo diện tớch.
- Đọc được thụng tin trờn biểu đồ cột. Làm được các bài tập 1, 3b, 5
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV ghi bảng: 2km2 = ....m2
 2km2 50m2= ....m2
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu hs nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích km2, m2, dm2, cm2.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: 
- Nhận xét.
Bài 5: 
HD hs nhận xét bản đồ
Cho HS trả lời miệng
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Hs làm bảng con, bảng lớp.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
530 dm2 = 53 000cm2
13 dm2 29 cm2 = 1329 cm2
44 600 cm2 = 446 dm2
300 dm2 = 3 m2
10km2 = 10 000 000m2
2 000 000m2 = 2km2
- Hs đọc bài toán.
- Hs làm bài:
b, Hà Nội có diện tích nhỏ nhất.
+ Tp Hồ Chí Minh có diện tích lớn nhất.
- Hs đọc kĩ yêu cầu và quan sát biểu đồ.
- Hs tìm câu trả lời và trình bày lời giải.
a, Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất.
b, Mật độ dân ở TP Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.
- Về nhà làm bài tập.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Chính tả
Tiết 19: Nghe – viết: Kim tự tháp Ai Cập
I. Mục đích - yêu cầu.
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập CT về âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung bài tâp 3.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gv nêu gương các Hs viết chữ đẹp, có tư thế ngồi đúng, khuyến khích cả lớp học tốt chính tả ở học kì II.
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe – viết:
- Gv đọc bài viết.
+ Đoạn văn nói lên điều gì?
- Gv đọc cho Hs viết một số từ khó viết.
- Lưu ý hs cách trình bày bài viết và ngồi đúng tư thế.
- Gv đọc cho hs nghe viết bài.
- GV đọc soát bài 
- Gv thu chấm 5 bài, nhận xét, chữa lỗi. 
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Gv nêu yêu cầu. 
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc Hs ghi nhớ các từ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
- HS chú ý.
- Hs chú ý theo dõi và đọc thầm bài.
+ Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.
- HS viết từ khó vào bảng con, bảng con, bảng lớp.
- Hs nghe đọc – viết bài.
- Hs soát bài.
- Hs viết lại các lỗi sai phổ biến.
- Hs đọc thầm đoạn văn, làm vào VBT.
1, sinh vật
3, biết
5, tuyệt mỹ
2, biết
4, sáng tác
6, xứng đáng
................................................................. ... ấy gió mát trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay.
 *) Hoạt động 2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão.
- Mục tiêu: Nói về thiệt hại do dông bão gây ra và cách phòng chống 
- Cách tiến hành:
+ Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? 
+ Nêu tác hại do bão gây ra? 
+ Nêu một số cách phòng chống bão?
Kết luận: (như mục Bạn cần biết)
* Hoạt động 3: Trò chơi ghép chữ vào hình 
Mục tiêu: Củng cố cho hs về các cấp độ của gió: gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
- Gv phô tô lại 4 hình vẽ minh hoạ các cấp độ gió, viết lời ghi chú vào tấm phiếu rời.
3. Củng cố - dặn dò 
 - Dặn hs về nhà có ý thức phòng chống bão.
- Quan sát hình 5, 6 đọc mục bạn cần biết trang 77 để trả lời câu hỏi trong nhóm.
+ Gió mạnh, trời tối, cây cối nghiêng ngả có thể bị đổ, gãy; nhà có thể bị tốc mái.
+ Bão càng lớn, thiệt hại về người và của càng nhiều.
+ Theo dõi bản tin thời tiết; tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, ... không nên ra khơi lúc gió to.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
 - Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Các nhóm Hs thi gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh và đúng nhất là thắng.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: mĩ thuật
Thường thức mĩ thuật. Xem tranh dân gian việt nam
I, Mục tiêu:
- Hiểu vài nét về nguồn gốc và giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức.
II, Chuẩn bị:
- 1 số tranh dân gian, chủ yếu là dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống.
III, Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra bài vẽ ở nhà Vẽ tĩnh vật hoa quả .
3. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
b. Tổ chức cho hs xem tranh:
*Hoạt động 1 : Giới thiệu sơ lược về tranh dân gian:
- Gv giới thiệu:
+ Có từ lâu đời.
+ Treo tranh dân gian vào mỗi dịp Tết.
+ Cách làm tranh:
+ Đề tài: phong phú...
+ Tranh dân gian được đánh giá cao về giá trị nghệ thuật
- Gv giới thiệu cho hs xem 1 số tranh dân gian Hàng Trống Và Đông Hồ.
- Yêu cầu kể tên một số tranh dân gian mà em biết? ( có thể gv nêu thêm cho hs )
- Ngoài dòng tranh đã nêu, em còn biết dòng tranh dân gian nào khác?
- Gv cho hs xem tranh sgk trang 44, 45.
- Gv tóm tắt nội dung tranh: 
+ Thể hiện ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, đông con cháu.
+ Bố cục chặt chẽ, có hình ảnh chính, phụ làm rõ nội dung.
+ Màu sắc tươi vui, trong sáng, hồn nhiên.
* Hoạt động 2 :Xem tranh Lí ngư vọng nguyệt ( Hàng Trống) và Cá chép trông trăng ( Đông Hồ)
- Tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm.
- Nội dung: hình ảnh trong tranh, nội dung tranh thể hiện điều gì? Sự khác nhau của hai bức tranh?....
* Hoạt động 3 :Nhận xét đánh giá Gv nhận xét hoạt động của các nhóm.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Sưu tầm các tranh ảnh về lễ hội ở Việt Nam.
- Hs chú ý nghe và ghi nhớ đôi điều về tranh dân gian.
- Hs xem một số tranh tiêu biểu đại diện cho hai dòng tranh Đông Hồ và hàng Trống.
-Hs nêu : Tranh gà mái , lợn nái , Vinh hoa phú quý , ngũ quả , cá chép Chăn trâu thổi sáo .
-Hs xem tranh sgk.
- Hs chú ý nghe.
- Hs quan sát hai bức tranh.
- Hs thảo luận nhóm 4 
- 1 vài hs trình bày nhận định của mình về hai bức tranh.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Thể Dục.
Đ/C Nguyễn Văn Dương dạy
Tiết 2: Toán
Tiết 95: Luyện tập
I. Mục tiêu 
- Nhận biết đặc điểm của hỡnh bỡnh hành.
- Tớnh được diện tớch, chu vi của hỡnh bỡnh hành. Làm các BT 1, 2, 3a
II. Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành? 
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài : Luyện tập 
b. Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: 
- Gv nhắc Hs: nhận dạng các hình sau đó nêu tên từng cặp cạnh đối diện trong từng hình.
- Nhận xét.
Bài 2: Cho cả lớp làm vào vở 
- Nhận xét.
Bài 3: 
- GV vẽ hình lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành. Viết công thức tính chu vi hình bình hành: P= (a + b) 2
- Gọi Hs chữa bài.
- Gv và cả lớp nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò 
- Nhắc lại công thức tính Diện tích và chu vi hình bình hành .
- Dặn về nhà hoàn thành bài tập 
- 1 hs lên bảng tính diện tích hình bình hành biết đáy: 9cm; chiều cao: 12cm
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs tự làm vào vở và nối tiếp nhau nêu kết quả. 
- Các cặp đối diện trong hình ABCD: AB đối diện CD
AD đối diện BC
Hình EGHK: EG đối diện KH 
 GH đối diện EK
Hình MNPQ : MN đối diện QP
 MQ đối diện NP
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài 
- Hs tự làm bài, 1 Hs lên bảng.
Độ dài đáy
7 cm
14dm
23m
Chiều cao
16cm
13dm
16m
Diện tích
112cm2
182dm2
368m2
- Hs nêu yêu cầu đề bài
- Hs nhắc lại công thức, diễn đạt bằng lời: Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2.
- Hs áp dụng để làm bài tập. 
a, P = (8 + 3) 2 = 22 ( cm )
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 38: Luyện tập xây dựng kết bài
trong bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục đích - yêu cầu.
- Nắm vững hai cỏch kết bài (mở rộng, khụng mở rộng) trong bài văn miờu tả đồ vật (BT1).
- Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miờu tả đồ vật (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- Bút dạ, một số tờ giấy trắng để hs làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học - đã viết ở tiết trước.
 - Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn Hs luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS phát biểu ý kiến, Gv và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: 
- Tổ chức cho hs viết kết bài.
- Nhận xét
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn Hs về hoàn chỉnh kết bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc đoạn mở bài (trực tiếp và gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học.
- 1 Hs đọc nội dung bài tập 1.
- 1- 2 Hs nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài đã biết.
- Hs đọc thầm đoạn văn Cái nón, suy nghĩ, làm vào VBT.
a, Đoạn kết bài là đoạn cuối cùng trong bài: Má bảo...
b, Đó là kiểu kết bài mở rộng: Lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ.
- 1 Hs đọc 4 đề bài.
- Hs suy nghĩ tự chọn đề bài miêu tả.
- Hs nối tiếp nêu đề bài chọn miêu tả.
- Hs viết kết bài cho bài văn vào VBT.
- Hs nối tiếp đọc kết bài đã viết.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Địa lí
Tiết 19: Thành phố hải phòng
I. Mục tiêu
- Neõu ủửụùc moọt soỏ ủaởc ủieồm chuỷ yeỏu cuỷa thaứnh phoỏ Haỷi Phoứng:
+ Vũ trớ: ven bieồn, beõn bụứ soõng Caỏm.
+ Thaứnh phoỏ caỷng, trung taõm coõng nghieọp ủoựng taứu, trung taõm du lũch, 
- Chổ ủửụùc Haỷi Phoứng treõn baỷn ủoà (lửụùc ủoà).
II. Đồ dùng dạy học
-Baỷn ủoà haứnh chớnh, coõng nghieọp giao thoõng Vieọt Nam.
-Baỷn ủoà thaứnh phoỏ Hải Phũng. Tranh aỷnh veà thaứnh phoỏ Hải Phũng.
III. Các hoạt động dạy học
1. OÅn ủũnh:
2. Baứi mụựi: 
v Giụựi thieọu baứi: Thaứnh phoỏ Haỷi Phoứng
1. Haỷi Phoứng – thaứnh phoỏ caỷng
- Yeõu caàu HS dửùa vaứo SGK, baỷn ủoà haứnh chớnh Vieọt Nam, traỷ lụứi caực CH:
 + Thaứnh phoỏ Haỷi Phoứng naốm ụỷ ủaõu?
 + Traỷ lụứi caực caõu hoỷi muùc I SGK
 + Haỷi Phoứng coự nhửừng ủieàu kieọn tửù nhieõn thuaọn lụùi naứo ủeồ trụỷ thaứnh moọt caỷng bieồn? (HSY)
 + Moõ taỷ veà hoaùt ủoọng cuỷa caỷng Haỷi Phoứng
- Nhaọn xeựt
2. ẹoựng taứu laứ ngaứnh coõng nghieọp quan troùng cuỷa Haỷi Phoứng
- Yeõu caàu HS dửùa vaứo SGK, traỷ lụứi CH:
 + So vụựi caực ngaứnh coõng nghieọp khaực, coõng nghieọp ủoựng taứu ụỷ Haỷi Phoứng coự vai troứ nhử theỏ naứo?
 + Keồ teõn caực nhaứ maựy ủoựng taứu cuỷa Haỷi Phoứng. (HSY)
 + Keồ teõn caực saỷn phaồm cuỷa ngaứnh ủoựng taứu ụỷ Haỷi Phoứng
- Nhaọn xeựt: Caực nhaứ maựy ủoựng taứu ụỷ Haỷi Phoứng ủaừ ủoựng ủửụùc nhửừng chieỏc taứu bieồn lụựn khoõng chổ phuùc vuù cho nhu caàu trong nửụực maứ coứn xuaỏt khaồu. Hỡnh 3 theồ hieọn chieỏc taứu bieồn coự troùng taỷi lụựn cuỷa nhaứ maựy ủoựng taứu Baùch ẹaống ủang haù thuỷy
3. Haỷi Phoứng laứ trung taõm du lũch
- Yeõu caàu caực nhoựm dửùa vaứo tranh, aỷnh, SGK vaứ voỏn hieồu bieỏt cuỷa baỷn thaõn, thaỷo luaọn theo gụùi yự sau: Haỷi Phoứng coự nhửừng ủieàu kieọn naứo ủeồ phaựt trieồn ngaứnh du lũch?
- Nhaọn xeựt: ẹeỏn Haỷi Phoứng, chuựng ta coự theồ tham gia ủửụùc nhieàu hoaùt ủoọng lớ thuự: nghổ maựt, taộm bieồn, tham quan caực danh lam thaộng caỷnh, leó hoọi, vửụứn quoỏc gia Caựt Baứ vửứa ủửụùc UNESCO coõng nhaọn laứ khu dửù trửừ sinh quyeồn cuỷa theỏ giụựi
4. Cuỷng coỏ – daởn doứ:
- Goùi HS ủoùc ghi nhụự
- HS dửùa vaứo SGK, baỷn ủoà haứnh chớnh Vieọt Nam, traỷ lụứi caực CH:
 + Haỷi Phoứng naốm beõn bụứ soõng Caỏm, caựch bieồn khoaỷng 20 km. Nụi coự nhửừng caàu taứu lụựn 
 + (HSG) moõ taỷ
- HS dửùa vaứo SGK, traỷ lụứi CH:
 + Haống naờm, caỷng Haỷi Phoứng tieỏp nhaọn, vaọn chuyeồn moọt khoỏi lửụùng lụựn haứng hoaự phuùc vuù cho coõng cuoọc xaõy dửùng ủaỏt nửụực.
 + Baùch ẹaống, cụ khỡ Haù Long, cụ khớ Haỷi Phoứng, 
 + Saứ lan, ca noõ, taứu ủaựnh caự, 
- HS laộng nghe
- Thaỷo luaọn nhoựm 4, ủaùi dieọn nhoựm traỷ lụứi: Haỷi Phoứng coự nhieàu baừi bieồn ủeùp, leó hoọi noồi tieỏng, 
- HS ủoùc
Tiết 5 - Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 19
I. Nhận xét chung 
- Đi học chuyên cần. Học tập hăng hái phát biểu xây dựng bài, chú ý nghe giảng, học và làm bài đầy đủ. song một số em còn chưa chú ý nghe giảng, còn làm việc riêng .
- Nề nếp: Thực hiện nghiêm túc nề nếp vệ sinh đầu giờ, nề nếp truy bài, 
- Đạo đức: Nhìn chung các em đều ngoan, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè, không nói tục chửi bậy .
- Các hoạt động khác: Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc. 
II. Tuyên dương – Phê bình 
 + Tuyên dương: Nhân, Thịnh, Mòn, Lanh, Sơn...

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 lop 4 CKTKN.doc