Tập đọc:
THẮNG BIỂN.
I .Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc: Đọc lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ thanh làm nổi bật sự giữ giội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
2. Hiểu:
- Hiểu các từ mới và khó hiểu trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II .Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Tuần 26 Thứ 2 ngày 16 tháng 3 năm 2009 Tập đọc: Thắng Biển. I .Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc: Đọc lưu loát toàn bài: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ thanh làm nổi bật sự giữ giội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích. 2. Hiểu: - Hiểu các từ mới và khó hiểu trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. II .Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động daỵ Hoạt động học A. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc thuộc bài thơ : Tiểu đội xe không kính, trả lời câu hỏi trong sgk. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1. GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: - Y/c HS luyện đọc( đoạn). Đ1: Cơn bão biển đe doạ. Đ2: Cơn bão biển tấn công. Đ3: con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới - Y/c HS luyện đọc theo cặp. - Y/c một HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? - Y/c HS đọc thầm đoạn 1, - Tìm những từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bảo biển? + ý đoạn 1 nói gì? + Y/c HS đọc thầm đoạn 2, - Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? + Trong đoạn 1 và 2 , tác giả sử dụng biện pháp miêu tả gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? + ý đoạn 2 nói gì? - Y/c HS đọc thầm đoạn 3: - Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? + ý đoạn 3 nói gì? + Bài văn nói lên điều gì? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung. GV có thể chọn đoạn 3. C: Củng cố dặn - dò: Nêu ý nghĩa của bài văn. Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS đọc bài. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS tiếp nối đọc 3 đoạn của bài ( 3 lượt). Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS đọc chú giải SGK - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc toàn bài. - HS theo dõi. - HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Đ1: Biển đe doạ + Đ2: Biển tấn công + Đ3: Người thắng biển + ... gió bắt đầu thổi mạnh- nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. ý 1: Cơn bão biển đe doạ. +... rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì... nổi, như một đàn cá voi lớn, sóng trào... cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt. Một bên là biển, .... + Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp..., như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hoá: biển cả muốn nuốt tơi..., biển, gió giữ điên cuồng.... + Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động gây ấn tượng mạnh mẽ. ý 2: Cơn bão biển tấn công con đê. + Hơn hai chục thanh niên....Họ ngụp xuống, trồi lên, ... cứu được con đê sống lại. ý 3: Con người quyết chiến thắng cơn bão biển. Đại ý: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm cả đoạn. - Ca ngượi lòng dũng cảm, ý chí .... - Lắng nghe, thực hiện. Toán: Luyện tập I .Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. Vận dụng thực hiện tốt các bài tập có liên quan và tính toán trong cuộc sống. II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động daỵ Hoạt động học A. Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài. ; - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1. GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Tính rồi rút gọn. GV củng cố về phép chia phân số. Bài 2: Tìm x. Củng cố về cách tìm TP chưa biết. Bài 3: Gọi Hs đọc bài toán. Y/ C HS tự làm Bài 4: - HS đọc bài và tự làm bài. C: Củng cố dặn - dò: Dặn HS về luyện tập thêm Chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng làm bài bài. Lớp thống nhất kết qủa. - Theo dõi. - HS tự làm bài. - HS chữa bài, lớp thống nhất kết quả. ; ; ; - HS nhắc lại. - 1 HS ủoùc. - 1 HS leõn baỷng giaỷi, lụựp laứm vaứo VBT. Baứi giaỷi ẹoọ daứi ủaựy cuỷa hỡnh bỡnh haứnh laứ: (m) ẹaựp soỏ: m Noỏi pheựp chia vaứ pheựp nhaõn (theo maóu): - Lắng nghe, thực hiện. Lịch Sử: Cuộc khẩn hoang ở đàng trong I .Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết. - Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh cuộc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng sản xuất ở các vùng hoang hoá. - Nhân dân ở các vùng khẩn hoang sống hoà thuận, tôn trọng sắc thái VHDT. II .Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. IIICác hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động daỵ Hoạt động học A. Bài cũ: + Nêu hậu quả của cuộc nội chiến của hai tập đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn. - NX, ghi điểm. B.Bài mới: * GTB: Dựa vào BC. * HĐ1: Tìm hiểu việc các chúa Nguyễn đẩy mạnh việc khẩn hoang. - Y/c HS đọc SGK + Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay. - GV giới thiệu Đàng trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng trong từ thế kỉ XVIII, - GV tiểu kết hoạt động I. * HĐ2: Tìm hiểu kết quả của cuộc khẩn hoang. - Y/c HS đọc phần còn lại trong SGK - GV cho HS so sánh: Diện tích, tình trạng đất, xóm làng, dân cư trước và sau cuộc khẩn hoang. + Cuộc khẩn hoang của các diện tích phía Nam mang lại lợi ích gì? + ý nghĩa của cuộc khẩn hoang? C. Củng cố dặn - dò: - Hệ thống lại nội dung bài học. - Y/c HS đọc bài học trong SGK. - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau. - HS nêu. - Theo dõi. - HS đọc từ đầu đến ... trù phú - Hoạt động nhóm (4 nhóm) trao đổi, báo cáo kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung. + Trước thế kỉ XVI từ sống Gianh vào phía nam đất hoang nhiều... những người nông dân bản địa khai phá, làm ăn. + Cuối thế kỉ XVI chúa Nguyễn chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam. - Từ sông Gianh đến Quảng Nam. - Tiếp Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay. - HS đọc phần còn lại. - HS so sánh. + Biến những vùng đất hoang vu ở phía Nam trở thành xóm làng đông đúc, trù phú. + Đất nước thoát cảnh hoang vu lạc hậu. Tăng cường sức mạnh đoàn kết dân tộc. tôn trọng sắc thái bản sắc VHDT. - HS đọc nối tiếp. - Lắng nghe, thực hiện. Đạo đức: Tích cực tham gia các họat động nhân đạo. I .Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Hiểu được ý nghĩa của các hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ các gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn nạn, vượt qua những khó khăn. - ủng hộ các hoạt động nhân đạo ở trường, ở cộng đồng nơi mình sinh sống không đồng tình với những người thờ ơ với các hoạt động nhân đạo. - Tuyên truyền, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện của bản thân. II .Chuẩn bị: Giấy khổ to ghi nội dung tình huống (H3) Nội dung trò chơi: Ô chữ kì diệu. Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ ca ngợi tấm lòng nhân đạo. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động daỵ Hoạt động học A. Bài cũ: + Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? Lấy ví dụ chứng tỏ em đã thực hành tốt bài học trên. GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. * HĐI: Trao đổi thông tin. Y/C HS quan sát tranh sgk và đọc thông tin , trả lời 2 câu hỏi . + Hãy thử tưởng tượng em là người dân ở các vùng bị thiên tai lũ lụt đó, em sẽ rơi vào hoàn cảnh như thế nào? - GV kết luận HĐ1. * HĐ2: Bày tỏ ý kiến. Gọi HS đọc nội dung bài tập. Y/c trao đổi trong nhóm (7 em). + Những biểu hiện của nhân đạo là gì? - GV kết luận: Mọi người cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo * HĐ3: Xử lí tình huống. Y/c HS thảo luận, ghi kết quả vào phiếu bài (tập 2 sgk). - GV kêt luận: ( SGK) C: Hướng dẫn thực hành: Y/c HS về nhà sưu tầm ca dao, tục ngữ nói về lòng nhân ái của nhân dân ta. Y/c HS hoàn thiện bài tập 5 sgk. - HS trả lời. - Lấy ví dụ. HS lắng nghe. - HS suy nghĩ, trình bày. + HS có thể ủng hộ....viết thư chia sẻ, .... + Không có thức ăn. + Em sẽ bị đói và bị rét. + Sẽ bị mất hết tài sản. - Hướng dẫn HS trao đổi theo 4 nhóm, trao đổi, báo cáo kết qủa. Lớp nhận xét, thống nhất kết qủa. Việc làm đó của Sơn là đúng. Vì Sơn đã biết nghĩ, thông cảm... .... Lương sai vì.... ..... Cường đúng vì.... Tích cực tham gia ủng hộ các hoạt động nhân đạo. San xẻ một phần vật chất để giúp đỡ ... Dành tiền, sách vở.... - HS tiến hành thảo luận nhóm (bàn) bài tập 2. Có thể giúp đỡ bạn đi học: cõng bạn, giúp bạn chép bài.... Giúp đỡ cụ già, vận động bạn bè cùng làm. HS nhắc lại ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ ba ngày 17 tháng 3 năm 2009 Toán: Luyện tập I .Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. - Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động daỵ Hoạt động học A. Bài cũ: Gọi HS chữa bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1. GTB: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Vieỏt keỏt quaỷ vaứo oõ troỏng - GV gọi HS chữa bài, sau mỗi bài củng cố. Bài 2: Tính theo mẫu. - GV gọi HS nêu và xác định y/c bài và cách làm. - Củng cố cách thực hiện phép chia phân số. - GV theo dõi và hướng dẫn bổ sung. - Chấm một số bài và nhận xét. - GV gọi HS chữa bài, sau mỗi bài củng cố. Bài 3: C. Củng cố dặn - dò: - Hệ thống lại nội dung bài học. - Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS chữa bài. - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. - HS theo dõi. - HS xác định y/c bài tập, tự làm vào vở BT PS thửự nhaỏt PS thửự hai Thửụng Ruựt goùn - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. ; ; - HS chữa bài. Giaỷi Chieàu daứi cuỷa hỡmh CN laứ: (m) ẹaựp soỏ: 4 m - Lắng nghe, thực hiện. Khoa học: Nóng lạnh và nhiệt độ (TT). I .Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, sự chuyền nhiệt. HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng, lạnh của chất lỏng. II .Đồ dùng: Phích nước sôi. - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 cốc, 1 lọ cắm ống thuỷ tinh. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động daỵ Hoạt động học A.Bài cũ: + Y/c 1 số HS nêu 1 số loại nhiệt kế và cách sử dụng. - GV nhận xét ... ột cái cây, suy nghĩ về ích lợi của cây, cảm nghĩ của mình đối với cây đó. - GV dán tranh, ảnh một số cây. - GV nhận xét, góp ý. Bài 3: Gọi HS nêu y/c. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: - Gọi HS nêu y/c bài tập. - GV và HS theo dõi, chấm điểm. (hướng dẫn sữa chữa). C: Củng cố dặn - dò: -Nhận xét tiết học. -Y/c HS về nhà hoàn chỉnh vào vở, chuẩn bị bài tiết sau. - 2 HS đọc. - Lớp nhận xét. - HS theo dõi. - HS đọc y/c bài tập. - HS trao đổi nhóm đôi, nêu ý kiến. + Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài ở đoạn a – nói được tình cảm của người tả. + KB ở đoạn b – nêu được lợi ích của cây và t/c của người tả đối với cây. - HS tiếp nối nêu. - HS đọc y/c bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS tiếp nối trình bày dàn ý. + Viết kết bài mở rộng dựa trên bài tập. Tả một loài cây, không trùng với bài tập 4. - HS tiếp nối đọc. - Mỗi HS viết một kết bài cho một trong 3 loài cây. - Viết xong, trao đổi với bạn, góp ý. - HS tiếp nối đọc. - Lắng nghe. - Thực hiện. + HS đọc đề bài : luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. + HS viết đề bài : luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Dũng cảm. I . Mục đích, y/c: -Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm. -Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II .Chuẩn bị: -Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,4, phiếu khổ to ghi sẵn nội dung bài tập 5. -Vài trang từ điển phôtô (nếu có). III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động daỵ Hoạt động học A. Bài cũ: - 2 HS đọc bài giới thiệu về từng người trong nhóm đến thăm. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - GV gợi ý về: từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa. Bài 2: Đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1. Bài 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. Bài 4: Đọc và gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm. - HD HS giải nghĩa các thành ngữ Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ tìm được ở bài tập 4. C. Củng cố dặn - dò: - Nhận xét tiết học. - Y.c HS về nhà đặt thêm 2 câu với 2 thành ngữ tìm đợc ở bài tập 4 - Tiếp tục học thuộc lòng các thành ngữ. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS giới thiệu. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - HS làm bài tập (theo nhóm). - Nêu kết quả bài tập 1: Lớp nhận xét kết quả. * Kết quả: Từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: Can đảm, can trường, gan dạ.... + Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, .... - HS tiếp nối đọc câu vừa đặt. VD: + Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh.... - Lớp nhận xét, bổ sung. + Dũng cảm bênh vực lẽ phải. + khí thế dũng mảnh. + Hi sinh anh dũng. - Vào sinh ra tử ; Gan vàng dạ sắt. - Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. -Lắng nghe. - Thực hiện. Địa lí: Đồng bằng duyên hải miền trung I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Dựa vào bản đồ, lược đồ chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung. - Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp, nối với nhau thông ra biển. - Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên từ đó HS biết chia sẻ những khó khăn với đồng bào miền Trung . II. Đồ dùng: - Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam . II.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A. Bài cũ: - Vì sao nói Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long ? B.Bài mới: * GTB : GV nêu mục tiêu tiết học * HĐ1: Các đồng bằng nhỏ, hẹp với nhiều cồn cát ven biển . - Treo tường bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam . + Y/C HS chỉ vị trí tên các đồng bằng ven biển miền Trung và so sánh xem đồng bằng nào rộng nhất . + GV cho HS quan sát tranh ảnh về cồn cát Quãng Bình. - GV tiểu kết. * HĐ2: Khí hậu có sự khác biệt từ Bắc vào Nam . - Y/c HS quan sát và chỉ: dãy núi Bạch Mã, TP Huế, đèo Hải Vân, TP Đà Nẵng . - GV yêu cầu HS làm việc với SGK và tìm hiểu đặc điểm khí hậu của vùng duyên hải miền Trung. + GV chốt ý . C. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc mục Bài học - Chốt lại ND và nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập theo các nội dung ôn ở lớp. - 2 HS trả lời câu hỏi. + HS khác nhận xét. - Theo dõi. - HS quan sát trên bản đồ và thảo luận theo cặp . + 1 HS lên chỉ trên lược đồ- lớn nhất là đồng bằng Thanh- Nghệ- Tĩnh . - HS quan sát tranh, ảnh. - HS quan sát lược đồ và chỉ cho nhau nghe theo cặp, 1HS chỉ trên bảng. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét - HS đọc mục Bài học SGK. - HS theo dõi. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học . Thứ 6 ngày 14 tháng 3 năm 2008 Toán: Luyện tập chung. I .Mục tiêu: A. Mục tiêu chung: Giúp HS rèn kĩ năng. - Thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. B. Mục tiêu riêng: HS thuộc bảng trừ trong phạm vi 8 II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động daỵ Hoạt động học HS k.tật A. Bài cũ: - Gọi HS làm bài tập. ; ; - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1. GTB: nêu mục tiêu. 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Gọi HS nêu y/c bài tập - Y/c HS tự làm bài - GV có thể khuyến khích HS chỉ ra những chỗ sai của phép tính. - Củng cố các phép tính của phân số. Bài 2: Tính: - GV củng cố cách thực hiện tính giá trị biểu thức với phân số. - GV có thể khuyến khích HS tính bằng cách thuận tiện nhất. Bài 3: - GV khuyến khích HS tính bằng cách tiện nhất. - Củng cố tính giá trị biểu thức với các phân số. Bài 4: GV gợi ý giúp HS tìm ra cách giải. - Củng vận dụng các phép tính với phân số để giải toán có lời văn. Bài 5: - GV gợi ý theo các bước sau: + Tìm số cà phê lấy ra lần sau. +Tìm số cà phê lấy ra cả hai lần. + Tìm số còn lại trong kho. C. Củng cố dặn - dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị tiết sau và làm bài tập - HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả. - HS lắng nghe. - HS nêu y/c - Tự làm bài vào vở. - HS chữa bài. - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả: Phần c. là đúng còn các phần khác đều sai. a) b) a) b) Bài giải: Số phần bể nước đã có là: (Bể) Số phần bể còn lại chưa có nướclà: 1- = (Bể) Đáp số: Bể Bài giải Số cà phê lấy ra lần đầu là: 2710 ì 2 = 5420 (kg) Số cà phê lấy ra cả hai lần là: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Số cà phê còn lại trong kho là: 23450 – 8130 = 15320 (kg) Đáp số: 15320 kg cà phê - Lắng nghe. - Thực hiện. + HS đọc bảng trừ trong phạm vi 8 (SGK Toán 1) + HS viết bảng trừ trong phạm vi 8 Khoa học: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. I .Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Biết được một số vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm, ...) và vật dẫn nhiệt kém: ( gỗ, nhựa, len, bônglụa....) - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. - Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi. II. đồ dùng: - Phích nước, xoong, nồi, giỏ ấm, lót nồi... - 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa...( nhóm) III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động daỵ Hoạt động học A. Bài cũ: - Nêu ví dụ về sự nóng lên và sự lạnh đi của một số vật. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: * GTB: Nêu mục tiêu tiết học. HĐI: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. - Trước khi làm thí nghiệm GV có thể cho HS dự đoán trước kết quả. - Y/c đại diện nhóm nêu kết quả. + Tại sao những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt có cảm giác lạnh và chạm vào ghế gỗ không có cảm giác lạnh bằng? - GV kết luận hoạt động 1. HĐ2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. - GV hướng dẫn làm thí nghiệm. - Khi quấn giấy báo: - Y/c HS trình bày cách sử dụng nhiệt kế hoặc thực hiện hoạt động 3 trước sau đó nêu kết quả hoạt động 2. + GV kết luận: HĐ3: Thi kể tên và nêu công dụng của vật cách nhiệt. - Y/c các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm nào kể đúng đợc nhiều thì thắng. - GVkết luận. C. Củng cố dặn, dò - Nhận xét tiết học. - Y/c HS ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nêu ví dụ. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - Hoạt động nhóm, làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi. - HS dự đoán kết quả. - Làm thí nghiệm. - Nhận xét kết quả.: Các kết luận dẫn nhiệt tốt còn được gọi là dẫn nhiệt. - Gỗ, nhựa, ... dẫn nhiệt kém( vật cách nhiệt). - HS nêu: Vì ghế sắt là vật dẫn nhiệt tốt. Vì ghế gỗ là vật dẫn nhiệt kém. - HS đọc phần đối thoại (sgk). - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Nêu kết quả. + Với cốc quấn lỏng.... + Với cốc quấn chặt.... - HS đo nhiệt độ của mỗi cốc trong 2 lần.( Cách nhau 10'). - HS nêu kết quả. - 4 nhóm (cac nhóm thi ghi vào phiếu). - Chăn bông... - Chăn len... - Lắng nghe. - Thực hiện. Tập làm văn: Luyện tập miêu tả cây cối. I .Mục đích, y/c: Giúp HS: - Luyện tập tổng hợp, viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước: Lập dàn ý, viết từng đoạn (MB, TB, KB) - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp), đoạn thân bài, đoạn kết bài (mở rộng, không mở rộng) I. Đồ dùng - Bảng lớp: chép sẵn đề bài, dàn ý III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động daỵ Hoạt động học A. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng. - GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: 1. GTB: Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. - Gọi một HS đọc đề bài. - GV chú ý gạch chân những từ ngữ quan trọng. + Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. * Lưu ý HS: + Chỉ chọn tả 1 trong 3 loại cây đã nêu ở đề bài- một cây thực sự đã quan sát, có tình cảm với cây đó. + Có thể QS cây thực hoặc cây trong tranh ảnh. - Gọi HS phát biểu về cây sẽ được tả. - Gọi HS đọc gợi ý 1,2,3,4- SGK. - Y/c HS nhắc lại gợi ý dàn bài. - GV nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài. - Y/c HS viết bài: - GV theo dõi, hướng dẫn bổ sung. - Gọi HS đọc bài viết của mình. - GV và HS nhận xét, khen ngợi, chấm điểm. - GV đọc bài tham khảo. C. Củng cố dặn - dò: - Nhận xét tiết học. - Thu bài chấm, nhận xét. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc. - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi. - HS đọc. - Nghe. - QS kĩ cây chọn tả - HS tiếp nối nêu cây chọn tả. - 4 HS tiếp nối đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi SGK. - HS dựa vào dàn ý tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài. - Viết xong cùng bạn trao đổi, góp ý. - HS tiếp nối đọc bài viết. - Lắng nghe. - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: