Giáo án dạy học Tuần 34 - Lớp 4

Giáo án dạy học Tuần 34 - Lớp 4

Toán :

 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( tt)

A/ Mục tiêu :

? Giúp HS ôn tập về :

+ Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đó .

+ Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan .

B/ Chuẩn bị :

 C/ Lên lớp :

 1. Bài cũ :

- Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà .

- Nhận xét ghi điểm học sinh .

 2.Bài mới

 a) Giới thiệu bài:

- Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập về đại lượng .

b) Thực hành :

*Bài 1 :

 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài

- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở .

- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện .

 

doc 33 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Tuần 34 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
gggg&hhhh
 Ngày soạn: / 5/ 2010
 Ngày giảng:Thứ hai, / 5/ 2010
Toán : 
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( tt) 
A/ Mục tiêu :
Giúp HS ôn tập về : 
+ Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học và mối quan hệ giữa các đơn vị đó .
+ Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan .
B/ Chuẩn bị : 
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ : 
- Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh . 
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập về đại lượng .
b) Thực hành :
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở .
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện .
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn 
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3 : 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 : 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở 
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng khoanh vào kết quả .
- Khoảng thời gian dài nhất trong số các khoảng thời gian trên là 600 giây .
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2 HS làm trên bảng :
 1m2 = 10dm2 1km2 = 1000000m2
 1m2 = 10000 cm2 1dm = 100cm2 
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2 HS đọc nhắc lại .
- HS thực hiện vào vở .
-2HS lên bảng thực hiện .
a) 15 m2 = 150 000 cm2 m2 = 10 dm2 
103m2 = 103 00 dm2 dm2 = 10 cm2 
 2110 m2 = 211000 cm2 m2 = 1000 m2 
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS thực hiện vào vở .
-2HS lên bảng thực hiện .
2m2 5 dm2 > 25 dm 2 ; 3 m2 99 dm2 < 4m2
3dm2 5 cm2 = 305 cm2 ; 65m2 = 6500dm2 
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
 - 1 HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục .
* Giải : 
 Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là : 
 64 x 25 = 1600 ( m2)
Số tạ thóc cả thửa ruộng thu được :
x = 800 kg = 8 tạ 
 Đ/S : 8 tạ thóc 
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
 TẬP ĐỌC
 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ 
I / Mục tiêu
Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng giọng kể , rõ ràng , rành mạch phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học .
 - Hiểu nội dung bài báo muốn nói : Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người sống hạnh phúc , sống lâu . Từ đó , làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình nhiều niềm vui , sự hài hước , tiếng cười .( Trả lời được các câu hỏi SGK) 
Hiểu nghĩa các từ ngữ : thống kê , thu giãn , sảng khoái , điều trị ...
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘÂNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌCø
1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 bài thơ bài " Con chim chiền chiện " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi : 
- Tranh vẽ cảnh gì ? 
+ Qua các bài tập đọc về chủ đề " Tình yêu cuộc sống " như Vương quốc vắng nụ cười ; Ngắm trăng - không đề - Con chim chiền chiện - Khát vọng sống - Chúc mừng năm mới sau một ...thể kỉ - Người không biết cười . Các câu chuyện trên cho các em thấy tiếng cười , cách sống yêu đời lạc quan rtất cần thiết đối với cuộc sống con người Bài đọc " Tiếng cười là liều thuốc bổ " sẽ giúp các em tìm hiểu tác dụng kì diệu của tiếng cười .
B.HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI:
 * Luyện đọc:
- GV viết lên bảng một số từ khó đọc .
- Yêu cầu HS cả lớp đọc , giúp học sinh đọc đúng không vấp váp các từ khó đọc trong bài .
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
 -Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .
+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã nêu ở mục tiêu .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , nghỉ hơi tự nhiên , tách các cụm từ trong những câu .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , rành mạch . đọc đúng giọng kể , nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười .
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? 
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Em rút ra điều gì qua bài này ? Hãy chọn ra ý đúng nhất ?
+Đoạn 3cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 3 
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
 * ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
 Tiếng cười là liều thuốc bổ . Bởi vì khi cười , tốc độ thở của con người sẽ tăng lên đến 100 ki - lô - mét một giờ , các cơ mặt được thư giãn thoải mái / và não thì tiết ra một chất làm cho người ta có cảm giác sảng khoái , thoả mãn . Ngược lại , khi người ta ở trong trạng thái nổi giận hoặc căm thù , cơ thể sẽ tiết ra một số chất làm hẹp mạch máu .
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài học sau .
-2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
 + Quan sát tranh trả lời câu hỏi .
-Lớp lắng nghe . 
- HS đọc các từ ngữ khó đọc hay nhầm lẫn .
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- Đoạn 1 : Từ đầu ... đến mỗi ngày cười 400 lần .
- Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến làm hẹp mạch máu .
- Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS luyện đọc .
+ Luyện đọc các tiếng : động vật duy nhất , liều thuốc bổ , thư giãn , sảng khoái , thoả mãn , nổi giận , căm thù , hẹp mạch máu , rút ngắn , tiết kiệm tiền , hài hước , sống lâu hơn
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Tiếp nối phát biểu : 
- Vì khi ta cười thì tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki - lô - mét một giờ , các cơ mặt thư giãn , não tiết ra một chất làm con người có cảm giác thoái mái , thoả mãn . ... 
- Nói lên tác dụng tiếng cười đối với cơ thể con người .
- 2HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu :
* Để rút ngắn thời gian diều trị bệnh nhân , tiết kiệm tiền cho nhà nước .
- Tiếng cười là liều thuốc bổ .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
- Ý đúng là ý b . Cần biết sống một cách vui vẻ .
- Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội dung 
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp .
Đạo đức	
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
MỘT SỐ TRUYỆN, THƠ, BÀI HÁT, CA DAO, TỤC NGỮ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BÀI
 ĐOẠ ĐỨC LỚP 4 
 Ngày soạn: / 5/ 2010
 Ngày giảng:Thứ ba, / 5/ 2010
 ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS 
+ Nhận biết được hai đường thẳng song song ,hai đường thẳng vuơng gĩc.
+ Củng cố cơng thức tính chu vi, diện tích của một hình vuơng , hìmh chữ nhật.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trị
Kiểm tra bài cũ
1. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 
2. Hướng dẫn ơn tập 
Bài 1: 
- Y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cạnh song song với nhau, các cạnh vuơng gĩc với nhau 
- Y/c 1 HS đọc kết quả 
Bài 2:
- Y/c HS vẽ hình vuơng với cạnh cho trước. Từ đĩ tính chu vi và diện tích hình vuơng đĩ 
- GV y/c HS vẽ hình, sau đĩ tính chu vi và diện tích hình vuơng 
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS tính chu vi và diện tích các hình đã cho. So sánh các kết quả tương ứng rồi viết Đ vào câu đúng, S vào câu sai 
- Y/c HS chữa bài trước lớp 
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp 
- GV y/c HS tự làm bài 
3. Củng cố dặn dị:
- GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- quan sát và làm bài 
- 1 HS đọc, HS khác nhạn xét 
- 1 HS nêu trước lớp 
-  ...  : 
- Kể tên những gì em biết trong sơ đồ ?
- Dựa vào các hình trên giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người ?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại chuỗi thức ăn trong đó có người .
- Trong khi 2 học sinh đang viết trên bảng gọi 2 học sinh nói và giải thích lại chuỗi thức ăn trong đó có người .
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm HS làm việc tích cực .
* GV giảng : Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú . Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho nhu cầu sống ; làm việc và phát triển , con người phải tăng gia sản xuất , trồng trọt , chăn nuôi . Tuy nhiên , một số nơi , một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến các loài sinh vật và môi trường sống của chúng ta .
- GV hỏi : 
-Con người có phải là một mắt xích trong chuỗi thức ăn không ? Vì sao ?
- Việc săn bắn thú rừng , chặt phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì ?
- Điều gì sẽ xảy ra , nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ? Cho ví dụ ?
+ Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên Trái Đất ?
+ Con người phải làm gì để đảm bảo sự cân bằng trong tự nhiên ?
* GV kết luận : Con người cũng là một thành phần của tự nhiên . Hoạt động của con người làm thay đổi mạnh mẽ về môi trường , thậm chí còn làm thay đổi hẳn môi trường và sinh giới ở nhiều nơi . Con người có thể làm cho môi trường phong phú , giàu có hơn nhưng cũng rất dễ làm cho chúng bị suy thoải đi . Một khi môi trường bị suy thoái sẽ làm ảnh hưởng rất lớn đến hệ sinh vật khác . Đồng thời đe doạ cuộc sống của chính con người . Vì vậy chúng ta phải bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên , bảo vệ môi trường nước , không khí , bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng . Vì thực vật đóng vai trò là cầu nối giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên . Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật .
* Hoạt động 3: 
 THỰC HÀNH VẼ LƯỚI THỨC ĂN .
+ GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm 4 học sinh .
- Yêu cầu các nhóm xây dựng lưới thức ăn trong đó con người .
- Gọi HS trình bày .
- GV và học sinh nhận xét sơ đồ lưới thức ăn của từng nhóm .
- Nhận xét , khen ngợi HS vẽ đẹp .
* HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC : 
- Cách tiến hành : 
- GV hỏi : 
+ Lưới thức ăn là gì ?
 -GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
 -Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học .
- Thảo luận theo cặp đôi và trả lời .
+ Con người là một móc xích trong chuỗi thức ăn . Con người sử dụng động vật , thực vật , làm thức ăn , các vật thải của con người trong quá trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác .
+ Việc săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loài động vật , môi trường sống của động vật , thực vật bị tàn phá 
+ Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn . 
- Ví dụ : Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết . Con người cũng không có thức ăn . Nếu không có cá thì các loài tảo , vi khuẩn trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm môi trường nước và chính bản thân con người cũng không có thức ăn .
+ Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất . Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh . Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật .
+ Con người phải bảo vệ môi trường nước , không khí , bảo vệ thực vật và động vật .
- Lắng nghe .
-HS lắng nghe.
- HS ngồi 2 bàn thảo luận theo nhóm 4 HS, 
- Trao đổi và hoàn thành phiếu .
+ Tiếp nối trình bày :
- Nhận xét ý kiến của bạn .
+ Lắng nghe .
-HS cả lớp .
 Ngày soạn: / 5/ 2010
 Ngày giảng:Thứ sáu, / 5/ 2010
Tốn	 
ƠN TẬP VỀ TÌM SỐ KHI BIẾT TỔNG 
VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐĨ 
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
+ Rèn kĩ năng giải tốn “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đĩ ”
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trị
Ghi chú
1. Bài mới:
2. Hướng dẫn ơn tập 
Bài 1: 
- HS làm tính ở giấy nháp 
- HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ơ trống 
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp 
- GV y/c HS tĩm tắc bài tốn 
Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề tốn 
- GV y/c HS tĩm tắc bài tốn rồi giải 
- Nhận xét 
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề
- GV y/c HS tĩm tắc và làm bài 
Bài 5: 
- 1 HS đọc đề 
- Y/c HS tĩm tắc rồi giải bài tốn 
3. Củng cố dặn dị:
- GV tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc 
Đội thứ nhất trồng được là 
(1375 + 185) : 2 = 830 (cây)
Đội thứ hai trồng được là 
830 – 285 = 545 (cây)
- 1 HS đọc 
Chiều rộng của thửa ruộng là 
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là 
156 x 109 = 17004 (m²)
- 1 HS đọc 
Tổng của hai số đĩ là
135 x 2 = 270 
Số phải tìm là 
270 – 246 = 24 
- Số lớn nhất cĩ 3 chữ số là 999. Do đĩ tổng của 2 số là 
- Số lớn nhất cĩ 2 chữ số là 99. Do đĩ hiệu của 2 số là 99
Số bé là 
(999 – 99) : 2 = 450 
Số lớn là 
450 + 99 = 549 
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
I/ Mục tiêu:
- HS chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật, (kể khơng thành chuyện ), hoặc kể sự việc kể lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật ( kể thành chuyện ). 
- Trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, đoạn truyện
 Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn đề bài. Bảng phụ vuiết nội dung gợi ý 3
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động thầy
Hoạt động trị
Ghi chú
Kiểm tra bài cũ:
1. Bài mới
1.1 Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của bài 
1.2 Hướng dẫn HS kể chuyện 
a) Hướng dẫn HS hiểu y/c của BT
- Y/c 1 HS đọc đề 
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK 
* Kể chuyện theo nhĩm: 
- Chia HS thành các nhĩm nhỏ, mỗi nhĩm 4 HS. Y/c HS kể chuyện trong nhĩm
- GV đi giúp đỡ các nhĩm gặp khĩ khăn. 
* Thi kể chuyện truớc lớp 
- Gọi HS thi kể chuyện. GV ghi tên HS kể, nội dung truyện (hay nhân vật chính) để HS nhận xét 
- Gọi HS nhận xét, đánh giá bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu 
- Nhận xét và điểm cho HS kể tốt 
2. Củng cố đặn dị:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà kể lại câu truyện đã nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe
- 1 HS đọc đề bài kể chuyện trước lớp 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng 
- 4 HS tạo thành 1 nhĩm. 
- 3 – 5 HS tham gia thi kể 
- Nhận xét 
 ĐỊA LÍ 
 ÔN TẬP 
I.Mục tiêu :
 Học xong bài này, HS biết:
 -Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên Tây Nguyên và các TP đã học trong chương trình.
 -So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ và dải ĐB duyên hải miền Trung.
 -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các TP ở nước ta : Hà Nội , Thành phố Hồ Chí Minh , Huế , Đà Nẵng , Cần Thơ ,Hải Phịng .
- Hệ thống tên một số dân tộc ở ; Hồng Liên Sơn , đồng bằng Bắc Bộ , đồng bằng Nam Bộ , các đồng bằng duyên hải miềm Trung , Tây Nguyên .
-Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi ,cao nguyên , đồng bằng , biển ,đảo .
II.Chuẩn bị :
III.Hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘÂNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌCø
1.Ổn định: Cho HS hát .
2.KTBC : 
 -Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phú về biển .
 -Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ .
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 *Hoạt động cả lớp: 
 Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên VN:
 -Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên.
 -Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.
 -Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
 GV nhận xét, bổ sung.
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau:
Tên TP
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
TP HCM
Cần Thơ
 -GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ.
 4.Củng cố : 
 GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét, tuyên dương .
 -Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo .
-Cả lớp.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét.
-HS lên chỉ BĐ.
-HS cả lớp nhận xét .
-HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống .
-HS trả lời .
-Cả lớp.
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 A/ Mục tiêu :
¡ Đánh giá các hoạt động tuần 34 phổ biến các hoạt động tuần 35
* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 30.
Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 35
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập .
- Về lao động .
 -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
 .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 34(9).doc